Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tiết 40: Tiêu chuẩn ăn uống nguyên tắc lập khẩu phần ăn - Năm học 2008-2009

A/ MỤC TIÊU :

1/ Nêu được sự khác nhau về nhu cầu dinh dưỡng ở các đối tượng khác nhau.

- Phân biệt giá trị dinh dưỡng ở các loại thực phẩm chính.

- Xác định được cơ sở, nguyên tắc lập khẩu phần .

* Trọng tâm: nhu cầu dinh dưỡng & nguyên tắc lập khẩu phần

2/ Rèn kỹ năng quan sát, hoạt động nhóm và vận dụng kiến thức vào đời sống.

3/ Giáo dục HS ý thức trong việc chọn thức ăn cho phù hợp với sự phát triển của cơ thể

B/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HS :

Giáo viên : Bảng phụ bảng 36.1/113. và bảng nhóm.

Bảng phụ lục: nhu cầu dinh dưỡng & giá trị dinh dưỡng của một số loại thức ăn/ 120, 121.

 Học sinh: Tìm hiểu nhu cầu dinh dưỡng & giá trị dinh dưỡng của một số loại thức ăn.

 Nghiên cứu bài trước.

C/ TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC :

1. On định lớp.

2. Kiểm tra bài cũ.

? Vitamin, MK có vai trò gì đối với hoạt động sinh lý của cơ thể ?

? Hãy kể tên 1 số loại VTM, MK và vai trò, nguồn cung cấp của các loại VTM, MK đó ?

3. Bài mới.

GV đặt vấn đề:

 

doc3 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 636 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tiết 40: Tiêu chuẩn ăn uống nguyên tắc lập khẩu phần ăn - Năm học 2008-2009, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 20 Tiết: 40 Ngày soạn : 07/01/2010
Bài 36: TIÊU CHUẨN ĂN UỐNG
NGUYÊN TẮC LẬP KHẨU PHẦN ĂN
A/ MỤC TIÊU :
1/ Nêu được sự khác nhau về nhu cầu dinh dưỡng ở các đối tượng khác nhau.
Phân biệt giá trị dinh dưỡng ở các loại thực phẩm chính.
Xác định được cơ sở, nguyên tắc lập khẩu phần .
* Trọng tâm: nhu cầu dinh dưỡng & nguyên tắc lập khẩu phần
2/ Rèn kỹ năng quan sát, hoạt động nhóm và vận dụng kiến thức vào đời sống.
3/ Giáo dục HS ý thức trong việc chọn thức ăn cho phù hợp với sự phát triển của cơ thể
B/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HS :
Giáo viên : Bảng phụ bảng 36.1/113. và bảng nhóm.
Bảng phụ lục: nhu cầu dinh dưỡng & giá trị dinh dưỡng của một số loại thức ăn/ 120, 121.	
	Học sinh: Tìm hiểu nhu cầu dinh dưỡng & giá trị dinh dưỡng của một số loại thức ăn.
	Nghiên cứu bài trước.
C/ TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC :
Oån định lớp.
Kiểm tra bài cũ.
? Vitamin, MK có vai trò gì đối với hoạt động sinh lý của cơ thể ?
? Hãy kể tên 1 số loại VTM, MK và vai trò, nguồn cung cấp của các loại VTM, MK đó ?
3. Bài mới.
GV đặt vấn đề: 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1 : tìm hiểu về nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể.
GV treo và giời thiệu bảng 361/113 và bảng nhu cầu dinh dưỡng / 120. phát bảng nhóm.
HS hoạt động nhóm: QS ND bảng, đọc thông tin SGK/113 và hoạt động nhòm trả lời các câu hỏi sau vào bảng phụ.
? Nhu cầu dinh dưỡng ở các lứa tuổi khác nhau như thế nào ? Vì sao có sự khác nhau đó ?
? Vì sao trẻ em suy dinh dưỡng ở các nước đang phát triển chiếm tỉ lệ cao ?
? Sự khác nhau về nhu cầu dinh dưỡng ở mỗi cơ thể phụ thuộc vào những yếu tố nào ?
* Đại diện các nhóm treo và trình bày KQ thảo luận.
* GV hướng dẫn HS hoàn chỉnh kiến thức.
+ tích lũy NL để phát triển.
HOẠT ĐỘNG 2 : tìm hiểu giá trị dinh dưỡng của thức ăn.
GV treo và giời thiệu bảng giá trị dinh dưỡng của một số loại thức ăn/ 121. 
HS hoạt động cá nhân: QS ND bảng, đọc thông tin SGK/113 và trả lời các câu hỏi sau :
Những thực phẩm nào giàu chất đường bột ?
Những thực phẩm nào giàu chất béo ?
Những thực phẩm nào giàu chất đạm ?
Sự phối hợp nhiều loại thức ăn trong bữa ăn có ý nghĩa gì ?
HS trả lời – HS khác NX.
HOẠT ĐỘNG 3 : tìm hiểu nguyên tắc lập khẩu phần.
HS hoạt động cá nhân: đọc thông tin SGK/114 và trả lời các câu hỏi sau :
Khẩu phẩn ăn là gì ?
HS trả lời – HS khác NX.
HS hoạt động nhóm: đọc thông tin SGK/114 và hoạt động nhòm trả lời các câu hỏi sau vào bảng phụ.
? Khẩu phần ăn uống của người mới ốm dậy có khác người bình thường không ? tại sao ?
? Tại sao khẩu phần ăn uống thường phải tăng cường thêm rau, hoa quả tươi ?
? Để xây dựng một khẩu phần ăn hợp lý, cần dựa vào những căn cứ nào ?
* Đại diện các nhóm treo và trình bày KQ thảo luận.
* GV hướng dẫn HS hoàn chỉnh kiến thức.
HS hoạt động cá nhân: trả lời các câu hỏi sau :
Phải làm gì để có được TA sạch ?
HS trả lời – HS khác NX.
I. Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể :
	Nhu cầu dinh dưỡng của từng người không giống nhau. Nhu cầu dinh dưỡng phụ thuộc vào :Lứa tuổi, Giới tính, Trạng thái sinh lý, Hình thức lao động.
II. Giá trị dinh dưỡng của thức ăn :
	Giá trị dinh dưỡng ở thức ăn biểu hiện ở :Thành phần các chất & Năng lượng chứa trong nó.
	Cần phối hợp hợp lí các loại TA trong bữa ăn để cung cấp đủ cho nhu cầu của cơ thể và hấp thụ TA tốt hơn.Đảm bảo cho cơ thể sinh trưởng, phát triển và HĐ bình thường.
III. Khẩu phần và nguyên tắc lập khẩu phần :
Khẩu phần là lượng thức ăn cung cấp cho cơ thể trong một ngày.
* Nguyên tắc lập khẩu phần : 
- đảm bảo đủ lượng TA phù hợp nhu cầu của từng đối tượng .
- Đảm bảo cân đối thành phần các chất hữu cơ, cung cấp đủ muối khoáng và Vitamin.
- Đảm bảo cung cấp đủ năng lượng cho cơ the.å
4. Kiểm tra đánh giá
- HS đọc phần kết luận/ 114 và mục “em có biết”/115
Chọn câu trả lời đúng nhất.
 1. Bữa ăn hợp lý cần có chất lượng là ?
Có đủ thành phần dinh dưỡng, Vitamin, muối khoáng.
Có sự phối hợp đảm bảo cân đối tỉ lệ các thành phần thức ăn.
Cung cấp đủ năng lượng cho cơ thể.
Cả a, b, c đúng
 2. Để nâng cao chất lượng bữa ăn gia đình , cần :
a/ Phát triển kinh tế gia đình.
c/ Làm bữa ăn hấp dẫn, ngon.
b/ Bữa ăn có nhiều thịt, các, trứng, sữa.
d/ Chỉ a và b đúng.
e/ Cả a, b, c đúng
?Nhu cầu dinh dưỡng ở các lứa tuổi khác nhau như thế nào?Vì sao có sự khác nhau?
? Vì sao trẻ em suy dinh dưỡng ở các nước đang phát triển chiếm tỉ lệ cao ?
? Sự khác nhau về nhu cầu dinh dưỡng ở mỗi cơ thể phụ thuộc vào những yếu tố 
nào ?
? Để xây dựng một khẩu phần ăn hợp lý, cần dựa vào những căn cứ nào ?
5. Hướng dẫn về nhà ( treo bảng phụ)
Học bài, trả lời câu hỏi 1, 2– SGK/114
Đọc mục “ Em có biết”/114 -> chống không bị béo phì.
Vận dụng kiến thức vào thực tế: lập khẩu phần ăn hợp lí cung cấp đầy đủ nhu cầu dinh dưỡng cho cơ thể.
Tuyên truyền cho mọi người sử dụng BVMT để có TA sạch.
Tìm hiểu nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể, giá trị dinh dưỡng của TA, nguyên tăc lập khẩu phần -> tiết sau thực hành lập khẩu phần. 
D. RÚT KINH NGHIỆM

File đính kèm:

  • docT40_Nguyen tac lap khau phan an.doc