Giáo án Sinh học Khối 7 - Tiết 61+62

I. MỤC TIÊU BÀI DẠY

1.Kiến thức:

-HS thấy được sự đa dạng sinh học ở mội trường nhiệt đới gió mùa cao hơn ở đới lạnh và hoang mạc đới nóng là do khí hậu phù hợp với mọi loài sinh vật.

- HS chỉ ra được những lợi ích của đa dạng sinh học trong đời sống, nguy cơ suy giảm và các biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học.

2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích tổng hợp, suy luận. Kĩ năng hoạt động nhóm

3.Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ đa dạng sinh học, bảo vệ tài nguyên đất nước.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Tư liệu về đa dạng sinh học

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Ổn định tổ chức.

2. Kiểm tra bài cũ.

- Hoàn thành bảng sau:

4. Củng cố và đánh giá

+ GV sử dụng câu hỏi 1,2 trong SGK.

+ Sự đa dạng sinh học mang lại lợi ích gì về thực phẩm, dược phẩm .?

+ Nguyên nhân dẫn đến sự suy giảm đa dạng sinh học ở Việt Nam và thế giới?

+ Chúng ta cần có những biện pháp nào để bảo vệ đa dạng sinh học?

+ Các biện pháp bảo vệ sinh học dựa trên cơ sở khoa học nào?

+ Hiện nay chúng ta đã và sẽ làm gì để bảo vệ đa dạng sinh học?

5. Hướng dẫn về nhà.

- Học bài tả lời câu hỏi trong SGK.

- Tìm hiểu thêm về đa dạng sinh học trên đài, báo.

- Kẻ phiếu học tập vào vở bài tập.

IV/ RÚT KINH NGHIỆM

 

doc18 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 321 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Khối 7 - Tiết 61+62, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 sinh học ở Việt Nam và thế giới?
+ Chúng ta cần có những biện pháp nào để bảo vệ đa dạng sinh học?
+ Các biện pháp bảo vệ sinh học dựa trên cơ sở khoa học nào?
+ Hiện nay chúng ta đã và sẽ làm gì để bảo vệ đa dạng sinh học?
5. Hướng dẫn về nhà.
- Học bài tả lời câu hỏi trong SGK. 
- Tìm hiểu thêm về đa dạng sinh học trên đài, báo.
- Kẻ phiếu học tập vào vở bài tập.
IV/ RÚT KINH NGHIỆM
____________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Tuần : 31 - Tiết : 62
Ngày soạn : 
Ngày dạy : 
BÀI 59: BIỆN PHÁP ĐẤU TRANH SINH HỌC
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY
1.Kiến thức:
 - HS nêu được khái niệm đấu tranh sinh học.
- Thấy được các biện pháp đấu tranh sinh học là sử dụng các loại thiên địch.
- Nêu được những ưu điểm và nhược điểm của biện pháp đấu tranh sinh học.
2.Kĩ năng: Rèn kỹ năng quan sát so sánh, tư duy tổng hợp. Kỹ năng hoạt động nhóm.
3.Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ động vật môi trường.
II. CHUẨN BỊ
- Tranh hình 59.1 SGK 
- Tư liệu về đấu tranh sinh học.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
+ Sự đa dạng sinh học mang lại lợi ích gì về thực phẩm, dược phẩm.?
+ Nguyên nhân dẫn đến sự suy giảm đa dạng sinh học ở Việt Nam và thế giới?
+ Chúng ta cần có những biện pháp nào để bảo vệ đa dạng sinh học?
3. Dạy bài mới.
* Mở bài :
* Các hoạt động :
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Thế nào là biện pháp đấu tranh sinh học
- GV cho HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi.
+ Thế nào là đấu tranh sinh học?
Cho ví dụ về đấu tranh sinh học.
- Cá nhân tự đọc thông tin § SGK trang 192 g trả lời.
 Yêu cầu nêu được: dùng sinh vật tiêu diệt sinh vật gây hại. 
Ví dụ: mèo diệt chuột
- GV bổ sung thêm kiến thức để hoàn thiện khái niệm đấu tranh sinh học.
- GV giải thích: sinh vật tiên diệt sinh vật có hại gọi là thiên địch.
- GV thông báo các biện pháp đấu tranh sinh học
Hoạt động 2: Những biện pháp đấu tranh sinh học
- Yêu Cầu HS Nghiên Cứu SGK, Quan Sát Hình 59.1 Và Hoàn Thành Phiếu Học Tập.
- Cá nhân tự đọc thông tin trong SGK trang 192, 193 g ghi nhớ kiến thức.
 -GV Kẻ Phiếu Học Tập Lên Bảng.
- Trao đổi nhómg hoàn thành phiếu học tập.
Yêu cầu:
+ Thiên địch tiêu diệt sinh vật có hại là phổ biến.
+ Thiên địch giá tiếp để ấu trùnng tiêu diệt trứng.
+ Gây bệnh cho sinh vật để tiêu diệt.
- Đại diện nhóm trình bày
- Nhóm khác bổ sung ý kiến.
- Các nhóm tự sửa phiếu nếu cần.
- GV Gọi Các Nhóm Lên Viết Kết Quả Lên Bảng.
- GV Ghi Yù Kiến Bổ Sung Cả Nhóm Để Học Sinh So Sánh Kết Quả Và Lựa Chọn Phương Aùn Đúng.
- GV Thông Báo Kết Quả Đúng Của Các Nhóm Và Yêu Cầu Và Theo Dõi Phiếu Thức Chuẩn.
- GV tổng kết ý kiến đúng của các nhóm g cho học sinh rút ra kết luận
1. THẾ NÀO LÀ BIỆN PHÁP ĐẤU TRANH SINH HỌC 
Đấu tranh sinh học là biện pháp sử dụng sinh vật hoặc sàn phẩm của chúng nhằm ngăn chặn hoặc giảm bớt thịêt hại do các sinh vật hại gây ra
2. NHỮNG BIỆN PHÁP ĐẤU TRANH SINH HỌC.
- Ưu điểm của biện pháp đấu tranh sinh học: tiêu diệt những sinh vật có hại, tránh ô nhiễm môi trường.
+ Đấu tranh sinh học chỉ có hiệu quả ở nơi khí hậu ổn định.
+ Thiên địch không diệt đựơc triệt để sinh vật có hại.
Có 3 biện pháp đấu tranh sinh học.
Biện pháp
Thiên địch tiêu diệt sinh vật có hại.
Thiên địch để trứng ký sinh vào sinh vật gây hại hay trứng sâu hại.
Sử dụng vi khuẩn gây bệnh truyền nhiễm tiêu diệt sinh vật gây hại.
Tên thiên địch
- Mèo (1)
- Cá cờ (2)
- Sáo (3)
- Kiến vống (4)
- Bọ rùa (5)
- Diều hâu (6)
- Ong mắt đỏ (1)
- Aáu trùng của bướm đêm (2)
- Vi khuẩn Myôma và Calixi (1)
- Nấm bạch dương và nấm lục cương (2) 
Loài sinh vật bị tiêu diệt
- Chuột (1)
- Bọ gậy, ấu trùng sâu bo (2)
- Sâu bọ ban ngày (3)
- Sâu hại cam (4)
- Rệp sáp (5)
- Chuột ban ngày (6)
- Trứng xâu xám (1)
- Xương rồng (2)
- Thỏ (1)
- Bọ xít (2)
-GV yêu cầu:
+ Gỉai thích biện pháp gây vô sinh để tiêu diệt sinh vật gây hại.
Yêu cầu nêu được.
+Ruồi làm loét da trâu bò ggiết chết trâu bò.
+ Ruồi khó tiêu diệt.
+ Tuyệt sản ở ruồi đực thì ruồi cái giao phối trứng không được thụ tinh g loài ruồi tự bị tiêu diệt.
- Một vài HS trả lời, HS khác bổ sung.
- GV thông báo thêm một số thông tin: ví dụ ở Hawai. Cây cảnh Lantana phát triển nhiều hình có hại. Người ta nhập về 8 loại sâu bọ tiêu diệt Lantana. Khi Lantana bị ảnh hưởng tới chim sáo ăn quả cây này. Chim sáo ăn sâu Ciphis gây hại cho đồng cỏ, ruộng lúa lại phát triển.
+ GV cho học sinh tự rút ra kết luận.
Hoạt động 3: Những ưu điểm và hạn chế của biện pháp đấu tranh sinh học
+GV cho HS nghiên cứu SGK-> trao đổi nhóm trả lời câu hỏi:
+Đấu tranh sinh học có những ưu điểm gì?
-Mỗi cá nhân tự thu thập kiến thức ở thông tin trong SGK trang 194.
+ Trao đổi nhóm – yêu cầu nêu được:
+ Đấu tranh sinh học không gây ô nhiễm moi trường và tránh nhiệm tượng kháng thuốc.
+Hạn chế: mất cân bằng trong xã thiên địch không quen khí hậu sẽ không phát huy tác dụng động vật sâu ăn hại cây luôn ăn hạt của cây.
- Đại diện của nhóm trình bày kết quả g nhóm khác bổ sung.
+ Hạn chế của biện pháp đấu tranh sinh học là gì?
--GV ghi tóm tắt ý kiến của các nhóm g nếu ý kiến chưa thống nhất thì tiếp tục thảo luận.
- GV tổng kết ý kiến dúng của các nhóm g cho rút ra kết luận.
3. NHỮNG ƯU ĐIỂM VÀ HẠN CHẾ CỦA BIỆN PHÁP ĐẤU TRANH SINH HỌC.
- ưu điểm của biện pháp đấu tranh sinh học: tiêu diệt nhiều sinh vật gây hại, tránh ô nhiễm môi trường.
-nhược điểm:
+ đấu tranh sinh học chỉ có hiệu quả ở nơi khí hậu ổn định.
+Thiên địch không diệt được triệt để sinh vật gây hại.
4. Củng cố và đánh giá
+ Thế nào là đấu tranh sinh học? Cho ví dụ về đấu tranh sinh học.
+ Gỉai thích biện pháp gây vô sinh để tiêu diệt sinh vật gây hại.
+Đấu tranh sinh học có những ưu điểm gì? Hạn chế của biện pháp đấu tranh sinh học là gì?
5. Hướng dẫn về nhà
- Học bài trả lời câu hỏi trong SGK. Đọc mục “em có biết”.
- Kẻ bảng: một số động vật quý hiếm ở Việt Nam, SGK trang 196 vào vở bài tập
IV/ RÚT KINH NGHIỆM
____________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
IV. CỦNG CỐ VÀ ĐÁNH GIÁ:
GV sử dụng câu hỏi 1, 2 cuối bài.
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
V/ RÚT KINH NGHIỆM
____________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Tuần : 32 - Tiết : 63
Ngày soạn : 
Ngày dạy : 
BÀI 60: ĐỘNG VẬT QUÝ HIẾM
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY.
1.Kiến thức:
 - HS nắm được khái niệm về động vật quý hiếm.
- Thấy được mức độ tuyệt chủng của các động vật quý hiếm ở Việt Nam.
- Đề ra biện pháp bảo vệ động vật quý hiếm.
2.Kĩ năng: Quan sát so sánh, phân tích tổng hợp.
 3.Thái độ: giáo dục ý thức bảo vệ động vật quý hiếm.
B. CHUẨN BỊ
1. Tranh một số động vật quý hiếm.
2. Một số tư liệu về động vật quý hiếm.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
+ Thế nào là đấu tranh sinh học? Cho ví dụ về đấu tranh sinh học.
+ Gỉai thích biện pháp gây vô sinh để tiêu diệt sinh vật gây hại.
+Đấu tranh sinh học có những ưu điểm gì? Hạn chế của biện pháp đấu tranh sinh học là gì?
3. Dạy bài mới.
* Mở bài :
* Các hoạt động :
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cơ bản
Hoạt động1: Thế nào là động vật quý hiếm
- GV cho HS nghiên cứu SGK, trả lời câu hỏi.
+ Thế nào là động vật quý hiếm?
+Kể tên một số động vật quý hiếm: mà em biết?
-HS đọc thông tin trong SGK trang 196 g thu nhận kiến thức.
Yêu cầu:
+Động vật quý hiếm có giá trị kinh tế.
+ Kể 5 loài.
- Đại diện trình bày ý kiến g học sinh nhận sét và bổ sung.
- GV lưu ý phân tích thêm về động vật quý hiếm: vừa có nhiều giá trị và có số lượng it.
- GV thông báo thêm cho học sinh về động vật quý hiếm như: sói đỏ, bướm phượng cánh đuôi nheo, phượng hoàng đất
- Yêu cầu HS rút ra kết luận.
Hoạt động 2: Ví dụ minh hoạ các cấp độ tuyệt chủng của động vật quý hiếm ở VN 
- Đọc các câu trả lơpì lựa chọn quan sát hình SGK trang 197 g hoàn thành bảng 1” một số động vật quý hiếm ở việt Nam”.
- GV nên kẻ bảng 1 để học sinh chưã bài.
- Đọc các câu trả lời lựa chọn quan sát hình SGK trang 197 g hoàn thành bảng 1 “một số động vật quý hiếm ở Việt Nam”.
- GV nên để bảng 1 để HS chữa bài.
- HS hoạt động độc lập với SGK, hoàn thành bảng 1g xác định các giá trị chính của các động vật quý hiếm ở Việt Nam.
- Một vài HS lê

File đính kèm:

  • docTiet 61 62.doc