Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 4
I- MỤC TIÊU BÀI HỌC :
- Trình bày được đặc điểm chung của ĐVNS
- Nêu được vai trò thực tiễn của ĐVNS
- rèn luyện kỹ năng quan sát thu nhận kiến thức từ hình vẽ.
- rèn luyện kỹ năng làm việc với phiếu học tập và SGK
II- PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
Tranh phóng to hình 7.1 – 7.2 SGK
Bảng phụ và phiếu học tập ( ghi nội dung bảng 7.1 -7.2 SGK)
III- TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
2. KTBC: Bang so sánh trùng kiết lị và trùng sốt rét
3. Bài mới :
* Hoạt động 1: Tìm hiểu Đặc điểm chung của ĐVNS
GV HS
Yêu cầu HS đọc thông tin ? SGK và thực hiện lệnh ?SGK trả lời các câu hỏi :
? ĐVNS sống tự do có những đặc điểm gì ?
? ĐVNS sống kí sinh có những đặc điểm gì ?
? ĐVNS có những đặc điểm gì chung ?
Thực hiện bảng 1 : đặc điểm chung của ngành ĐVNS
stt Đại diện KThước Cấu tạo từ Thức ăn Bộ phận DC SS
HV Lớn 1TB NTB
1 T.R Vụn HC Roi Phân đôi
2 T.BH Vụn HC, VK Chân giả Phân đôi
3 T.G VK Lông bơi PĐ và TH
4 T.KL HC Chân giả PĐ
5 T.SR HC Tiêu giảm PĐ và PN
? cơ quan di chuyển phát triển , dd chủ yếu là dị dưỡng ( trùng roi còn tự dưỡng)
? cơ quan di chuyển thường tiêu giảm , dd kiểu hoại sinh, ss VT với tốc độ rất nhanh.
? Đặc điểm chung : kích thước hiển vi, cấu tạo cơ thể là một tế bào nhưng về chức năng là một cơ thể độc lập
+ Phần lớn là dị dưỡng , di chuyển bằng chân giả, lông bơi và roi bơi.
+ SS VT ( trùng giày còn SSHT)
CỦA ĐVNS I- MỤC TIÊU BÀI HỌC : - Trình bày được đặc điểm chung của ĐVNS - Nêu được vai trò thực tiễn của ĐVNS - rèn luyện kỹ năng quan sát thu nhận kiến thức từ hình vẽ. - rèn luyện kỹ năng làm việc với phiếu học tập và SGK II- PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC Tranh phóng to hình 7.1 – 7.2 SGK Bảng phụ và phiếu học tập ( ghi nội dung bảng 7.1 -7.2 SGK) III- TỔ CHỨC DẠY HỌC Ổn định lớp KTBC: Bang so sánh trùng kiết lị và trùng sốt rét Bài mới : * Hoạt động 1: Tìm hiểu Đặc điểm chung của ĐVNS GV HS Yêu cầu HS đọc thông tin £ SGK và thực hiện lệnh sSGK trả lời các câu hỏi : ? ĐVNS sống tự do có những đặc điểm gì ? ? ĐVNS sống kí sinh có những đặc điểm gì ? ? ĐVNS có những đặc điểm gì chung ? Thực hiện bảng 1 : đặc điểm chung của ngành ĐVNS stt Đại diện KThước Cấu tạo từ Thức ăn Bộ phận DC SS HV Lớn 1TB NTB 1 T.R Vụn HC Roi Phân đôi 2 T.BH Vụn HC, VK Chân giả Phân đôi 3 T.G VK Lông bơi PĐ và TH 4 T.KL HC Chân giả PĐ 5 T.SR HC Tiêu giảm PĐ và PN ª cơ quan di chuyển phát triển , dd chủ yếu là dị dưỡng ( trùng roi còn tự dưỡng) ª cơ quan di chuyển thường tiêu giảm , dd kiểu hoại sinh, ss VT với tốc độ rất nhanh. ª Đặc điểm chung : kích thước hiển vi, cấu tạo cơ thể là một tế bào nhưng về chức năng là một cơ thể độc lập + Phần lớn là dị dưỡng , di chuyển bằng chân giả, lông bơi và roi bơi. + SS VT ( trùng giày còn SSHT) KẾT LUẬN : +Kích thước hiển vi, cấu tạo cơ thể là một tế bào nhưng về chức năng là một cơ thể độc lập + Phần lớn là dị dưỡng , di chuyển bằng chân giả, lông bơi và roi bơi. + SS VT ( trùng giày còn SSHT) * Hoạt động 2: tìm hiểu vai trò thực tiễn GV HS Treo tarnh phóng to hình 7.1 -7.2 SGK cho HS quan sát và yêu cầu các em tìm hiểu £ SGK để có thông tin điền và hoàn thành phiếu học tập ( bảng 7.2SGK) Từ bảng hãy tìm ra vai trò thực tiễn của ĐVNS ? Một vài đại diện trả lời và hoàn thành bảng 2 Vai trò thực tiễn Tên các đại diện Làm thức ăn cho động vật nhỏ , đặc biệt là GX nhỏ Trùng giày , trùng roi, trùng biến hình Gây bệnh cho động vật Trùng tầm gia, cầu trùng Gây bệnh cho người Trùng kiết lị, trùng sốt rét , trùng bệnh ngủ Có ý nghĩa về mặt địa chất Trùng lỗ ª cung cấp thức ăn cho động vật nhỏ , đặc biệt là giáp xác , hoá thạch trùnglỗ là chỉ thị cho các địa tầng có dầu hỏa. Tuy nhiên ĐVNS cũng gây bệnh cho người và động vật. KẾT LUẬN : cung cấp thức ăn cho động vật nhỏ , đặc biệt là giáp xác , hoá thạch trùnglỗ là chỉ thị cho các địa tầng có dầu hỏa. Tuy nhiên ĐVNS cũng gây bệnh cho người và động vật. 4- Củng Cố : - Đọc chậm phần ghi nhớ để nắm vững bài - Đọc phần Em có biết ? 5- Dặn dò : Soạn bài mới với nội dung : Hình dạng , di chuyển , dd và sinh sản của thủy tức như thế nào ? Kẻ bảng cấu tạo trong của thủy tức vào tập RÚT KINH NGHIỆM -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- TUẦN 4 TIẾT 8 CHƯƠNG 2 : NGÀNH RUỘT KHOANG BÀI 8 : THỦY TỨC I-MỤC TIÊU BÀI HỌC : - Trình bày được đặc điểm cấu tạo , dinh dưỡng và sinh sản của thủy tức . - Phân biệt được các loại tế bào thành cơ thể thuỷ tức và chức năng của chúng - Rèn luệyn kỹ năng quan sát thu nhận kiến thức từ hình vẽ và thao tác làm việc với phiếu học tập II- PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC Tranh phóng to hình 8.1 – 8.2 SGK Bảng phụ và phiếu học tập : cấu tạo chức năng các loại tế bào thành cơ thể thuỷ tức III- TỔ CHỨC DẠY HỌC ổn định lớp KTBC : Nêu đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của ĐVNS Bài Mới : * Hoạt động 1: Tìm hiểu hình dạng ngoài và di chuyển của thuỷ tức GV HS Yêu cầu các em đọc thông tin và trả lời : Ruột khoang là ngành như thế nào ? Cho biết tên những đại diện ? ? Thuỷ tức sống ở đâu ? Treo tranh phóng to hình 8.1 – 2 SGK cho HS quan sát và yêu cầu các em đọc £ SGK để trả lời các câu hỏi : ? Hình dạng ngoài của thuỷ tức ? ?Quan sát hình 8.2 và mô tả thành lời 2 cách di chuyển của thuỷ tức ? Từng HS đọc thông tin và trả lời lần lượt các câu hỏi của GV : ª là một trong các ngành động vật đa bào bậc thấp , có cơ thể đối xứng tỏa tròn . Thuỷ tức, hải quỳ, san hô là những đại diện thường gặp ª sống ở nước ngọt ,chúng thường bám vào các cây thuỷ sinh trong các giếng , ao hồ ( nước trong và lặng) ª hình trụ dài có đế bám vào giá thể, có lỗ miệng ( xung quanh có các tua). Cơ thể có đối xứng tỏa tròn. ª di chuyển bằng cách lộn đầu hoặc theo kiểu sâu đo. KẾT LUẬN : - Hình trụ dài phần dưới là đế bám vào giá thể, phần trên có lỗ miệng ( xung quanh có các tuamiệng). Cơ thể có đối xứng tỏa tròn. - Di chuyển bằng cách lộn đầu hoặc theo kiểu sâu đo. * Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo trong của thuỷ tức GV HS Yêu cầu các em đọc thông tin và trả lời câu hỏi : ? Thành cơ thể thuỷ tức có bao nhiêu lớp ?Những tế bào nào thuộc lớp ngoài và những tế bào nào thuộc lớp trong ? ? Khoảng cách giữa 2 lớp tế bào là gì ? Hãy đọc bảng và hoàn thành vào phiếu học tập về cấu tạo và chức năng của các loại tế bào ở thuỷ tức Đọc thông tin và trả lời câu hỏi : ª 2 lớp : lớp ngoài ( tế bào gai, tế bào thần kinh, tế bào mô bì cơ, tế bào sinh sản) , lớp trong ( tế bào mô cơ – tiêu hóa) . Giữa 2 lớp là tầng keo mỏng Chức năng Tên tế bào TB hình túi , có gai cảm giác ở phía ngoài TB gai TB hình sao có gai nhô ra ngoài TBTK TB hình trứng TBSS Phần trong có 2 roi TB mô cơ – tiêu hóa Chiếm phần lớn lớp ngoài TB mô bì – cơ KẾT LUẬN : Cấu tạo trong của thuỷ tức gồm 2 lớp : lớp ngoài ( tế bào gai, tế bào thần kinh, tế bào mô bì cơ, tế bào sinh sản) , lớp trong ( tế bào mô cơ – tiêu hóa) . Giữa 2 lớp là tầng keo mỏng * Hoạt động 3: Tìm hiểu dinh dưỡng và sinh sản của thuỷ tức GV HS Yêu cầu các em đọc thông tin và dựa vào kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi : ?Thuỷ tức đưa mồi vào miệng bằng cách nào ? ? Nhờ loại tế bào nào của cơ thể thuỷ tức mà mồi được tiêu hoá ? ? Thuỷ tức có ruột hình túi ( ruột túi) nghĩa là chỉ có một lỗ miệng duy nhất thông với ngoài, vậy chúng thải bã bằng cách nào ? TB: Thuỷ tức chưa có cơ quan hô hấp, sự TĐK được thực hiện qua thành cơ thể. Hỏi tiếp : ? thuỷ tức có mấy hình thức sinh sản ? Em hãy miêu tả từng hình thức SS của thủy tức ? Đọc thông tin , thảo luận nhóm và trả lời từng câu hỏi trên bảng phụ : ª dùng tua miệng đưa mồi vào miệng ª TB mô cơ – tiêu hoá ª Cơ thể thuỷ tức chỉ có một lỗ duy nhất thông với bên ngoài. Cho nên thuỷ tức lấy thức ăn và thải chất cặn bã ra ngoài đều qua một lỗ (gọi là lỗ miệng ) ª 3 hình thức : mọc chồi , SSHT, tái sinh KẾT LUẬN : - Thuỷ tức dùng tế bào gai ở tua miệng bắt mồi . Thuỷ tức chưa có cơ quan hô hấp nên sự trao đổi khí thực hiện qua thành cơ thể . - Thuỷ tức có 3 hình thức sinh sản là mọc chồi, hữu tính , tái sinh . 4- Củng cố : - Cho HS đọc thông tin cuối bài để nắm vững kiến thức - gợi ý làm bài tập 3 SGK Thành phần tế bào Chức năng Lớp ngoài TB mô bì –cơ , TBTK, TBGai , TBSS Che chở, bảo vệ, giúp cơ thể di chuyển, bắt mồi tự vệ và ss Lớp trong Chủ yếu là TB cơ – tiêu hoá Có chức năng tiêu hóa ở RK 5- Dặn dò : - Đọc phần Em có biết ? - Soạn bài mới với nội dung : 1. Nêu cấu tạo và đời sống của sứa, hải quỳ, san hô 2. Nêu sự đa dạng của ngành RK 3. Lập các bảng so sánh các cá thể trong ngành RK RÚT KINH NGHIỆM -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ---------------------------------------------------------------
File đính kèm:
- TUAN 4.doc