Giáo án Sinh học Lớp 8 - Chương trình dạy cả năm - Năm học 2010-2011

Tiết 2 - Bài 2 / Tuần 1

CẤU TẠO CƠ THỂ NGƯỜI

 

I.MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

 -Xác đinh được trên cơ thể, mô hình:

 +Các phần cơ thể: đầu, thân, chi.

 +Các cơ quan trong cơ thể.

 -Xác định được vị trí của các cơ quan và chức năng của các hệ cơ quan.

 -Phân tích mối quan hệ giữa các hệ cơ quan và giải thích được vai trò của hệ thần kinh và hệ nội tiết trong sự điều hòa hoạt động của các nội quan.

2.Kĩ năng:

 -Rèn kĩ năng quan sát mô hình.

3.Thái độ:

 -GD ý thức giữ gìn bảo vệ cơ thể tránh được tác động mạnh vào một số hệ cơ quan quan trọng.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 -GV: Mô hình bán thân người

 -HS: Ôn lại kiến thức về các hệ cơ quan thuộc lớp thú ở sinh học 7.

III.PHƯƠNG PHÁP:

 -Hoạt động nhóm, đàm thoại.

IV.TỔ CHỨC DẠY HỌC:

 1.Kiểm tra bài cũ (5 phút)

 +Nêu nhiệm vụ của môn Cơ thể người và vệ sinh?

 +Nêu những phương pháp cơ bản để học tập bộ môn Cơ thể người và vệ sinh?

 2.Khởi động (2 phút)

 -Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS khi tìm hiểu về cấu tạo cơ thể người

 -Cách tiến hành " cơ thể chúng ta có cấu tạo gồm những hệ cơ quan nào? Giữa các hệ cơ quan trong cơ thể có sự phối hợp hoạt động ra sao? Chúng ta nghiên cứu bài hôm nay".

 

 3.Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung

Hoạt động 1( 18 phút) Tìm hiểu cấu tạo cơ thể

-Mục tiêu: -Xác đinh được trên cơ thể, mô hình:

 +Các phần cơ thể: đầu, thân, chi.

 +Các cơ quan trong cơ thể.

 -Xác định được vị trí của các cơ quan và chức năng của các hệ cơ quan.

-Đồ dùng: Mô hình bán thân người

-CTH:

 

 

-GV nêu câu hỏi:

+Kể tên các hệ cơ quan ở động vật thuộc lớp thú?

-GV yêu cầu HS quan sát hình 2-1 và 2-2 SGK/8 thảo luận nhóm mục .

 

 

 

 

-GV tổng kết ý kiến của các nhóm và thông báo đáp án đúng.

 

 

 

 

 

 

-GV nêu câu hỏi:

+Thế nào là hệ cơ quan?

-GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 2 SGK/9.

 

 

 

-GV thông báo đáp án đúng.

 

-HS nhớ lại kiến thức đã học kể đủ 7b hệ cơ quan.

 

-HS quan sát hình thảo luận nhóm thống nhất câu trả lời

 

-Đại diện nhóm trình bày đáp án bàng cách chỉ trên mô hình.

-Nhóm khác bổ sung.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-HS nghiên cứu thông tin SGK trả lời.

-HS thảo luận nhóm thống nhất ý kiến.

-Đại diện nhóm lên hoàn thành bảng 2, các nhóm khác bổ sung. I-Cấu tạo

1.Các phần cơ thể

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-Da bao bọc toàn bộ cơ thể.

-Cơ thể gồm 3 phần: đầu, thân, chi (tay, chân)

-Cơ hoành ngăn khoang ngực và khoang bụng.

 

2.Các hệ cơ quan

Hệ cơ quan

Các cơ quan trong từng hệ cơ quan

Chức năng của từng hệ cơ quan

 

Vận động

Cơ, xương

Vận động và di chuyển

 

Tiêu hóa

Miệng, ống tiêu hóa, tuyến tiêu hóa

Tiếp nhận và biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng cung cấp cho cơ thể.

 

Tuần hoàn

Tim, hệ mạch

Vận chuyển trao đổi chất dinh dưỡng tới tế bào, mang chất thải, khí cacbonic từ tế bào tới cơ quan bài tiết.

 

Hô hấp

Đường dẫn khí, phổi

Thực hiện trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường.

 

Bài tiết

Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái

Lọc từ máu các chất thải để thải ra ngoài

 

Thần kinh

Não, tủy, dây thần kinh, hạch thần kinh

Điều hòa, điều khiển hoạt động của cơ thể

 

 

 

Hoạt động 2 (13 phút) Tìm hiểu sự phối hợp hoạt động của các cơ quan

-Mục tiêu: Phân tích mối quan hệ giữa các hệ cơ quan và giải thích được vai trò của hệ thần kinh và hệ nội tiết trong sự điều hòa hoạt động của các nội quan.

-CTH:

 

doc211 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 497 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 8 - Chương trình dạy cả năm - Năm học 2010-2011, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
a bản thân.
II.Đồ dùng dạy học:
 -GV: Tranh vẽ hình 32-1 SGK.
III.Phương pháp:
 - Nêu và gải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.
IV.Tổ chức dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
 +Phân biệt sự TĐC ở cấp độ cơ thể và TĐC ở cấp độ tế bào? Mối quan hệ giữa 2 cấp độ TĐC này?
2. Khởi động (1 phút)
-Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS khi tìm hiểu về chuyển hoá vật chất trong cơ thể.
-Cách tiến hành “Tế bào thường xuyên TĐC với môi trường ngoài.Vật chất được tế bào sử dụng như thế nào?”.
3. Các hoạt động dạy học ( 32 phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1 (12 phút) Tìm hiểu chuyển hoá vật chấ và năng lượng
-Mục tiêu: +HS biết được sự chuyển hoá vật chất và năng lượng trong tế bào gồm 2 quá trình đồng hoá và dị hoá, là hoạt động cơ bản của sự sống.
- Đồ dùng: Hình 32 – 1 SGK.
- CTH:
-GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin phần I kết hợp quan sát hình 32-1 thảo luận 3 câu hỏi mục SGK/102:
+Sự chuyển hoá vật chất và năng lượng ở tế bào gồm những quá trình nào?
+Phân biệt TĐC ở tế bào với sự chuyển hoá vật chất và năng lượng?
+Năng lượng được giải phóng ở tế bào được sử dụng vào những hoạt động nào?
-GV hoàn chỉnh đáp án.
-GV tiếp tục yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK/103 trả lời câu hỏi mục SGK/103.
-GV hoàn chỉnh kến thức.
-GV lưu ý: Trẻ em: đồng hoá > dị hoá.
Người già: dị hoá > đồng hoá..
- GV đặt câu hỏi liên hệ:
+ Vấn đề sử dụng năng lượng ảnh hưởng đến TĐC và TĐ năng lượng như thế nào?
-HS nghiên cứu thông tin SGK/102, thảo luận nhóm thống nhất ý kiến.
+Gồm 2 quá trình đồng hoá và dị hoá.
+TĐC là hiện tượng trao đổi các chất. Chuyển hoá vật chất và năng lượng là sự biến đổi vật chất và năng lượng.
+Năng lượng được giải phóng sử dụng: Co cơ, sinh công; đồng hoá; sinh nhiệt.
-Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.
-HS tự thu nhận thông tin trả lời.
+Một HS lên bảng lập bảng so sánh.
+Một HS trình bày mối quan hệ
-Lớp nhận xét bổ sung.
- HS trả lời . Yêu cầu:
+Sử dụng năng lượng không hiệu quả có thể dẫn tới rối loạn quá trình TĐC.
I- Chuyển hoá vật chất và năng lượng
-TĐC là biểu hiện bên ngoài của quá trình chuyển hoá trong tế bào.
-Mọi hoạt động sống của cơ thể đều bắt nguồn từ sự chuyển hoá trong tế bào.
-Chuyển hoá gồm 2 quá trình là đồng hoá và dị hoá.
- Mối quan hệ: Đồng hoá và dị hoá đối lập, mâu thuẫn nhau nhưng thống nhất và gắn bó chặt chẽ với nhau.
-Tương quan giữa đồng hoá vàdị hoá phụ thuộc vào lứa tuổi, giới tính và thể trạng cơ thể.
Hoạt động 2 (10 phút) Tìm hiểu chuyển hoá cơ bản
-Mục tiêu: HS biết khái niệm chuyển hoá cơ bản
- CTH:
-GV nêu câu hỏi:
+Cơ thể ở trạng thái nghỉ ngơi có tiêu dùng năng lượng không? Vì sao?
-GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin trả lời:
+Chuyển hoá cơ bản là gì?
+ý nghĩa của chuyến hoá cơ bản?
-GV hoàn thiện kiến thức.
-HS vận dụng kiến thức trả lời.
+Có tiêu dùng năng lượng cho hoạt động của tim, hô hấp và duy trì thân nhiệt.
-HS trả lời, lớp bổ sung.
II-Chuyển hoá cơ bản
-Chuyển hoá cơ bản là năng lượng tiêu dùng khi cơ thể hoàn toàn nghỉ ngơi.
-Đơn vị: Kj/h/kg
-ý nghĩa: Căn cứ vào chuyển hoá cơ bản để xác định tình trạng sức khoẻ, trạng thái bệnh lí.
Hoạt động 3 (10 phút) Điều hoà sự chuyển hoá vật chất và năng lượng
- Mục tiêu: Biết cơ quan điều hòa quá trình chuyển hóa trong cơ thể là hệ thần kinh và thể dịch.
- CTH:
-GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK trả lời:
+Có những hình thức nào điều hoà sự chuyển hoá vật chất và năng lượng?
-GV nhận xét chốt kiến thức.
-HS dựa vao fthông tin SGK trả lời:
+Sự điều khiển của hệ thần kinh.
+Do các hoocmon tuyến nội tiết.
-Một vài HS phát biểu, lớp bổ sung.
III- Điều hoà sự chuyển hoá vật chất và năng lượng
- Cơ chế thần kinh:
+ở não có các trung khu điều khiển sự TĐC.
+Thông qua hệ tim mạch.
-Cơ chế thể dịch do các hoocmon đổ vào máu.
4.Tổng kết và hướng dẫn về nhà (7 phút)
*Tổng kết: GV yêu cầu HS làm bài tập
+Ghép các thông tin ở cột A với cột B cho phù hợp:
Cột A
Cột B
Trả lời
1-Đồng hoá
2-Dị hoá
3.Tiêu hoá
4.Bài tiết
a.Lấy thức ăn biến đổi thành chất dinh dưỡng hấp thụ vào máu.
b.Tổng hợp chất đặc trưng và tích luỹ năng lượng.
c.Thải các sản phẩm phân huỷ và các sản phẩm thừa ra môi trường ngoài.
d.Phân giải các chất đặc trưng thành chất đơn giản và giải phóng năng lượng.
1 – 
2 – 
3 – 
4 -  
*Hướng dẫn về nhà:
 -Học bài, đọc mục “Em có biết” SGK.
 -Đọc bài thân nhiệt.
Ngày soạn: 11/12/10 
Ngày giảng: 8A: 1 /12/10 ; 8B: 13/12/10
Tiết 34 - Bài 33 / Tuần 18
Thân nhiệt
I.Mục tiêu: 
1.Kiến thức:
 - Trình bày được mối quan hệ giữa dị hóa và thân nhiệt.
 - Giải thích được cơ chế điều hòa thân nhiệt đảm bảo cho thân nhiệt luôn ổn định.
2.Kĩ năng:
 - HS có kĩ năng vận dụng lí thuyết vào giải thích các hiện tượng thực tế.
 - Các KNS cơ bản được giáo dục:
 + Thu thập và xử lí thông tin.
 + Hợp tác ứng xử, giao tiếp khi thảo luận.
 + Tự tin trình bày ý kiến trước tổ nhóm, trước lớp.
3.Thái độ:
 -GD ý thức tự bảo vệ cơ thể, đặc biệt khi môi trường thay đổi.
 - Bảo vệ cây xanh, trồng cây tạo bóng mát ở trường học và khu dân cư.
II.Đồ dùng dạy học:
 -GV: Tư liệu về trao đổi chất, thân nhiệt.
III.Phương pháp:
 -Nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, vấn đáp – tìm tòi, động não.
IV.Tổ chức dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ (4 phút)
 +Chuyển hoá vật chất và năng lượng là gì? Gồm những quá trình nào? 
2. Khởi động (1 phút)
-Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS khi tìm hiểu về thân nhiệt.
-Cách tiến hành “ Em đã bao giờ tự cặp nhiệt độ bằng nhiệt kế chưa? Được bao nhiêu độ? Đó chính là thân nhiệt”.
3. Các hoạt động dạy học ( 35 phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1 (8 phút) Tìm hiểu thân nhiệt là gì
-Mục tiêu:+HS trình bày được khái niệm thân nhiệt.
- Đồ dùng: Tư liệu về trao đổi chất, thân nhiệt.
- CTH:
-GV nêu câu hỏi:
+Người ta đo thân nhiệt như thế nào và để làm gì?
+Nhiệt độ cơ thể ở người khoẻ mạnh khi trời nóng và khi trời lạnh là bao nhiêu và thay đổi như thế nào?
-GV nhận xét và thông báo thêm: ở người khoẻ mạnh thân nhiệt không phụ thuộc vào môi trường do cơ chế điều hoà.
-HS dựa vào hiểu biết của bản thân và tự nghiên cứu thông tin SGK/105 trả lời.
I-Thân nhiệt
-Thân nhiệt là nhiệt độ của cơ thể.
-Thân nhiệt luôn ổn định ở mức 370C là do sự cân bằng giữa sinh nhiệt và toả nhiệt.
Hoạt động 2 (15 phút) Tìm hiểu sự điều hoà thân nhiệt
-Mục tiêu:+ Trình bày được mối quan hệ giữa dị hóa và thân nhiệt.
 + Giải thích được cơ chế điều hòa thân nhiệt đảm bảo cho thân nhiệt luôn ổn định.
- CTH:
-GV nêu vấn đề:
+Bộ phận nào của cơ thể tham gia vào sự điều hoà thân nhiệt?
-GV yêu cầu HS thảo luận mục SGK/105 phần II.
-GV nhận xét câu trả lời của HS và yêu cầu HS rút ra kết luận:
+Da có vai trò như thế nào trong sự điều hoà thân nhiệt?
-GV nêu câu hỏi:
+Các hoạt động điều hoà thân nhiệt chịu sự điều khiển của cơ quan nào? Được thể hiện như thế nào?
-HS trả lời, lớp bổ sung.
-HS thảo luận nhóm thống nhất ý kiến.Yêu cầu:
+Nhiệt do cơ thể sinh ra thoát ra ngoài.
+Khi lao động nặng cơ thể toả nhiệt bằng cách toát mồ hôi, mặt đỏ, da hồng.
+Khi nóng mạch máu dưới da dãn, khi lạnh mạch máu co.
+Cơ thể nóng bức vì không toát được mồ hôi.
-Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.
-HS rút ra kết luận về vai trò của da.
-HS nghiên cứu thông tin SGK trả lời.
II- Sự điều hoà thân nhiệt
1.Vai trò của da trong điều hoà thân nhiệt
-Da có vai trò quan trọng nhất trong điều hoà thân nhiệt.
-Cơ chế:
+Khi trời nóng, lao động nặng mao mạch máu dưới da dãn để toả nhiệt, tăng tiết mồ hôi.
+Khi trời rét mao mạch co lại cơ chân lông co giảm sự toả nhiệt.
2.Vai trò của hệ thần kinh trong điều hoà thân nhiệt
-Mọi hoạt động điều hoà thân nhiệt đều là phản xạ dưới sự điều khiển của hệ thần kinh.
Hoạt động 3 (12 phút) Tìm hiểu phương pháp phòng chống nóng lạnh
-Mục tiêu: +Giải thích được cơ sở khoa học và vận dụng được vào đời sống các biện pháp chống nóng lạnh, đề phòng cảm nóng, lạnh.
- CTH:
-GV nêu câu hỏi:
+Chế độ ăn uống về mùa hè và mùa đông khác nhau như thế nào?
+Chúng ta phải làm gì để chống nóng và chống rét?
+Vì sao rèn luyện thân thể cũng là biện pháp chống nóng, chống rét?
+Việc xây nhà, công sởcần lưu ý những yếu tố nào góp phần chống nóng lạnh?
+Trồng cây xanh có phải là biện pháp chống nóng không?
-GV nhận xét chốt kiến thức.
-HS nghiên cứu thông tin SGK/106 kết hợp kiến thức thực tế thảo luận nhóm thống nhất ý kiến trả lời câu hỏi.
-Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.
III- Phương pháp phòng chống nóng, lạnh
-Rèn luyện thân thể tăng khả năng chịu đựng của cơ thể.
-Nơi ở và nơi làm việc phải phù hợp cho mùa nóng và mùa lạnh.
-Mùa hè: đội mũ nón khi đi đường, lao động.
-Mùa đông: giữ ấm chân, cổ, ngực, ăn thức ăn nóng, nhiều mỡ.
+Trồng nhiều cây xanh quanh nhà và nơi công cộng.
4.Tổng kết và hướng dẫn về nhà (5 phút)
*Tổng kết: GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
 +Thân nhiệt là gì? Tại sao thân nhiệt luôn ổn định?
 +Trình bày cơ chế điều hoà thân nhiệt khi trời nóng lạnh?
*Hướng dẫn về nhà:
 -Học bài, trả lời câu hỏi SGK.
 -Đọc mục “Em có biết”.
 -Ôn tập theo nội dung bài 35.
Ngày soạn: 12/12/10
Ngày giảng: 8A: 15/12/10 ; 8B: 14/12/10
Tiết 35 - Bài 35 / Tuần 18
Ôn Tập học kì I
I.Mục tiêu:
 -Hệ thống hóa kiến thức học kì I.
2. Kỹ năng:
 - Vận dụng kiến thức:
3.Thái độ: 
 -GD ý thức học tập của HS
II. Đồ dùng dạy học:
 -GV:	Tranh: TB, mô, cơ quan vận động, tuần hoàn, hô hấp, tiêu hóa.
	- Các nhóm với nội dung đã được phân công.
 -HS: N/C trước bài.
III. Phương pháp: 
 -Vấn đáp, hoạt động nhóm.
IV. Tổ chức dạy học:
1. Khởi động( 2 phút)
 -Mục tiêu: Gây hứng thú học tập cho HS.
 -Cách tiến hành: Hệ thống toàn bộ kiến thức học kì I.Vào tiết ôn tập.
2. Các hoạt động dạy học ( 40 phút)	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1 (28 phút) Hệ thống hoá kiến thức
-Mục tiêu: +Hệ thống hóa kiến thức học kì I.
- Đồ dùng: +Tranh: TB, mô, cơ quan vận động, tuần hoàn, hô hấp, tiêu hóa.
 + Các nhóm với nội dung đã được phân công.
- CTH:
Chia lớp thành 6 nhóm yêu cầu các nhóm hoàn thiệ

File đính kèm:

  • docGIAO AN SINH HOC 8 CA NAM.doc