Giáo án Sinh học Lớp 9 - Bài 48: Quần thể người
I/. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- HS trình bày được một số đặc điểm cơ bản của quần thể người liên quan đến vấn đề dân số.
- Từ đó thay đổi nhận thức về dân số và phát triển xã hội Giúp các em sau này cùng với mọi người thực hiện tốt pháp lệnh dân số.
2. Kỹ năng
- Rèn một số kĩ năng: Quan sát tranh, biểu đồ, tháp dân số tìm kiến thức.
- Kĩ năng khái quát, liên hệ thực tế.
3. Thái độ
Giáo dục ý thức nhận thức về vấn đề dân số vàchất lượng cuộc sống.
II. Phương pháp
Hoạt động nhóm, quan sát ,vấn đáp .
III. Phương tiện dạy học
- Tranh hình SGK phóng to, tranh quần thể sinh vật, tranh về nhóm người.
- Tư liệu về dân số Việt Nam từ năm 2000 đến 2005.
- Tranh ảnh tuyên truyền về dân số.
IV. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1,2 SGK
3. Bài mới
Mở bài: GV giới thiệu cụng từ quần thể người theo quan niệm sinh học vì mang những đặc điểm của quần thể, và về mặt xã hội có đầy đủ đặc trưng về pháp luật, chế độ kinh tế, chính trị.
Hoạt động 1 TÌM HIỂU SỰ KHÁC NHAU GIỮA QUẦN THỂ NGƯỜI VỚI CÁC QUẦN THỂ SINH VẬT KHÁC
Tiết Tuần Ngày soạn BÀI 48 QUẦN THỂ NGƯỜI Ngày dạy I/. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - HS trình bày được một số đặc điểm cơ bản của quần thể người liên quan đến vấn đề dân số. - Từ đó thay đổi nhận thức về dân số và phát triển xã hội ® Giúp các em sau này cùng với mọi người thực hiện tốt pháp lệnh dân số. 2. Kỹ năng - Rèn một số kĩ năng: Quan sát tranh, biểu đồ, tháp dân số tìm kiến thức. - Kĩ năng khái quát, liên hệ thực tế. 3. Thái độ Giáo dục ý thức nhận thức về vấn đề dân số vàchất lượng cuộc sống. II. Phương pháp Hoạt động nhóm, quan sát ,vấn đáp.. III. Phương tiện dạy học - Tranh hình SGK phóng to, tranh quần thể sinh vật, tranh về nhóm người. - Tư liệu về dân số Việt Nam từ năm 2000 đến 2005. - Tranh ảnh tuyên truyền về dân số. IV. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ Câu hỏi 1,2 SGK 3. Bài mới Mở bài: GV giới thiệu cụng từ quần thể người theo quan niệm sinh học vì mang những đặc điểm của quần thể, và về mặt xã hội có đầy đủ đặc trưng về pháp luật, chế độ kinh tế, chính trị. Hoạt động 1 TÌM HIỂU SỰ KHÁC NHAU GIỮA QUẦN THỂ NGƯỜI VỚI CÁC QUẦN THỂ SINH VẬT KHÁC TG Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung - GV yêu cầu hoàn thành bảng 48.1 SGK. Tr. 143. - GV nhận xét và thông báo đáp án đúng lần lượt từ trên xuống dưới. - Đặc điểm chỉ có ở quần thể người là: Pháp luật, kinh tế, hôn nhân, giáo dục, văn hóa, chính, trị - GV giải thích phân biết sự tranh ngôi thứ ở động vật khác với luật pháp và những điều qui định - GV hỏi: + Tại sao có sự khác nhau giữa quần thể người và quần thể sinh vật khác? + Sự khác nhau đó nói lên điều gì? (GV lưu ý thêm: Sự khác nhau giữa quần thể người với quần thể sinh vật khác thể hiện sự tiến hóa và hoàn thiện trong quần thể người). - HS quan sát tranh quần thể động vật, tranh nhóm người. - Vận dụng kiến thức đã học ở bài trước và kiến thức thực tế. - Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến, hoàn thành bảng 48.1. - Đại diện nhóm trình bày ® nhóm khác bổ sung. - HS có thể hỏi: ở quần thể động vật hay có con đầu đàn và hoạt động của bầy đàn là theo con đầu đàn ® Vậy có phải là trong quần thể động vật có pháp luật không? - HS nghiên cứu SGK ® Trả lời câu hỏi ® HS khái quát nội dung kiến thức. * Kết luận: - Quần thể người có những đặc điểm sinh học giống quần thể sinh vật khác. - Quần thể người có những đặc trưng khác với quần thể sinh vật khác: Kinh tế, xã hội - Con người có lao động và tư duy có khả năng điều chỉnh đặc điểm sinh thái trong quần thể. Hoạt động 2 ĐẶC TRƯNG VỀ THÀNH PHẦN NHÓM TUỔI CỦA MỖI QUẦN THỂ NGƯỜI * Mục Tiêu: - HS thấy được thành phần nhóm tuổi trong quần thể người liên quan đến dân số và kinh tế – chính trị của quốc gia. TG Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung - GV nêu vấn đề: + Trong quần thể người nhóm tuổi được phân chia như thế nào? + Tại sao đặc trưng về nhóm tuổi trong quần thể người có quai trò quan trọng? - GV yêu cầu: Hãy cho biết trong 3 dạng tháp hình 48 dạng tháp nào có biểu hiện ở bảng 48.2. - GV kẻ sẵn bảng 48.2 để HS chữa bài. - GV đánh giá kết quả. - GV hỏi tiếp: + Hãy cho biết thế nào là 1 nước có dạng tháp dân số trẽ và nước có dạng tháp dân số già? + Việc nghiên cứu tháp tuổi ở quần thể người có ý nghĩa như thế nào? - GV chữa bài, đánh giá phần thảo luận của các nhóm. - HS nghiên cứu SGK ® trả lời câu hỏi ® yêu cầu nêu được: + 3 nhóm tuổi. + Đặc trưng nhóm tuổi liên quan đến tỷ lệ sinh, tử, nguồn nhân lực lao động sản xuất. ® Rút ra kết luận: - HS nghiên cứu hình 48 (SGK tr. 144). - Trao đổi nhóm dựa trên những phân tích hình 48 vànội dung trong bảng 48.2 thống nhất ý kiến. - Đại diện nhóm trình bày ® nhóm khác bổ sung. - HS dựa vào hình 48.2 trả lời ® HS khác nhận xét bổ sung. Yêu cầu nêu được: + Tháp dân số già: Tỷ lệ người già nhiều, tỷ lệ sơ sinh ít. + Tháp dân số trẽ: Tỷ lệ tăng trưởng dân số cao. + Nghiên cứu tháp tuổi để có kết hoạch điều chỉnh mức tăng giảm dân số. ® HS khái quát kiến thức về tháp tuổi trong quần thể người. * Kết luận: - Quần thể người gồm 3 nhóm tuổi. + Nhóm tuổi trước sinh sản. + Nhóm tuổi lao động và sinh sản. + Nhóm tuổi hết lao động nặng. - Tháp dân số (tháp tuổi) thể hiện đặc trưng dân số của mỗi nước. Hoạt động 3 TÌM HIỂU SỰ TĂNG TRƯỞNG DÂN SỐ VÀ PHÁT TRIỂN XÃ HỘI * Mục Tiêu: - HS hiểu được khái niệm tăng dân số. - Chỉ ra được sự liên quan giữa tăng dân số và chất lượng cuộc sống. TG Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung - GV nêu vấn đề. + Em hiểu tăng dân số là thế nào? - GV phân tích thêm về hiện tượng người di chuyển đi và đến gây tăng dân số. - GV hỏi: + Sự tăng dân số có liên quan như thế nào đến chất lượng cuộc sống? - GV ghi kết quả lựa chọn của các nhóm lên bảng ® Để các nhóm bổ sung ý kiến. - GV nên lưu ý các ý kiến Đúng cảu nhóm. * Liên hệ: Việt Nam đả có biện pháp gì để giảm sự gia tăng dân số và nâng cao chất lượng cuộc sống? - HS nghiên cứu SGK kết hợp với kiến thức của bản thân và thông tin đại chúng trả lời. - Để trả lời được câu hỏi, các nhóm làm bài tập mục SGK tr. 145, nghiên cứu SGK và tư liệu để chuẩn bị ® Thống nhất ý kiến. - Đại diện nhóm trình bày. + Lựa chọn trả lời a, b + Dân số tăng ® nguồn tài nguyên cạn kiệt, tài nguyên tái sinh không cung cấp đủ. - HS khái quát kiến thức về dân số và chất lượng cuộc sống. - HS sử dụng tư liệu sưu tầm kết hợp với thông tin khác trả lời câu hỏi. Yêu cầu nêu được: + Thực hiện pháp lệnh dân số. + Tuyên truyền bằng tờ rơi, pa nô + Giáo dục sinh sản vị thành niên. * Tăng dân số tự nhiên là kết quả của số người sinh ra nhiều hơn số người tử vong. * Phát triển dân số hợp lí tạo được sự hài hòa giữa kinh tế và xã hội đảm bảo cuộc sống cho mỗi cá nhân, gia đình và xã hội. V. CỦNG CỐ VÀHOÀN THIỆN GV cho HS trả lời câu hỏi: Em hãy trình bày hiểu biết của mình về quần thể người, dân số và phát triển xã hội. VI – DẶN DÒ - Học bài trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết?”.
File đính kèm:
- 48.doc