Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tuần 20 - Lê Văn Hiếu

I . Mục tiêu

1 . Kiến thức

Học xong bài này HS biết:

 + Trình bày được vai trò của Vitamin và muối khoáng .

 + Vận dụng những hiểu biết về Vitamin và muối khoáng trong việc xây dựng khẩu phần ăn hợp lí và chế biến thức ăn .

2 . Kỹ năng

 Rèn luyện kỹ năng phân tích, quan sát, hoạt động nhóm

. 3 . Thái độ

Giáo dục ý thức vệ sinh thực phẩm . Bíêt cách phối hợp , chế biến thức ăn khoa học

 II . Đồ dùng dạy học

GV: bảng phụ

 HS : Đọc trước bài

III. Hoạt động dạy - học

1 .Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ

3 . Vào bài mới

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung

Hoạt động 1: I. VITAMIN

GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK mục I và quan sát bảng 34.1

thảo luận:

+ Mục SGK tr. 107

+ Em hiểu Vitamin là gì ?

 

 

+ Viatmin có vai trò gì đối với cơ thể ?

 

 

 

+ Thực đơn trong bữa ăn cần được phối hợp như thế nào để cung cấp đủ Vitamin cho cơ thể ?

GV nhận xét

GV lưu ý thông tin: Vitamin xếp vào 2 nhóm :

+ Tan trong dầu mỡ

+ Tan trong nước Chế biến thức ăn cho phù hợp HS đọc thông tin SGK mục I và bảng 34.1 thảo luận:

 

+ Đáp án: 1, 3, 5, 6

+ Vitamin là hợp chất hoá học đơn giản , là thành phần cấu trúc của nhiều Enzim.

+ Rất quan trọng nếu thiếu Vitamin dẫn đến rối loạn hoạt động của cơ thể.

 

 

+ Thực đơn cần phối hợp thức ăn có nguồn gốc động vật và thực vật.

HS nhận xét

HS nghe

 

 

 

+ Vitamin là hợp chất hoá học đơn giản , là thành phần cấu trúc của nhiều Enzim .

+ Đảm bảo sự hoạt động sinh lý bình thường của cơ thể .

+ Con người không tự tổng hợp được Vitamin mà phải lấy từ thức ăn .

+ Cần phối hợp cân đối các loại thức ăn để cung cấp đủ Vitamin cho cơ thể .

 

 

doc4 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 486 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tuần 20 - Lê Văn Hiếu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GVBM: Lê Văn Hiếu 	 	 Tuần: 20
Môn: Sinh học 8	 	 Tiết : 37	
Bài 34: VITAMIN VÀ MUỐI KHOÁNG
I . Mục tiêu
1 . Kiến thức
Học xong bài này HS biết:
	+ Trình bày được vai trò của Vitamin và muối khoáng .
	+ Vận dụng những hiểu biết về Vitamin và muối khoáng trong việc xây dựng khẩu phần ăn hợp lí và chế biến thức ăn .
2 . Kỹ năng 
	Rèn luyện kỹ năng phân tích, quan sát, hoạt động nhóm
.	3 . Thái độ
Giáo dục ý thức vệ sinh thực phẩm . Bíêt cách phối hợp , chế biến thức ăn khoa học
 II . Đồ dùng dạy học 
GV: bảng phụ
 HS : Đọc trước bài
III. Hoạt động dạy - học 
1 .Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3 . Vào bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: I. VITAMIN
GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK mục I và quan sát bảng 34.1 à
thảo luận:
+ Mục q SGK tr. 107
+ Em hiểu Vitamin là gì ?
+ Viatmin có vai trò gì đối với cơ thể ? 
+ Thực đơn trong bữa ăn cần được phối hợp như thế nào để cung cấp đủ Vitamin cho cơ thể ?
GV nhận xét 
GV lưu ý thông tin: Vitamin xếp vào 2 nhóm :
+ Tan trong dầu mỡ 
+ Tan trong nước à Chế biến thức ăn cho phù hợp
HS đọc thông tin SGK mục I và bảng 34.1 à thảo luận:
+ Đáp án: 1, 3, 5, 6
+ Vitamin là hợp chất hoá học đơn giản , là thành phần cấu trúc của nhiều Enzim.
+ Rất quan trọng nếu thiếu Vitamin dẫn đến rối loạn hoạt động của cơ thể.
+ Thực đơn cần phối hợp thức ăn có nguồn gốc động vật và thực vật.
HS nhận xét 
HS nghe
+ Vitamin là hợp chất hoá học đơn giản , là thành phần cấu trúc của nhiều Enzim .
+ Đảm bảo sự hoạt động sinh lý bình thường của cơ thể .
+ Con người không tự tổng hợp được Vitamin mà phải lấy từ thức ăn . 
+ Cần phối hợp cân đối các loại thức ăn để cung cấp đủ Vitamin cho cơ thể . 
Hoạt động 2: II. MUỐI KHOÁNG
GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK mục I và quan sát bảng 34.2 à
thảo luận:
+ Muối khoáng là gì?
+ Mục q SGK tr. 110
GV nhận xét
HS đọc thông tin SGK mục I và quan sát bảng 34.2 à
thảo luận:
+ Muối khoáng là thành phần quan trọng của tế bào , tham gia vào nhiều hệ Enzim đảm bảo quá trình trao đổi chất và năng lượng.
+ Thiếu Vitamin D : à Trẻ em còi xương vì : Cơ thể chỉ hấp thụ Canxi khi có mặt Vitamin D
+ Cần sử dụng muối Iốt để phòng tránh bệnh bưới cổ.
+ Cung cấp đủ lượng thịt hoặc trứng, sữa; rau; qủa tươi; dùng muối iôt và chế biến hợp lí để chống mất vitamin khi nấu chín.
HS nhận xét
- Muối khoáng là thành phần quan trọng của tế bào , tham gia vào nhiều hệ Enzim đảm bảo quá trình trao đổi chất và năng lượng.
- Khẩu phần ăn cần:
+ Phối hợp nhiều loại thức ăn ( động vật và thực vật )
+ Sử dụng muối Iốt hằng ngày 
+ Chế biến thức ăn hợp lí để chống mất Vitamin 
 + Trẻ em nên tăng cường muối Canxi . 
4. Cũng cố
	Gv cho Hs tóm tắt lại nội dung bài học.
Gv cho Hs đọc ghi nhớ, mục em có biết 
5 . Dặn dò
Về nhà học bài
Đọc trước bài 36
GVBM: Lê Văn Hiếu 	 	 Tuần: 20
Môn: Sinh học 8	 	 	 Tiết : 38	
Bài 36: TIÊU CHUẨN ĂN UỐNG. NGUYÊN TẮC LẬP KHẨU PHẦN
I . Mục tiêu
1 . Kiến thức
 Học xong bài này HS biết:
	 + Nêu được nguyên nhân của sự khác nhau về nhu cầu dinh dưỡng ở các đói tượng khác nhau . 
	 + Phân biệt được giá trị dinh dưỡng có ở các lọai thực phẩm chính .
	 + Xác định được cơ sở và nguyên tắc xác định khẩu phần .
2 . Kỹ năng 
Rèn luyện kỹ năng vận dụng thực tế, phân tích, họat động nhóm 
3 . Thái độ
	Giáo dục ý thức tiết kiệm , nâng cao chất lượng cuộc sống.
II . Đồ dùng dạy học 
GV : bảng phụ
HS : Đọc trước bài
III. Hoạt động dạy - học 
1 .Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3 . Vào bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: I. NHU CẦU DINH DƯỠNG CỦA CƠ THỂ
GV cho HS đọc thông tin, quan sát bảng 36.1 à hỏi:
+ Mục q SGK tr. 113
GV nhận xét 
HS đọc thông tin, quan sát bảng 36.1 à nêu:
+ Nhu cầu dinh dưỡng của trẻ cao hơn người trưởng thành vì cần tích lũy cho cơ thể phát triển . Người già nhu cầu dinh dưỡng thấp vì sự vận động của cơ thể ít .
+ Ở các nước đang phát triển chất lượng cuộc sống của người dân còn thấp à trẻ em bị suy dinh dưỡng chiếm tỉ lệ cao 
+ Nhu cầu dinh dưỡng phụ thuộc vào lứa tuổi , giới tính , lao động .
HS nhận xét 
+ Nhu cầu dinh dưỡng của từng người không giống nhau .
+ Nhu cầu dinh dưỡng phụ thuộc :
Lứa tuổi 
Giới tính
Trạng thái sinh lí
Lao động 
Hoạt động 2: II. GIÁ TRỊ DINH DƯỠNG CỦA THỨC ĂN
GV cho HS đọc thông tin à hỏi:
+ Mục q SGK tr. 114 
GV nhận xét và chốt kiến thức
HS đọc thông tin à nêu:
+ Gạo , ngô , khoai , sắn, mía,..
+ Mỡ động vật , dầu thực vật ( lạc, vừng, dừa, đậu tương).
+ Thịt , cá , trứng ,sữa , đậu , đỗ 
+ Cung cấp đủ cho nhu cầu của cơ thể.
HS nhận xét và ghi bài
Giá trị dinh dưỡng của thức ăn biểu hiện ở :
Thành phần các chất 
Năng lượng chứa trong nó 
Cần phối hợp các lọai thức ăn để cung cấp đủ cho nhu cầu của cơ thể .
Hoạt động 3: III. KHẨU PHẦN VÀ NGUYÊN TẮC LẬP KHẨU PHẦN
GV cho HS đọc thông tinà thảo luận:
+ Khẩu phần là gì ?
+ Mục q SGK tr. 114
+ Tại sao những người ăn chay vẫn khỏe mạnh ?
GV nhận xét, chốt kiến thức
HS đọc thông tinà thảo luận:
+ Khẩu phần là lượng thức ăn cung cấp cho cơ thể ở trong một ngày.
+ Người mới ốm khỏi à cần thức ăn bổ dưỡng để tăng cường sức khỏe 
+ Tăng cường Vitamin.
+ Tăng cường rau, qủa tươi ( vitamin) vừa tăng cường chất xơ à dễ tiêu hóa.
+ HS liên hệ trả lời
Họ dùng sản phẩm từ thực vật như đậu , vừng , lạc chứa nhiều Prôtêin .
HS nhận xét và ghi bài
- Khẩu phần là lượng thức ăn cung cấp cho cơ thể ở trong một ngày.
- Nguyên tắc lập khẩu phần :
+ Căn cứ vào giá trị dinh dưỡng của thức ăn 
+ Đảm bảo : đủ lượng ( calo) ; đủ chất ( lipit, Prôtêin , Gluxit, vit , muối khoáng )
4. Cũng cố
	Gv cho Hs tóm tắt lại nội dung bài học.
	Gv cho Hs đọc ghi nhớ và mục em có biết
5 . Dặn dò
Về nhà học bài 
	Đọc trước bài 37
	Kẻ bảng bài 37 vào vở bài tập.

File đính kèm:

  • docTUAN 20 SH 8- 3 cot.doc