Giáo án Sinh học Lớp 8 - Bản đầy đủ - Năm học 2011-2012

Bài 2 - tiết 2 Cấu tạo cơ thể người

 

Ngày soạn: 14 / 8 ./2011

Ngày dạy:.8A 24 / 8 ./2011 , 8B 27 / 8 / 2011

 

I. mục tiêu.

1. Kiến thức - Nêu được đặc điểm cơ thể người

 - kể được tên và xác định được vị trí của các cơ quan, hệ cơ quan trong cơ thể.

 - Nắm được chức năng của từng hệ cơ quan.

 - Giải thích được vai trò của hệ thần kinh và hệ nội tiết trong sự điều hoà hoạt động các cơ quan.

2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết kiến thức.

 - Rèn tư duy tổng hợp logic, kĩ năng hoạt động nhóm.

3. Thái độ - Giáo dục ý thức giữ gìn bảo vệ cơ thể tránh tác động mạnh vào một số cơ quan quan trọng.

II. Chuẩn bị.

- Tranh phóng to hình 2.1; 2.2 SGK hoặc mô hình tháo lắp các cơ quan của cơ thể người.

 

III. Hoạt động dạy - học.

1. Tổ chức (1p)

2. Kiểm tra bài cũ(5p)

? Xác định vị trí của con người trong tự nhiên.

- Cho biết lợi ích của việc học môn “Cơ thể người và vệ sinh”

3. Bài mới

Hoạt động 1: Tìm hiểu Cấu tạo các phần của cơ thể (20 p)

Mục tiêu: HS chỉ rõ các phần cơ thể, trình bày được sơ lược thành phần, chức năng các hệ cơ quan.

 

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

? Kể tên các hệ cơ quan ở động vật thuộc lớp thú?

- kể đủ 7 hệ cơ quan.

 

- Yêu cầu HS quan sát H 2.1 và 2.2, kết hợp tự tìm hiểu bản thân để trả lời:

? Cơ thể người gồm mấy phần? Kể tên các phần đó?

? Khoang ngực ngăn cách với khoang bụng nhờ cơ quan nào?

? Những cơ quan nào nằm trong khoang ngực, khoang bụng?

 

(GV treo tranh hoặc mô hình cơ thể người để HS khai thác vị trí các cơ quan)

- Cho 1 HS đọc to SGK và trả lời:-

- Yêu cầu HS trao đổi nhóm để hoàn thành bảng 2 (SGK) vào phiếu học tập.

- GV thông báo đáp án đúng.

? Ngoài các hệ cơ quan trên, trong cơ thể còn có các hệ cơ quan nào khác?

? So sánh các hệ cơ quan ở người và thú, em có nhận xét gì? +Được ngăn cách bởi cơ hoành ngăn khoang ngực và khoang bụng.

 

+Khoang ngực chứa tim, phổi. Khoang bụng chứa dạ dày, ruột, gan, tuỵ, thận, bóng đái, và cơ quan sinh sản.

 

- Trao đổi nhóm, hoàn thành bảng. Đại diện nhóm điền kết quả vào bảng phụ, nhóm khác bổ sung Kết luận:

- Da, các giác quan, hệ sinh dục và hệ nội tiết.

- Giống nhau về sự sắp xếp, cấu trúc và chức năng của các hệ cơ quan.

Kết luận:

1. Các phần cơ thể

- Cơ thể chia làm 3 phần: đầu, thân và tay chân.

- Da bao bọc bên ngoài để bảo vệ cơ thể.

- Dưới da là lớp mỡ cơ và xương (hệ vận động).

- Khoang ngực ngăn cách với khoang bụng nhờ cơ hoành.

2. Các hệ cơ quan

- Hệ cơ quan gồm các cơ quan cùng phối hợp hoạt động thực hiện một chức năng nhất định của cơ thể.

 

Bảng 2: Thành phần, chức năng của các hệ cơ quan

Hệ cơ quan Các cơ quan trong từng hệ cơ quan Chức năng của hệ cơ quan

- Hệ vận động

- Hệ tiêu hoá

 

-Hệ tuần hoàn

 

 

- Hệ hô hấp

 

- Hệ bài tiết

 

- Hệ thần kinh - Cơ và xương

- Miệng, ống tiêu hoá và tuyến tiêu hoá.

- Tim và hệ mạch

 

 

- Mũi, khí quản, phế quản và 2 lá phổi.

- Thận, ống dẫn nước tiểu và bóng đái.

- Não, tuỷ sống, dây thần kinh và hạch thần kinh. - Vận động cơ thể

- Tiếp nhận và biến đổi thức ăn thành chất dd cung cấp cho cơ thể.

- Vận chuyển chất dd, oxi tới tế bào và vận chuyển chất thải, cacbonic từ tế bào đến cơ quan bài tiết.

- Thực hiện trao đổi khí oxi, khí cacbonic giữa cơ thể và môi trường.

- Bài tiết nước tiểu.

 

- Tiếp nhận và trả lời kích từ môi trường, điều hoà hoạt động của các cơ quan.

 

Hoạt động 2: Sự phối hợp hoạt động của các cơ quan(15 p)

Mục tiêu: HS chỉ ra được vai trò điều hoà hoạt động của các hệ cơ quan của hệ thần kinh và nội tiết.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

- Yêu cầu HS đọc SGK mục II để trả lời :

? Sự phối hợp hoạt động của các cơ quan trong cơ thể được thể hiện trong trường hợp nào?

- Yêu cầu HS khác lấy VD về 1 hoạt động khác và phân tích.

- Yêu cầu HS quan sát H 2.3 và giải thích sơ đồ H 2.3 SGK.

 

? Hãy cho biết các mũi tên từ hệ thần kinh và hệ nội tiết tới các cơ quan nói lên điều gì?

- GV nhận xét ý kiến HS và giải thích: Hệ thần kinh điều hoà qua cơ chế phản xạ; hệ nội tiết điều hoà qua cơ chế thể dịch. - Cá nhân nghiên cứu phân tích 1 hoạt động của cơ thể đó là chạy.

 

 

 

- Trao đổi nhóm để tìm VD khác. Đại diện nhóm trình bày.

- Trao đổi nhóm:

+ Chỉ ra mối quan hệ qua lại giữa các hệ cơ quan.

+ Thấy được vai trò chỉ đạo, điều hoà của hệ thần kinh và thể dịch.

 

- 1 HS đọc kết luận SGK.

Kết luận:

- Các hệ cơ quan trong cơ thể có sự phối hợp hoạt động.

- Sự phối hợp hoạt động của các cơ quan tạo nên sự thống nhất của cơ thể dưới sự chỉ đạo của hệ thần kinh và hệ nội tiết.

4. Kiểm tra, đánh giá

HS trả lời câu hỏi:

- Cơ thể có mấy hệ cơ quan? Chỉ rõ thành phần và chức năng của các hệ cơ quan?

5. Hướng dẫn học bài ở nhà

- Học bài và trả lời câu 1, 2 SGK.

- Ôn lại cấu tạo tế bào thực vật.

6. Rút kinh nghiệm

 

doc161 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 511 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 8 - Bản đầy đủ - Năm học 2011-2012, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c lã
ống B: 2 ml nước bọt
ống C: 2 ml nước bọt đã đun sôi
ống D: 2 ml nước bọt+ vài giọt HCl (2%)
? Đo độ pH trong các ống nghiệm để làm gì?
- GV kẽ sẵn bảng 26.1 lên bảng, yêu cầu HS lên điền.
+ Lưu ý: Thực tế độ trong không thay đổi niều.
- GV thông báo đáp án bảng 26.1
- Các tổ tiến hành như sau:
Bước 1: Chuẩn bị vật liệu vào các ống nghiệm
+ Dùng ống đong hồ tinh bột (2 ml) rót vào các ống A, B, C, D. Đặt các ống này vào giá.
+ Dùng các ống đong lấy vật liệu khác.
Bước 2: Tiến hành
- Đo độ pH của các ống nghiệm và ghi vào vở.
- Đặt các ống nghiệm vào bình thuỷ tinh có nước ấm 37oC trong 15 phút.
- Các tổ quan sát và ghi kết quả vào bảng 26.1 
Thống nhất ý kiến giải thích.
- Đại diện nhóm lên bảng điền, nhận xét.
Kết quả thí nghiệm về hoạt động của enzim trong nước bọt
Các ống nghiệm
Hiện tượng độ trong
Giải thích
ống A
ống B
ống C
ống D
- Không đổi
- Tăng lên
- Không đổi
- Không đổi
- Nước lã không có enzim biến đổi tinh bột.
- Nước bọt có enzim biến đổi tinh bột.
- Nước bọt đun sôi đã làm mất hoạt tính của enzim biến đổi tinh bột.
- Do HCl đã hạ thấp pH nên enzim trong nước bọt không biến đổi tinh bột.
Hoạt động 3: Kiểm tra kết quả thí nghiệm và giải thích kết quả
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu chia dd trong các ống A, B, C, D thành 2 phần.
+ Lưu ý: ống A chia vào A1, A2 đã dán nhãn, B chia vào B1; B2 ...
 GV kẻ sẵn bảng 26.2 lên bảng, yêu cầu HS lên ghi kết quả.
+ Lưu ý: Các tổ thí nghiệm không thành công thì lưu ý điều kiện thí nghiệm.
- GV nhận xét bảng 26.2 để đưa ra đáp án đúng.
- Trong tổ cử 2 HS chia đều dd ra các ống đã chuẩn bị sẵn A1; A2; B1; B2...
- Đặt các ống A1; B1; C1; D1 vào giá 1 (lô 1). Nhỏ vào mỗi ống 5-6 giọt iốt lắc đều các ống.
- Đặt các ống A2; B2; C2; D2 vào giá 2 (lô 2). Nhỏ vào mỗi ống 5-6 giọt Strôme, đun sôi các ống này trên ngọn lửa đèn cồn.
- Những HS khác quan sát, so sánh màu sắc ở các ống nghiệm, thống nhất ý kiến , ghi kết quả vào bảng 26.2 (kẻ sẵn).
- Đại diện nhóm lên điền vào bảng, nhận xét.
Đáp án bảng 26.2
 Kết quả thí nghiệm về hoạt động của enzim trong nước bọt
Các ống nghiệm
Hiện tượng
(màu sắc)
Giải thích
- ống A1
- ống A2
- Màu xanh
- Màu đỏ nâu
- Nước lã không có enzim biến đổi tinh bột thành đường.
- ống B1
- ống B2
- Màu xanh
- Màu đỏ nâu
- Nước bọt có enzim biến đổi tinh bột thành đường.
- ống C1
- ống C2
- Màu xanh
- Màu đỏ nâu
- Emzim trong nước bọt bị đun sôi không có khẳ năng biến đổi tinh bột thành đường.
- ống D1
- ống Đ2
- Màu xanh
- Màu đỏ nâu
- Enzim trong nước bọt không hoạt động ở môi trường axit nên tinh bột không bị biến đổi thành đường.
 Hoạt động 4: Thu hoạch
- Mỗi HS tự làm báo cáo thu hoạch ở nhà và nộp báo cáo cho GV đánh giá vào giờ sau.
Gợi ý: 
1. Kiến thức
- Enzim trong nước bọt có tên là amilaza.
- Enzim trong nước bọt có tác dụng biến đổi tinh bột thành đường mantozơ.
- Enzim trong nước bọt hoạt động tốt nhất trong điều kiện độ pH = 7,2. và nhiệt độ = 37oC.
2. Kĩ năng
- Trình bày thí nghiệm (HS tự làm).
- So sánh kết quả ống nghiệm A và B cho phép ta khẳng định enzim trong nước bọt có tác dụng biến đổi tinh bột thành đường.
- So sánh kết quả ống nghiệm B và C cho phép ta khẳng định enzim trong nước bọt hoạt động tốt nhất ở nhiệt độ = 37oC. Enzim trong nước bọt bị phá huỷ ở 100oC.
- So sánh kết quả ống nghiệm B và D cho phép ta khẳng định enzim trong nước bọt hoạt động tốt nhất ở pH = 7,2. Enzim trong nước bọt không hoạt động ở môi trường axit.
4. Đánh giá 
- GV nhận xét giờ thực hành: khen các nhóm làm tốt và ghi điểm cho các nhóm.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Viết báo cáo thu hoạch.
6. Rút kinh nghiệm
Tiết 31 bài TậP 
Ngày soạn:19/11./2010
Ngày dạy:.8A, B 7/12../2010
I/Mục tiêu
1.Kiến thức
-Hệ thống hoá kiến thức học kì I
-Nắm các kiến thức đã học
2.Kỹ năng
-Vận dụng kiến thức, khái quát theo chủ đề.
II/Đồ dùng dạy học
Học sinh kẽ sẳn bảng 35.1, 35.2, 35.3 -> 35.6
III/Hoạt động dạy và học
Hoạt động 1
Hệ thống kiến thức
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-Phân chia lớp thành 6 nhóm và yêu cầu hoàn thành bảng kiến thức của mình. 
-Giáo viên chữa bài bằng cách dọi đại diện từng nhóm trình bày kết quả điền bảng.
-Giáo viên giúp học sinh hoàn thiện kiến thức.
Các nhóm tiến hành thảo luận theo nội dung bảng của nhóm mình và thống nhất ý kiến điền bảng.
Các nhóm cử đại diện thuyết minh kết quả của nhóm -> nhóm khác nhận xét bổ sung.
Thảo luận toàn lớp
Học sinh tự sữa chữa -> hoàn thiện kiến thức.
 Hoạt động 2
 Thảo luận câu hỏi
-Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời một số câu hỏi -giáo viên cho học sinh thảo luận toàn lớp.
-Giáo viên nhận xét giúp học sinh hoàn thiện kiến thức
BT 3/ 31; BT 3/ 33; BT 4 / 44; BT 2/ 60; BT 3/ 92.
Học sinh thảo luận theo nhóm thống nhất câu trả lời.
đại diện nhóm trình bày -> nhóm khác nhạn xét bổ sung.
4.Kiểm tra đánh giá
giáo viên nhận xét kết quả học tập của học sinh
5.Dặn dò
6. Rút kinh nghiệm
Trao đổi chất và năng lượng
Tiết 32 - Bài 31 Trao đổi chất
Ngày soạn:21/11./2010
Ngày dạy:.8A : 8/12. ; 8 B : 9 / 12 /2010
A. mục tiêu.
- Phân biệt được trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường với sự trao đổi chất ở cấp độ tế bào.
- Trình bày được mối liên quan giữa trao đổi chất ở cấp độ cơ thể với trao đổi chất ở cấp độ tế bào.
B. chuẩn bị.
- Tranh phóng to H 31.1; 31.2.
C. Hoạt động dạy - học.
1. Tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
	VB: Các hoạt động tiêu hoá, tuần hoàn, hô hấp đều phục vụ cho hoạt động trao đổi chất tạo năng lượng cho cơ thể hoạt động. Vậy thế nào là trao đổi chất?
Hoạt động 1: Trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường ngoài
Mục tiêu: HS hiểu được trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường là đặc điểm cơ bản của cơ thể sống.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS quan sát H 31.1 cùng với hiểu biết của bản thân và trả lời câu hỏi:
? Sự trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường ngoài biểu hiện như thế nào?
?Hệ tiêu hoá, hệ hô hấp, hệ tuần hoàn, hệ bài tiết đóng vai trò gì trong trao đổi chất?
? Trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường ngoài có ý nghĩa gì?
- GV : Nhờ trao đổi chất mà cơ thể và môi trường ngoài cơ thể tồn tại và phát triển, nếu không cơ thể sẽ chết. ở vật vô sinh trao đổi chất dẫn tới biến tính, huỷ hoại.
- HS quan sát kĩ H 31.1, cùng với kiến thức đã học trả lời các câu hỏi:
Kết luận: - Môi trường ngoài cung cấp cho cơ thể thức ăn, nước uống muối khoáng thông qua hệ tiêu hoá, hệ hô hấp đồng thời thải chất cặn bã, sản phẩm phân huỷ , CO2 từ cơ thể ra môi trường.
- Trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường là đặc trưng cơ bản của sự sống.
Hoạt động 2: Trao đổi chất giữa tế bào và môi trường trong cơ thể
Mục tiêu: HS hiểu được sự trao đổi chất của cơ thể thực ra là ở tế bào và nắm được sự trao đổi đó.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS quan sát H 31.2 và trả lời câu hỏi:
? Nêu thành phần của môi trường trong cơ thể?
? Máu và nước mô cung cấp gì cho tế bào?
?Hoạt động sống cuả tế bào tạo ra những sản phẩm gì?
? Những sản phẩm đó của tế bào và nước mô vào máu được đưa tới đâu?
? Sự trao đổi chất giữa tế bào và môi trường trong biểu hiện như thế nào?
- HS dựa vào H 31.2, thảo luận nhóm và nêu được:
+ Hoạt động sống của tế bào tạo năng lượng, CO2, chất thải.
+ Sản phẩm của tế bào vào nước mô, vào máu tới hệ bài tiết (phổi, thận, da) và ra ngoài.
Kết luận: - Trao đổi chất giữa tế bào và môi trường trong biểu hiện: các chất dinh dưỡng và O2 tiếp nhận từ máu, nước mô được tế bào sử dụng cho hoạt động sống đồng thời các sản phẩm phân huỷ được thải vào môi trường trong và đưa tới cơ quan bài tiết, thải ra ngoài.
Hoạt động 3: Mối quan hệ giữa trao đổi chất ở cấp độ cơ thể với trao đổi chất ở cấp độ tế bào
Mục tiêu: HS phân biệt được trao đổi chất ở 2 cấp độ và mối quan hệ giữa chúng.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS quan sát lại H 31.2
?Trao đổi chất ở cấp độ cơ thể biểu hiện như thế nào?
? Trao đổi chất ở cấp độ tế bào được thực hiện như thế nào?
? Mối quan hệ giữa trao đổi chất ở 2 cấp độ ? (Nếu trao đổi chất ở một trong hai cấp độ dùng lại thì có hậu quả gì?)
- HS dựa vào H 31.2, thảo luạn nhóm và trả lời:
+ Biểu hiện: trao đổi của môi trường với các hệ cơ quan.
- HS : trao đổi giữa tế bào và môi trường trong cơ thể.
- HS: cơ thể sẽ chết nếu 1 trong 2 cấp độ dừng lại.
- Vậy trao đổi chất ở 2 cấp độ có quan hệ mật thiết với nhau, đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển
Kết luận: 
- Trao đổi chất ở cơ thể cung cấp O2 và chất dinh dưỡng cho tế bào và nhận từ tế bào các sản phẩm bài tiết, CO2 để thải ra môi trường.
- Trao đổi chất ở tế bào giải phóng năng lượng cung cấp cho các cơ quan trong cơ thể thực hiện các hoạt động trao đổi chất với môi trường ngoài.
- Hoạt động trao đổi chất ở cấp độ gắn bó mật thiết với nhau, không thể tách rời.
4. Kiểm tra, đánh giá
- GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc trước bài 32.
- Làm câu 3 vào vở.
6. Rút kinh nghiệm
______________________________________
Tiết 33 - Bài 32: chuyển hoá
Ngày soạn:25/11./2010
Ngày dạy:.8 A, B :14/12../2010
A. mục tiêu.
- HS biết được sự chuyển hoá vật chất và năng lượng trong tế bào gồm hai quá trình đồng hoá và dị hoá, là hoạt động cơ bản của sự sống.
- HS phân tích được mối quan hệ giữa trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng.
- Rèn luyện kĩ năng phân tích, so sánh, thảo luận nhóm.
B. chuẩn bị.
- Tranh phóng to H 31.1.
C. Hoạt động dạy - học.
1. Tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Phân biệt trao đổi chất ở cấp độ cơ thể và trao đổi chất ở cấp độ tế bào. Nêu mối quan hệ về sự trao đổi chất ở hai cấp độ này?
3. Bài mới
	VB: ? Tế bào trao đổi chất ntn? Vật chất do môi trường cung cấp được cơ thể sử dụng ntn?
Hoạt động 1: Chuyển hoá vật chất và năng lượng
Mục tiêu: HS nắm được khái niệm chuyển hoá, chuyển hoá gồm đồng hoá và dị hoá và nắm được mối quan hệ giữa chúng.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin, quan sát H 32.1 và trả lời câu hỏi:
? Sự chuyển hoá vật 

File đính kèm:

  • docSINH 8 CHUAN MOI.doc
Giáo án liên quan