Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tuần 27 - Lê Văn Hiếu

I . Mục tiêu

1 . Kiến thức

Học xong bài này HS biết:

 + Xác định rõ các thành phần của 1 cơ quan phân tích , nêu được ý nghiã của cơ quan phân tích đối với cơ thể .

 + Mô tả được các thành phần chính của cơ quan thụ cảm thị giác , nêu rõ được cấu tạo của màng lưới trong cầu mắt .

 + Giải thích được cơ chế điều tiết của mắt để nhìn rõ vật .

2 . Kỹ năng

 Rèn luyện kỹ năng phân tích, quan sát, hoạt động nhóm

. 3 . Thái độ

Giáo dục ý thức bảo vệ mắt.

 II . Đồ dùng dạy học

GV: Tranh hình 49.1-3, mô hình mắt, bảng phụ

 HS : Đọc trước bài

III. Hoạt động dạy - học

1 .Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ

 + Trính bày cấu tạo và chức năng của thần kinh sinh dưỡng?

3 . Vào bài mới

 

doc6 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 387 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tuần 27 - Lê Văn Hiếu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ụ
 HS : Đọc trước bài
III. Hoạt động dạy - học 
1 .Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
	+ Trính bày cấu tạo và chức năng của thần kinh sinh dưỡng?
3 . Vào bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: I. CƠ QUAN PHÂN TÍCH
GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK à trả lời câu hỏi :
+ Một cơ quan phân tích gồm những thành phần nào ?
+ Ý nghiã của cơ quan phân tích đối với cơ thể ?
+ Phân biệt cơ quan thụ cảm với cơ quan phân tích ?
GV nhận xét 
HS đọc thông tin SGK à trả lời câu hỏi :
+ Cơ quan phân tích gồm : 
* Cơ quan thụ cảm 
* Dây thần kinh 
* Bộ phận phân tích; trung ương ( vùng thần kinh ở đại não)
+ Ý nghiã: Giúp cơ thể nhận biết được tác động của môi trường
+ Cơ quan thụ cảm tiếp nhận kích thích tác động lên cơ thể; là khâu đầu tiên của cơ quan phân tích 
HS nhận xét
- Cơ quan phân tích gồm : 
+ Cơ quan thụ cảm 
+ Dây thần kinh 
+ Bộ phận phân tích; trung ương ( vùng thần kinh ở đại não)
- Ý nghiã : Giúp cơ thể nhận biết được tác động của môi trường 
Hoạt động 2: II. CƠ QUAN PHÂN TÍCH THỊ GIÁC
GV cho HS nghiên cứu thông tin ž hỏi:
+ Cơ quan phân tích thị giác gồm những thành phần nào?
GV cho HS quan sát cấu tạo cấu mắt ở hình 49.1 , 49.2 và mô hình à thực hiện:
+ Làm bài tập điền từ tr 156 
GV treo tranh 49.2 gọi HS lên trình bày cấu tạo cầu mắt .
GV nhận xét
GV cho HS đọc thông tin, quan sát hình 49.3 à hỏi:
+ Nêu cấu tạo của màng lưới?
+ Tại sao ảnh của vật hiện trên điểm vàng lại nhìn rõ nhất ?
+ Vì sao trời tối ta không nhìn rõ màu sắc của vật ?
GV nhận xét
GV cho HS đọc thông tin à hỏi:
+ Vai trò của thể thủy tinh trong cầu mắt ?
+ Trình bày quá trình tạo ảnh ở màng lưới ?
GV nhận xét
HS nghiên cứu thông tin ž nêu:
+ Cơ quan phân tich thị giác: 
* Cơ quan thụ cảm thị giác
* Dây thần kinh thị giác 
* Vùng thị giác ( Ở thùy chẩm ) 
HS quan sát cấu tạo cấu mắt ở hình 49.1 , 49.2 và mô hình à thực hiện:
+ Đáp án lần lượt: cơ vận động mắt , màng cứng , màng mạch , màng lưới , tế bào thụ cảm thị giác
HS lên trình bày cấu tạo cầu mắt trên tranh
HS nhận xét
Hs đọc thông tin, quan sát hình 49.3 à nêu:
+ Màng lưới (tế bào thụ cảm) gồm :
* Tế bào nón : Tiếp nhận kích thích ánh sáng mạnh và màu sắc
* Tế bào que :Tiếp nhận kích thích ánh sáng yếu 
+ Tại Điểm vàng mỗi chi tiết ảnh được 1 tế bào nón tiếp nhận và truyền về não qua 1 tế bào thần kinh 
+ Vùng ngoại vi : nhiều tế bào nón và que liên hệ với một vài tế bào thần kinh 
HS nhận xét
HS đọc thông tin à nêu:
+ Thể thủy tinh ( như 1 thấu kính hội tụ ) có khả năng điều tiết để nhìn rõ vật
+ Ánh sáng phản chiếu từ vật qua môi trường trong suốt tới màng lưới tạo nên 1 ảnh thu nhỏ lộn ngược à kích thích tế bào thụ cảm à dây thần kinh thị giác à vùng thị giác 
HS nhận xét
- Cơ quan phân tich thị giác: 
+ Cơ quan thụ cảm thị giác
+ Dây thần kinh thị giác 
+ Vùng thị giác (Ở thùy chẩm ) 
1. Cấu tạo của cầu mắt
- Màng bọc : 
+ Màng cứng : Phiá trước là màng giác 
+ Màng mạch : Phiá trước là lòng đen 
+ Màng lưới :Tế bào nón; Tế bào que 
- Môi trường trong: 
+ Thủy dịch 
+ Thể thủy tinh 
+ Dịch thủy tinh 
2. Cấu tạo của màng lưới
+ Màng lưới (tế bào thụ cảm) gồm :
* Tế bào nón : Tiếp nhận kích thích ánh sáng mạnh và màu sắc
* Tế bào que :Tiếp nhận kích thích ánh sáng yếu 
+ Điểm vàng : Là nơi tập chung tế bào non 
+ Điểm mù : Không có tế bào thụ cảm thị giác 
3. Sự tạo ảnh ở màng lưới
+ Thể thủy tinh ( như 1 thấu kính hội tụ ) có khả năng điều tiết để nhìn rõ vật
+ Ánh sáng phản chiếu từ vật qua môi trường trong suốt tới màng lưới tạo nên 1 ảnh thu nhỏ lộn ngược à kích thích tế bào thụ cảm à dây thần kinh thị giác à vùng thị giác 
4. Cũng co
GV cho HS đọc ghi nhớ , mục em có biết.
GV cho HS trả lời các câu hỏi SGK tr. 158
5 . Dặn dò
Về nhà học bài; 
Đọc trước bài 50, kẻ bảng 50 vào vở
GVBM: Lê Văn Hiếu 	 	 Tuần: 27
Môn: Sinh học 8	 	 	 Tiết : 52	
Bài 50: VỆ SINH MẮT
I . Mục tiêu
1 . Kiến thức
Học xong bài này HS biết:
	+ Hiểu rõ nguyên nhân của tật cận thị , viễn thị và cách thức khắc phục 
	+ Trình bày được nguyên nhân gây bệnh đau mắt hột , cách lây truyền và biện pháp phòng chống.
2 . Kỹ năng 
Rèn kỹ năng quan sát, phân tích tranh và hoạt đôïng nhóm.
3 . Thái độ
	Giáo dục ý thức bảo vệ mắt và phòng tránh các bệnh về mắt.
II . Đồ dùng dạy học 
	GV: Tranh phóng to hình 50.1-4, bảng phụ
	HS : Đọc trước bài, kẻ bảng 50 vào vở
II. Hoạt động dạy - học
1 .Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
+ Trình bày cấu tạo của cầu mắt ? 
+ Tại sao ảnh của vật hiện trên điểm vàng lại nhìn rõ nhất ?
3 . Vào bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: I. CÁC TẬT CỦA MẮT
GV hỏi:
+ Em hãy kể một số tật của mắt mà em được biết ? 
GV thông báo: Hôm nay chúng ta chỉ đi sâu nghiên cứu 2 tật của mắtù là cận thị và viễn thị 
GV cho HS đọc thông tin, quan sát hình 50.1-4 à hỏi:
+ Cận thị là gì ? 
GV giảng giải: Chúng ta thấy , ở người bình thường muốn nhìn rõ vật thì ảnh của vật phải rơi vào đâu trên cầu mắt (nằm ở điểm vàng của màng lưới )
+ Vậy còn người cận thị thì ảnh của vật nằm ở đâu ? 
+ Vậy nguyên nhân nào làm ảnh của vật nằm ở trước màng lưới của mắt ? 
+ Trong trường hợp nào cầu mắt ở người bị dài ? 
+ Trường hợp nào làm thể thủy tinh quá phồng ? à Ghi bài .
+ Khoảng cách nào khi đọc sách thì mắt không cần điều tiết ?
+ Muốn cho ảnh của một vật nằm ở màng lưới của mắt người bị cận thì ta phải làm như thế nào ?
+ Kính của người cận thị có đặc điểm gì ?
GV nhận xét
GV giảng giải: Trái với cận thị là viễn thị 
+ Vậy viễn thị là gì ? 
+ So sánh sự khác nhau giữa cận thị và viễn thị ? 
+ Nêu nguyên nhân và cách khắc phục tật viễn thị?
GV liên hệ thực tế : 
* Viễn thị thường xảy ra ở người già , còn cận thị bây giờ chúng ta thường gặp ở thanh thiếu niên và có xu hướng ngày càng tăng . 
GV hỏi:
+ Vậy em hãy nêu các biện pháp hạn chế tỉ lệ học sinh mắc bệnh cận thị ?
 * Đối với nhà trường : những năm trước chỉ có 4 bóng đèn nhưng các em thấy bây giờ chúng ta được học trong 1 phòng có 10 à 12 bóng và bàn ghế cũng dã được trang bị cho phù hợp với các em
GV yêu câu HS tự hoàn thành bảng 50 SGK tr.160
HS nêu:
+ Cận thi, viễn thị,...
HS đọc thông tin, quan sát hình 50.1-4 à nêu:
+ Là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn gần 
HS nghe và nêu:
+ Nằm ở trước màng lưới 
+ Nguyên nhân : 
+ Bẩm sinh : Cầu mắt dài
+ Thể thủy tinh quá phồng do không giữ vệ sinh khi đọc sách .
+ Bẩm sinh 
+ Do ta giữ không đúng khỏang cách khi đọc sách hay đọc sách nơi thiếu ánh sáng à làm mắt điều tiết nhiều 
+ 25 à 30 cm 
+ Ta phải đeo kính cận 
+ Là kính phân kỳ – kính có mặt lõm
HS nhận xét
+ Viễn thị là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn xa
+ Viễn thị thì ảnh của vật nằm ở phía sau màng lưới . 
+ Nguyên nhân : Do cầu mắt ngắn hay do thể thủy tinh bị lão hoá , không còn khả năng điều tiết 
+ Cách khắc phục: Đeo kính hội tụ – kính có mặt lồi ( kính lão )
+ Giữ đúng khoảng cách , tư thế khi đọc sách cũng như khi xem ti vi. Tránh xem ti vi quá lâu vì có cường độ ánh sáng cao (nếu làm việc trên máy tính lâu thì nên cho mắt nghỉ ngơi nhìn về nơi có cây xanh (cường độ ánh sáng yếu )
Không đọc sách nơi có ánh sáng yếu 
HS dựa vào kiến thức dã học tự hoàn thành bảng 50 SGK tr.160
1. Cận thị là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn gần 
Nguyên nhân : 
+ Bẩm sinh : Cầu mắt dài
+ Thể thủy tinh quá phồng do không giữ vệ sinh khi đọc sách .
Cách khắc phục: Đeo kính mặt lõm ( kính phân kỳ hay kính cận ).
2. Viễn thị là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn xa ( trái với cận thị)
+ Nguyên nhân : 
* Bẩm sinh: Cầu mắt ngắn
* Thể thủy tinh bị lão hoá à mất khả năng điều tiết 
+ Cách khắc phục: Đeo kính mặt lồi ( kính hội thụ hay kính viễn)
Hoạt động 2: II. BỆNH VỀ MẮT
GV giảng giải: Các em mới tìm hiểu xong các tật của mắt , bây giờ các em sẽ được tìm hiểu thêm để biết về các bệnh của mắt . Theo em mắt có những bệnh gì . Trong các bệnh đó , bệnh ít người quan tâm và chưã trị những tác hại rất lớn đó là Bệnh Đau Mắt Hột .
GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin à thảo luận : 
+ Nguyên nhân ?
+ Triệu chứng ?
+ Tác hại ?
+ Đường lây ?
+ Cách phòng chống ?
+ Ngoài bệnh đau mắt hột còn có những bệnh gì về mắt ? 
+ Nêu các cách phòng tránh các bệnh về mắt ?
GV nhận xét 
HS đọc kỹ thông tin thảo luận:
+ Nguyên nhân : do vi rút 
+ Triệu chứng : Mặt trong mi mắt có nhiều hột nổi cộm lên 
+ Hậu quả : Khi hột vỡ làm thành xẹo à Lông quặm à đục màng giác à Mù lòa .
+ Đường lây : Dùng chung khăn , chậu với ngưới bệnh . Tắm rửa trong ao hồ tù hãm 
+ Cách phòng tránh : Giữ vệ sinh mắt và dùng thuốt theo chỉ dẫn của bác sĩ .
+ Đau mắt đỏ, Viêm kết mạc, Khô mắt, loạn thị, mù màu, ... 
+ Các biện pháp phòng chống: 
*Giữ mắt sạch sẽ 
* Rưả mắt bằng nước muối loãng , nhỏ thuốc mắt 
* A

File đính kèm:

  • docTUAN 27 SH 8- 3 cot.doc