Bài giảng Bài 8: Thuỷ tức

Kiến thức

- Học sinh nắm được đặc điểm hình dạng, cấu tạo, dinh dưỡng và cách sinh sản của thuỷ tức, đại diện cho ngành ruột khoang và là ngành động vật đa bào đầu tiên.

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng quan sát, tìm kiếm kiến thức.

- Kĩ năng hoạt động nhóm, phân tích, tổng hợp.

3. Thái độ

- Giáo dục ý thức học tập, thái độ yêu thích môn học.

 

doc6 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1312 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bài 8: Thuỷ tức, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 19/09/2011
Ngày dạy: 21/09/2011
 Tiết 8 
Chương II- Ngành ruột khoang
Bài 8: Thuỷ tức
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh nắm được đặc điểm hình dạng, cấu tạo, dinh dưỡng và cách sinh sản của thuỷ tức, đại diện cho ngành ruột khoang và là ngành động vật đa bào đầu tiên.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, tìm kiếm kiến thức.
- Kĩ năng hoạt động nhóm, phân tích, tổng hợp.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức học tập, thái độ yêu thích môn học.
II. chuẩn bị.
1. GV: Tranh thuỷ tức di chuyển, bắt mồi, tranh cấu tạo trong, thuỷ tức nếu bắt được.
2. HS: Kẻ bảng 1 vào vở.
III. hoạt động dạy - học.
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ
-HS 1: Trình bày đặc điểm chung của ĐVNS?
- HS 2: Kể tên một số ĐVNS có lợi và có hại đốt với con người?
3.Bài học
 Vào bài: Ruột khoang là một trong những ngành đa bào bậc thấp, có cơ thể đối xứng toả tròn. Thuỷ tức, sứa, hải quỳ, san hô là những đại điện thường gặp củ ruột khoang.
Hoạt động 1: Cấu tạo ngoài và di chuyển 
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS quan sát hình 8.1 và 8.2, đọc thông tin trong SGK trang 29 và trả lời câu hỏi:
- Trình bày hình dạng, cấu tạo ngoài của thuỷ tức?
- Thuỷ tức di chuyển như thế nào? Mô tả bằng lời 2 cách di chuyển?
- Yêu cầu HS rút ra kết luận.
- GV giảng giải về kiểu đối xứng toả tròn.
- Cá nhân tự đọc thông tin SGK trang 29, kết hợp với hình vẽ và ghi nhớ kiến thức.
- Trao đổi nhóm, thống nhất đáp án, yêu cầu nêu được:
+ Hình dạng: trên là lỗ miệng, trụ dưới có đế bám.
+ Kiểu đối xứng: toả tròn
+ Có các tua ở lỗ miệng.
+ Di chuyển: sâu đo, lộn đầu.
Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
*Kết luận: - Cấu tạo ngoài: hình trụ dài
+ Phần dưới là đế , có tác dụng bám
+ Phần trên có lỗ miệng, xung quanh có lỗ miệng.
+ Đối xứng toả tròn.
- Di chuyển: Kiểu sâu đo, kiểu lộn đầu, bơi.
Hoạt động 2: Cấu tạo trong
- GV yêu cầu HS quan sát hình cắt dọc của thuỷ tức, đọc thông tin trong bảng 1, hoàn thành bảng 2 vào trong vở bài tập.
- GV ghi kết quả của nhóm lên bảng.
- Khi chọn tên loại tế bào ta dựa vào đặc điểm nào?
1: Tế bào gai
2: Tế bào sao (tế bào thần kinh)
3: Tế bào sinh sản
4: Tế bào mô cơ tiêu hoá
5: Tế bào mô bì cơ
- GV cần tìm hiểu số nhóm có kết quả đúng và chưa đúng.
- Trình bày cấu tạo trong của thuỷ tức?
- GV cho HS tự rút ra kết luận.
- GV giảng giải: Lớp trong còn có tế bào tuyến nằm xen kẽ các tế bào mô bì cơ tiêu hoá, tế bào tuyến tiết dịch vào khoang vị để tiêu hoá ngoại bào. ở đây đã có sự chuyển tiếp giữa tiêu hoá nội bào (kiểu tiêu hoá của động vật đơn bào) sang tiêu hoá ngoại bào (kiểu tiêu hoá của động vật đa bào).
- Cá nhân quan sát tranh và hình ở bảng 1 của SGK.
- Đọc thông tin về chức năng từng loại tế bào, ghi nhó kiến thức.
- Thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến về tên gọi các tế bào.
+ Chọn tên phù hợp.
- Đại diện các nhóm đọc kết quả theo thứ tự 1, 2, 3..., các nhóm khác bổ sung.
- Các nhóm theo dõi và tự sửa chữa (nếu cần).
- Có nhiều loại tế bào thực hiện chức năng riêng.
- HS tự rút ra kết luận:
- HS tiếp thu kiến thức. 
*Kết luận: - Thành cơ thể có hai lớp:
+ Lớp ngoài: Gồm tế bào gai, tế bào thần kinh, tế bào mô bì cơ.
+Lớp trong: tế bào mô cơ - tiêu hoá
- Giữa hai lớp là tầng keo mỏng
-Lỗ miệng thông với khoang tiêu hoá ở giữa( gọi là ruột túi)
Hoạt động 3: Hoạt động dinh dưỡng 
- GV yêu cầu HS quan sát tranh thuỷ tức bắt mồi, kết hợp thông tin SGK trang 31, trao đổi nhóm và trả lời câu hỏi:
- Thuỷ tức đưa mồi vào miệng bằng cách nào?
- Nhờ loại tế bào nào của cơ thể, thuỷ tức tiêu hoá được con mồi?
- Thuỷ tức thải bã bằng cách nào?
- Các nhóm chữa bài.
- GV hỏi: - Thuỷ tức dinh dưỡng bằng cách nào?
- GV cho HS tự rút ra kết luận.
- Cá nhân HS quan sát tranh, chú ý tua miệng, tế bào gai.
+ Đọc thông tin trong SGK.
- Trao đổi nhóm, thống nhất câu trả lời, yêu cầu:
+ Đưa mồi vào miệng bằng tua.
+ Tế bào mô cơ thiêu hoá mồi.
+ Lỗ miệng thải bã.
Đại diện nhóm trả lời câu hỏi, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
* Kết luận:
-Thuỷ tức bắt mồi bằng tua miệng. Quá trình tiêu hoá thực hiện ở khoang tiêu hoá nhờ dịch từ tế bào tuyến.
- Sự trao đổi khí thực hiện qua thành cơ thể
Hoạt động 4: Sự sinh sản 
- GV yêu cầu HS quan sát tranh “sinh sản của thuỷ tức”, trả lời câu hỏi:
- Thuỷ tức có những kiểu sinh sản nào?
- GV gọi 1 vài HS chữa bài tập bằng cách miêu tả trên tranh kiểu sinh sản của thuỷ tức.
- GV yêu cầu từ phân tích ở trên HS hãy rút ra kết luận về sự sinh sản của thuỷ tức.
- GV bổ sung thêm hình thức sinh sản đặc biệt, đó là tái sinh.
- GV giảng thêm: khả năng tái sinh cao ở tuỷ tức là do thuỷ tức còn có tế bào chưa chuyên hoá.
- Tại sao gọi thuỷ tức là động vật đa bào bậc thấp?
- HS tự quan sát tranh, tìm kiếm kiến thức, yêu cầu:
+ Chú ý: U mọc trên cơ thể thuỷ tức mẹ.
+ Tuyến trứng và tuyến tinh trên cơ thể mẹ.
- Một số HS chữa bài, HS khác bổ sung.
- HS lắng nghe GV giảng.
HS trả lời.
* Kết luận: - Các hình thức sinh sản
+ Sinh sản vô tính bằng cách mọc chồi.
+ Sinh sản vô tính bằng cách hình thành tế bào sinh dục đực và cái.
4. Củng cố - Dặn dò :
 a, Củng cụ́:
- GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập trắc nghiệm
Hãy khoanh tròn vào số đầu câu đúng:
1. Cơ thể đối xứng 2 bên
2. Cơ thể đối xứng toả tròn
3. Bơi rất nhanh trong nước
4. Thành cơ thể có 2 lớp: ngoài – trong
5. Thành cơ thể có 3 lớp : ngoài, giữa và trong.
6. Cơ thể đã có lỗ miệng, lỗ hậu môn
7. Sống bám vào các vật ở nước nhờ đế bám.
8. Có lỗ miệng là nơi lấy thức ăn và thải bã ra ngoài.
9. Tổ chức cơ thể chưa phân biệt chặt chẽ.
Đáp án: 2, 4, 7, 8, 9
- Đọc và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết”
 b, Dặn dò 
- Kẻ bảng “Đặc điểm của một số đại diện ruột khoang”.
Ngày soạn:21/09/2011
Ngày dạy: 23/09/2011
 Tiết 9 
Bài 9: Đa dạng của ngành ruột khoang
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh nắm được sự đa dạng của ngành ruột khoang được thể hiện ở cấu tạo cơ thể, lối sống, tổ chức cơ thể, di chuyển.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức học tập, thái độ yêu thích môn học.
II. chuẩn bị.
1. GV: - Tranh hình SGK.
- Sưu tầm tranh ảnh về sứa, san hô, hải quỳ.
- Chuẩn bị xi lanh bơm mực tím, 1 đoạn xương san hô.
2. HS: - Kẻ phiếu học tập vào vở.
III. hoạt động dạy - học.
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ
 ? Cấu tạo, cách di chuyển của thuỷ tức?
?Phân biệt thành phần tế bào ở lớp ngoài và lớp trong thành cơ thể thuỷ tức? Chức năng của từng loại tế bào?
3. Bài học
Hoạt động 1: Đa dạng của ruột khoang
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu các nhóm nghiên cứu các thông tin trong bài, quan sát tranh hình trong SGK trang 33, 34, trao đổi nhóm và hoàn thành phiếu học tập.
- GV kẻ phiếu học tập lên bảng để HS chữa bài.
- GV gọi nhiều nhóm HS để có nhiều ý kiến và gây hứng thú học tập.
- GV nên dành nhiều thời gian để các nhóm trao đổi đáp án.
- GV thông báo kết quả đúng của các nhóm, cho HS theo dõi phiếu chuẩn.
- Cá nhân theo dõi nội dung trong phiếu, tự nghiên cứu SGK và ghi nhớ kiến thức.
- Trao đổi nhóm, thống nhất câu trả lời và hoàn thành phiếu học tập.
+ Hình dạng đặc biệt của từng đại diện.
+ Cấu tạo: đặc điểm của tầng keo, khoang tiêu hoá.
+ Di chuyển có liên quan đến cấu tạo cơ thể.
+ Lối sống: đặc biệt là tập đoàn lớn như san hô.
- Đại diện các nhóm ghi kết quả vào từng nội dung của phiếu học tập, các nhóm khác theo dõi, bổ sung.
- HS các nhóm theo dõi, tự sửa chữa nếu cần.
TT
Đại diện
Đặc điểm
Thuỷ tức
Sứa
Hải quỳ
San hô
1
Hình dạng
Trụ nhỏ
Hình cái dù có khả năng xoè, cụp
Trụ to, ngắn
Cành cây khối lớn.
2
Cấu tạo
- Vị trí
- Tầng keo
- Khoang miệng
- ở trên
- Mỏng
- Rộng
- ở dưới
- Dày
- Hẹp
- ở trên
- Dày, rải rác có các gai xương
- Xuất hiện vách ngăn
- ở trên
- Có gai xương đá vôi và chất sừng
- Có nhiều ngăn thông nhau giữa các cá thể.
3
Di chuyển
- Kiểu sâu đo, lộn đầu
- Bơi nhờ tế bào có khả năng co rút mạnh dù.
- Không di chuyển, có đế bám.
- Không di chuyển, có đế bám
4
Lối sống
- Cá thể
- Cá thể
- Tập trung một số cá thể
- Tập đoàn nhiều các thể liên kết.
- Sứa có cấu tạo phù hợp với lối sống bơi tự do như thế nào?
San hô và hải quỳ bắt mồi như thế nào?
- GV dùng xi lanh bơm mực tím vào 1 lỗ nhỏ trên đoạn san hô để HS thấy sự liên thông giữa các cá thể trong tập đoàn san hô.
- GV giới thiệu luôn cách hình thành đảo san hô ở biển.
- Nhóm tiếp tục thảo luận và trả lời câu hỏi.
- Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
* Kết luận: ( nội dung phiếu học tập )
4. Củng cố - Dặn dò :
 a, Củng cụ́:
- Sự khác nhau giữa san hô và thuỷ tức trong sinh sản vô tính mọc chồi?
- Cảnh san hô thường dùng trang trí là bộ phận nào của cơ thể?
- Đọc và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết”.
 b, Dặn dò 
- Tìm hiểu vai trò của ruột khoang.
- Kẻ bảng trang 42 vào vở. 

File đính kèm:

  • docSINH 75.doc