Giáo án Sinh học Lớp 8 - Học kì II - Năm học 2011-2012

Bµi 36 : tiªu chuÈn ¨n uèng .nghuyªn t¾c lËp khÈu phÇn

I. môc tiªu:

1. Kiến thức:

- Biết: Nêu được nguyên nhân sự khác nhau về nhu cầu dinh dưỡng ở các đối tượng khác nhau.

- Hiểu: Phân biệt được giá trị dinh dưỡng của các loại thực phẩm.

- Vận dụng: Xác định được cơ sở khoa học và nguyên tắc lập khẩu phần.

Kỹ năng: Rèn kỹ năng tư duy: phân tích, tổng hợp, vận dụng kiến thức vào thực tế.

II. Đồ dung dạy học : Tranh phóng to về: Một số nhóm thực phẩm, tháp dinh dưỡng.

III. Phương pháp: Đàm thoại + Trực quan + Thuyết trình

IV. Tiến trình dạy học:

1. Ổn định tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ:

Vitamin có vai trò gì trong đời sống con người ? Có mấy nhóm vitamin ? Đó là gì kể ra ?

Đáp án:

Vitamin là thành phần cấu trúc của nhiều hệ enzim để đảm bảo hoạt động sinh lí bình thường của cơ thể.

Có 2 nhóm vitamin: Vitamin tan trong dầu, mỡ: A, D, E, K, Vitamin tan trong nước: C và nhóm B.

Muối khoáng có vai trò gì đối với cơ thể ? Cần lập khẩu phần ăn như thế nào để cung cấp đủ vitamin và muối khoáng ?

Đáp án:

Muối khoáng là thành phần quan trọng của tế bào, tham gia nhiều hệ enzim đảm bảo quá trình trao đổi chất và năng lượng.

Khẩu phần ăn cần phối hợp đủ lượng thức ăn có nguồn gốc đ.v. và t.v

3. Bài mới:

Mở bài: Một trong những mục tiêu chăm sóc sức khỏe trẻ em của Nhà nước là giảm tỉ lệ suy dinh dưỡng đến mức thấp nhất. Cơ sở khoa học nào để đảm bảo chế độ dinh dưỡng đầy đủ ?

Phát triển bài:

Hoạt động 1: Tìm hiểu nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể

Mục tiêu: Thấy được nhu cầu dinh dưỡng mỗi cơ thể không giống nhau để đề ra chế độ dinh dưỡng cho hợp lí.

Thời gian Hoạt động của GV H.động của HS Nội dung

  Yêu cầu học sinh cá nhân đọc thông tin ô  mục I, thảo luận nhóm trả lời 3 câu hỏi mục  trong 3’.

Yêu cầu học sinh đại diện phát biểu, bổ sung.

Bổ sung hoàn chỉnh nội dung. Cá nhân đọc thông tin, thảo luận nhóm, đại diện phát biểu, bổ sung,

Nghe gv bổ sung hoàn chỉnh nội dung . I. Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể:

Nhu cầu dinh dưỡng của từng người không giống nhau.

Nhu cầu dinh dưỡng phụ thuộc:

 + Giới tính

 + Lứa tuổi

 + Hình thức hoạt động,

 + Trạng thái sinh lí của cơ thể.

 

Hoạt động 2:Tìm hiểu giá trị dinh dưỡng của thức ăn

Mục tiêu: Biết được giá trị dinh dưỡng của một số loại thức ăn chủ yếu.

Thời gian Hoạt động của GV H.động của HS Nội dung

  Yêu cầu học sinh đọc thông tin ô , cá nhân trả lời 3 câu hỏi mục  3’.

Treo tranh phóng to về một số loại thực phẩm chứa đạm, gluxit, lipit, rất khác nhau, => Cần phối hợp Đại diện đọc thông tin

Cá nhân phát biểu, bổ sung.

Quan sát tranh theo hướng dẫn, nghe giáo viên thuyết trình hoàn chỉnh nội dung II. Giá trị dinh dưỡng của thức ăn: Biểu hiện ở:

Thành phần các chất dinh dưỡng,

Năng lượng chứa trong nó.

=> Cần phối hợp các loại thức ăn để cung cấp đủ cho nhu cầu của cơ thể để đảm bảo sự sinh trưởng, phát triển và hoạt động bình thường.

 

Hoạt động 3:Tìm hiểu khẩu phần và nguyên tắc lập khẩu phần

Mục tiêu: Nêu được khái niệm khẩu phần và nguyên tắc lập khẩu phần.

Thời gian Hoạt động của GV H.động của HS Nội dung

  Yêu cầu học sinh đọc thông tin ô , cá nhân trả lời 3 câu hỏi mục  3’.

Treo tranh phóng to về một số loại thực phẩm chứa đạm, gluxit, lipit, rất khác nhau, => Cần phối hợp Đại diện đọc thông tin

Cá nhân phát biểu, bổ sung.

Quan sát tranh theo hướng dẫn, nghe giáo viên thuyết trình hoàn chỉnh nội dung III. Khẩu phần và nguyên tắc lập khẩu phần:

Khẩu phần là lượng thức ăn cung cấp cho cơ thể trong một ngày.

Nguyên tắc lập khẩu phần:

 + Đảm bảo đủ lượng thức ăn phù hợp nhu cầu từng loại đối tượng.

 + Đảm bảo cân đối thành phần các CHC, muối khoáng và vitamin.

 + Đảm bảo cung cấp đủ năng lượng cho cơ thể.

 

doc98 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 453 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 8 - Học kì II - Năm học 2011-2012, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Yêu cầu học sinh đại diện p.biểu, b.sung. 
Bổ sung hoàn chỉnh trên tranh. 
Đọc thông tin theo hướng dẫn, kết hợp qs hình 49-4. Thảo luận nhóm, đại diện p.biểu, bs. 
Nghe giáo viên thuyết trình hoàn chỉnh ndung trên tranh vẽ. 
3) Sự tạo ảnh ở màng lưới: 
Thể thủy tinh có khả năng điều tiết để nhìn rõ vật. 
Ánh sáng phản chiếu từ vật qua môi trường trong suốt đến màng lưới tạo 1 ảnh lộn ngược, thu nhỏ làm kích thích tế bào thụ cảm thị giác, xuất hiện xung thần kinh theo dây thần kinh thị giác về vùng thị giác ở thùy chẩm cho ta biết hình dạng, độ lớn, màu sắc của vật. 
4. Củng cố: Hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi sách giáo khoa. 
 5. Dặn dò: 
Xem trước nội dung bài 49 
Đọc mục “Em có biết”
* Đánh giá rút kinh nghiệm :
.
.
..
..
TiÕt: 54
 Ngµy so¹n:...................
 Ngµy gi¶ng : 
Bµi 50 : vÖ sinh m¾t
I. Môc tiªu:
1. Kiến thức: 
- Biết: Nêu được nguyên nhân các tật, bệnh của mắt và cách khắc phục. 
- Hiểu: Giải thích được cơ sở khoa học cách khắc phục các tật, bệnh về mắt. 
- Vận dụng: giải thích được ý nghĩa các biện pháp bảo vệ mắt. 
2. Kỹ năng: Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, thảo luận nhóm. 
3. Thái độ: Giáo dục ý thức giữ vệ sinh phòng tránh các bệnh, tật về mắt. 
II. Đồ dung dạy học : 
 Tranh vẽ phóng to hình 50-1 – 4 (sgk). 
III. Phương pháp: Đàm thoại + Trực quan + Thuyết trình. 
IV. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ:	 
Vẽ sơ đồ cấu tạo cầu mắt ? Cấu tạo cầu mắt như thế nào ? 
Đáp án: 
Màng bọc: gồm: Màng cứng, phía trước là màng giác, màng mạch, phía trước là lồng đen, màng lưới: gồm tế bào que và tế bào nón, 
Môi trường trong suốt: Thủy dịch, thể thủy tinh, dịch thủy tinh. 
Sự tạo ảnh ở màng lưới như thế nào ? Tại sao ảnh của vật hiện lên điểm vàng lại nhìn rõ vật ? 
Đáp án: Thể thủy tinh có khả năng điều tiết để nhìn rõ vật. 
Ánh sáng phản chiếu từ vật qua môi trường trong suốt đến màng lưới tạo 1 ảnh lộn ngược, thu nhỏ làm kích thích tế bào thụ cảm thị giác, xuất hiện xung thần kinh theo dây thần kinh thị giác về vùng thị giác ở thùy chẩm cho ta biết hình dạng, độ lớn, màu sắc của vật. 
Do điểm vàng có có tế bào que. 
3. Bài mới: 
Mở bài: Hãy nêu các bệnh, tật của mắt mà em biết ? Cách phòng các bệnh tật này như thế nào ? 
Phát triển bài: 
Hoạt động 1: Tìm hiểu các tật của mắt và cách khắc phục 
Mục tiêu: Nêu được nguyên nhân và cách khắc phục tật cận và viễn thị. 
Thời gian
Hoạt động của GV
H.động của HS
Nội dung
Thế nào là tật cận thị và viễn thị ? 
Treo tranh, hướng dẫn hs rút ra kết luận về nguyên nhân và cách khắc phục 2 tật này . 
Yêu cầu học sinh hoàn thành bảng so sánh tật cận với viễn thị. 
Cá nhân đọc thông tin qs tranh, t.luận nhóm 
Đại diện phát biểu, nghe giáo viên bổ sung, h.chỉnh nội dung trên tranh, 
I. Cung phản xạ sinh dưỡng: 
Cận thị là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn gần. 
Viễn thị là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn xa. 
Các tật của mắt
Nguyên nhân 
Cách khắc phục
Cận thị
Bẩm sinh cầu mắt dài, 
Không giữ khoảng cách đúng trong vệ sinh học đường 
Đeo kính cận (kinh lõm, kính mặt lõm)
Viễn thị 
Bẩm sinh cầu mắt ngắn, 
Thể thủy tinh bị lão hóa (người già) mất khả năng điều tiết. 
Đeo kính viễn (kính hội tụ, kính mặt lồi)
Làm thế nào để phòng tật cận thị ? 
Cá nhân đại diện phát biểu. 
* Phòng tật cận thị: 
Đọc sách nơi đủ ánh sáng, 
Ngồi đúng tư thế khi học tập  
Hoạt động2:Tìm hiểu các bệnh về mắt 
Mục tiêu: Nêu được ng.nh, cách phòng bệnh mắt hột nói riêng và các bệnh về mắt nói chung. 
Thời gian
Hoạt động của GV
H.động của HS
Nội dung
Yêu cầu học sinh đọc thông tin ô ð, 
+ Hãy nêu nguyên nhân của bệnh đau mắt hột ? 
Yêu cầu học sinh đại diện p.biểu, b.sung. 
Để phòng tránh các bệnh về mắt chúng ta cần làm gì ? 
Cá nhân đọc thông tin theo hướng dẫn, 
Đại diện phát biểu, bổ sung. 
Nghe giáo viên thuyết trình hoàn chỉnh ndung. 
II. Bệnh về mắt: 
* Bệnh đau mắt hột: 
Nguyên nhân: Do virut gây nên 
Đường lây: dùng chung khăn, chậu với người bệnh hoặc tắm rữa trong nước ao tù. 
Hậu quả: mặt trong mi mắt có nhiều hột nổi cộm lên, khi hột vỡ thành sẹo làm lông mi quặm làm đục màng giác dẫn đến mù lòa. 
Phòng bệnh: khôgn dùng chung khăn, chậu với người bệnh 
* Các bệnh khác: đau mắt đỏ, viêm kết mạc, khô mắt,  
² Phòng bệnh: 
Rữa mắt thường xuyên bằng nước muối loãng 
Không dùng chung khăn , 
Ăn uống đủ vitamin  
4. Củng cố: Hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi sách giáo khoa. 
 5. Dặn dò: 
Xem trước nội dung bài 51 
Đọc mục “Em có biết”
* Đánh giá rút kinh nghiệm :
.
.
..
..
Tuần 28
TiÕt: 55
 Ngµy so¹n:
 Ngµy gi¶ng : 
Bµi 51 : c¬ quan ph©n tÝch thÝnh gi¸c
I. Môc tiªu:
1. Kiến thức: 
- Biết: Xác định được các thành phần của cơ quan phân tích thính giác, 
- Hiểu: Mô tả được cấu tạo các bộ phận của tai, cơ quan Coocti, trình bày được quá trình thu nhận cảm giác âm thanh. 
- Vận dụng: Giải thích được cơ sở khoa học các bệnh về tai. 
2. Kỹ năng: Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, thảo luận nhóm. 
3. Thái độ: Giáo dục ý thức giữ vệ sinh tai. 
II. Đồ dung dạy học : 
 Tranh vẽ phóng to hình 51-1, 2 (sgk). 
III. Phương pháp: Đàm thoại + Trực quan + Thuyết trình. 
IV. Tiến trình dạy học: 
1. Ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ:	 
Phân biệt cận thị với viễn thị về nguyên nhân, cách khắc phục ? 
Đáp án: 
Cận thị: nguyên nhân (2 nguyên nhân); Cách khắc phục: đeo kính lõm. 
Viễn thị: nguyên nhân (2 nguyên nhân); cách khắc phục: đeo kính lồi 
Nêu nguyên nhân, triệu chứng, cách khắc phục bệnh đau mắt hột ? Muốn phòng các bệnh về mắt cần phải có những biện pháp nào ? 
Đáp án: Nguyên nhân (virut), triệu chứng, cách khắc phục. Phòng bệnh mắt. 
3. Bài mới: 
Mở bài: Chúng ta nhận biết được âm thanh nhờ cơ quan phân tích thính giác. Cấu tạo cơ quan phân tích thính giác gồm những bộ phận nào ? Cơ quan Coocti có vai trò quan trọng trong việc thu nhận âm thanh. 
Phát triển bài: 
Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo tai 
Mục tiêu: Mô tả được cấu tạo của tai. Trình bày được cấu tạo cơ quan Coocti 
Thời gian
Hoạt động của GV
H.động của HS
Nội dung
Yêu cầu học sinh quan sát hình 51-1, đọc thông tin, thảo luận nhóm chọn các chú thích phù hợp hoàn thành vào bài tập mục Ñ để hoàn thành Về các thành phần cấu tạo của tai và chức năng của chúng. 
Treo tranh, hướng dẫn hs rút ra kết luận về cấu tạo của tai. 
Yêu cầu học sinh kết hợp quan sát hình 51-2 với đọc thông tin nêu cấu tạo và chức năng của ốc tai. 
Cá nhân đọc thông tin qs tranh, t.luận nhóm 
Đại diện phát biểu, nghe giáo viên bổ sung, h.chỉnh nội dung trên tranh, 
Quan sát tranh, đọc thông tin, đại diện phát biểu, bổ sung. 
I. Cấu tạo của tai: Gồm: 
Tai ngoài: 
 + Vành tai: Hứng sóng âm, 
 + Ống tai: Hướng sóng âm 
 + Màng nhĩ: Khuếch tán âm thanh. 
Tai giữa: 
 + Chuỗi xương tai: truyền sóng âm, 
 + Vòi nhĩ: Cân bằng áp suất 2 bên màng nhĩ, 
Tai trong: 
+ Bộ phận tiền đình và các ống bán khuyên: thu nhận thông tin về sự chuyển động và vị trí của cơ thể trong không gian, 
 + Ốc tai: Thu nhận các kích thích của sóng âm. 
* Cấu tạo của ốc tai: gồm 
+ Ốc tai xương (ngoài) xoắn 2, 5 vòng. 
 + Ốc tai màng (lót trong) 
Màng tiền đình(trên) 
Màng cơ sở (dưới): Có cơ quan Coocti chứa các tế bào thụ cảm thính giác. 
Hoạt động 2:Tìm hiểu chức năng thu nhận sóng âm. 
Mục tiêu: Trình bày được quá trình thu nhận sóng âm ở tai trên hình vẽ 51-1. 
Thời gian
Hoạt động của GV
H.động của HS
Nội dung
Y.cầu học sinh đọc thông tin ô ð, mục II
+ Hãy nêu quá trình thu nhận sóng âm ở tai ? 
Yêu cầu học sinh đại diện p.biểu, b.sung. 
Hướng dẫn học sinh nhận biết trên tranh phóng to. 
Cá nhân đọc thông tin theo hướng dẫn, 
Đại diện phát biểu, bổ sung. 
Nghe giáo viên thuyết trình hoàn chỉnh ndung trên tranh. 
II. Chức năng thu nhận sóng âm; 
Sóng âm vào tai làm run màng nhĩ tác động lên chuỗi xương tai rồi lên cửa bầu dục làm chuyển động ngoại dịch rồi nội dịch làm run màng cơ sở kích thích tế bào TCTG ở cơ quan Coocti xuất hiện xung thần kinh lên vùng thính giác giúp ta nhận biết âm thanh. 
Hoạt động 3:Tìm hiểu các biện pháp vệ sinh tai
Mục tiêu: Trình bày được cơ sở khoa học và các biện pháp vệ sinh tai.
Thời gian
Hoạt động của GV
H.động của HS
Nội dung
Y.cầu học sinh đọc thông tin ô ð, mục III
+ Hãy nêu bảo vệ tai ? 
Yêu cầu học sinh đại diện p.biểu, b.sung. 
Cá nhân đọc thông tin theo hướng dẫn, 
Đại diện phát biểu, bổ sung. 
III. Vệ sinh tai: 
Dùng tăm bông để lấy ráy tai, không dùng những vật nhọn làm tổn thương màng nhĩ. 
Trẻ em tránh để viêm họng (sẽ dẫn đến viêm tai giữa) 
Có biện pháp làm giảm tiếng ồn để bảo vệ màng nhĩ. 
4. Củng cố: Hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi sách giáo khoa. 
 5. Dặn dò: 
Xem lại khái niệm “Phản xạ cở bài 6”, coi trước nội dung bài 52 
Đọc mục “Em có biết”
* Đánh giá rút kinh nghiệm :
.
.
..
..
TiÕt: 56
 Ngµy so¹n:
 Ngµy gi¶ng : 
Bµi 52 : ph¶n x¹ kh«ng ®iÒu kiÖn vµ ph¶n x¹ cã ®iÒu kiÖn
I. Môc tiªu:
1. Kiến thức: 
- Biết: Phát biểu được khái niệm PXKĐK và PXCĐK, ý nghĩa PXCĐK với đời sống. 
- Hiểu: Phân biệt và cho được ví dụ PXKĐK và PXCĐK, nêu được điều kiện thành lập PXCĐK. 
- Vận dụng: Nêu được ví dụ về quá trình hình thành PXCĐK. 
2. Kỹ năng: Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, liên hệ thực tế 
II. Đồ dung dạy học : 
 Tranh vẽ phóng to hình 52-1, 2, 3, 4 (sgk). 
III. Phương pháp: Thuyết trình + Đàm thoại + Trực quan 
IV. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ:	 
Nêu cấu tạo của tai ? 
Đáp án: Nêu cấu tạo: tai ngoài, tai giữa và tai trong. 
Nêu cấu tạo của ốc tai ? Quá trình thu nhận sóng âm diễn ra như thế nào ? 
Đáp án: 
Cấu tạo ốc tai: ốc tai xương và ốc tai màng, 
Quá trình thu nhận sóng âm: Sóng âm vào tai ® màng nhĩ ® chuỗi xương tai ® cửa bầu dục ® chuyển động ngoại dịch rồi nội dịch ® màng cơ sở ® tế bào TCTG ® xung thần kinh ® vùng thính giác ® nhận biết âm thanh.
3. Bài mới: 
Mở bài: Phản xạ là gì ? Có những loại phản xạ nào ? 
Phát triển bài: 
Hoạt động 1: Phân biệt PXCĐK và PXKĐK
Mục tiêu: Nhận dạng được các loại phản xạ qua các ví dụ đơn giả

File đính kèm:

  • docGA SINH 8 HK II 4 CỘT (2011- 2012).doc