Giáo án môn Sinh học Lớp 7 - Tiết 1 đến 8

I) Mục tiêu

• HS hiểu được thế giới động vật đa dạng và phong phú. HS thấy được nước ta được thiên ưu đãi nên có 1 thế giới ĐV đa dạng và phong phú như thế nào.

• Rèn kĩ năng nhận biết các ĐV qua hình vẽ và liên hệ vứi thực tế .

• GD ý thức yêu thích môn học

II) Chuẩn bị

1) Giáo viên: Tranh vẽ như SGK, tiêu bản mẫu vật, tranh ảnh.

2) Học sinh

3) Phương pháp: nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hình vẽ và làm việc với SGK.

III) Hoạt động dạy học

1) Ổn định lớp (1 phút)

2) Kiểm tra bài cũ:

3) Bài mới:

IV) Kiểm tra- Đánh giá

• GV cho HS nhắc lại kiến thức trọng tâm của bài qua việc đọc phần ghi nhớ SGK.

V) Dặn dò

• Trả lời câu hỏi SGK.

• Làm bảng 1, 2 SGK.

I) Mục tiêu

• HS phân biệt động vật với thực vật giống nhau và khác nhau như thế nào? Nêu được các đặc điểm của động vậtđể nhận biết chúng trong thiên nhiên.

• HS phân biệt được ĐVKXS và ĐVCXS. Vai trò của chúng trong thiên nhiên và trong đời sống con người.

• GD ý thức yêu thích môn học

II) Chuẩn bị

1) Giáo viên: Mô hình TB thực vật và động vật

2) Học sinh: Chuẩn bị bài cũ và bài mới tốt

3) Phương pháp: Nêu và giảI quyết vấn đề, kết hợp hoạt động theo nhóm.

III) Hoạt động dạy học

1) Ổn định lớp (1 phút)

2) Kiểm tra bài cũ: ĐV đa dạng và phong phú như thế nào.?

3) Bài mới:

* Hoạt động 1: Đặc điểm chung của động vật

IV) Kiểm tra- Đánh giá

• GV dựa vào kết quả bảng trên - GV hướng dẫn HS tóm tắt lại nội chính ở các hoạt động để tiến tới ghi nhớvà kết luận.

V) Dặn dò

• Trả lời câu hỏi SGK.

• Chuẩn bị dụng cụ cho buổi thí nghiệm sau.

 

I) Mục tiêu

• HS nhận biết được nơI sống cuă động vật nguyên sinh cùng cách thu thập và nuôI cấy chúng.

• HS quan sát nhận biết trung roi, trùng giày trên tiêu bản hiển vi, thây được cấu tạo và cách di chuyển của chúng.

• Rèn kĩ năng quan sát và cách sử dụng kính hiển vi.

• GD ý thức học tập bộ môn.

II) Chuẩn bị

1) Giáo viên:

• Tranh vẽ trùng roi, trùng giày

• kính hiển vi, bản kính, lamen

• mẫu vật: váng nước xanh , váng cống rãnh.

2) Học sinh

• Váng nước xanh, váng cống rãnh.

3) Phương pháp: Phương pháp thực hành

III) Hoạt động dạy học

1) Ổn định lớp (1 phút)

2) Kiểm tra bài cũ: kiểm tra sự chuẩn bị của HS.

3) Bài mới:

 

doc24 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 502 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Sinh học Lớp 7 - Tiết 1 đến 8, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cho rõ
+ Quan sát H3.1 SGK tr.14 nhận biết trùng giầy.
- GV kiểm tra ngay trên kính của các nhóm 
- GV hướng dẫn cách cố định mẫu: Dùng lamen đậy lên giọt nước lấy giấy thấm bớt nước 
- GV yêu cầu lấy 1 mẫu khác HS quan sát trùng giầy di chuyển 
- GV cho HS làm bài tập SGK tr.15. Chọn câu trả lời đúng 
- GV thông báo kết quả đúng để HS tự sửa chữa nếu cần.
- HS làm việc theo nhóm đã phân công .
- Các nhóm tự ghi nhớ các thao tác của GV 
- Lần lượt các thành viên trong lấy mẫu soi dưới kính hiển vi.nhận biết tùng giầy 
- Vẽ sơ lược hình dạng trùng giầy .
- HS dựa vào kết quả quan sát rồi hoàn thành bài tập 
- Đại diện nhóm trình bày kết quả nhóm khác bổ sung.
* Hoạt động 2: Quan sát trùng roi
- GV cho HS quan sát H3.2 - 3 SGK tr.15 
- GV yêu cầu cách lấy mẫu và quan sát tương tự như quan sát trùng giầy 
- GV gọi đại diện 1 số nhóm lên tiến hành theo các thao tác như hoạt động 1.
-GV kiểm tra ngay trên kính hiển vi của từng nhóm 
- GV lưu ý HS sử dụng vật kính có độ phóng đại khác nhau để nhìn rõ mẫu.
- Nừu nhóm nào chưa tìm thấy trùng roi thì GV hỏi nguyên nhân và cả lớp góp ý .
- GV yêu cầu HS làm bài tập SGK tr.16.
- GV thông báo đáp án đúng.
- HS tự quan sát hình SGK để nhận biết trùng roi.
- Trong nhóm thay nhau dùng ống hút lấy mẫu để bạn quan sát.
- Các nhóm lên lấy váng xanh ở nước ao để có trùng roi.
- Các nhóm dựa vào thực tế quan sát và thông tin SGK tr.16 để trả lời câu hỏi
- Đại diện nhóm trình bày đáp án nhóm khác nhận xét bổ sung.
IV) Kiểm tra- Đánh giá
GV đánh giá hoạt động trong tiết thực hành của HS 
V) Dặn dò 
GV cho HS thu dọn phòng thực hành.
Tiết4: TRÙNG ROI
Ngày soạn: 
Ngày dạy: / /
I) Mục tiêu
HS mô tả được cấu tạo trong, ngoài của trùng roi. Nắm được cách dinh dưỡng và cách sinh sản của chúng.
Hiểu được cấu tạo tập đoàn trùng roi và mối quan hệ nguồn gốc giữa DV đơn bào và động vật đa bào.
rèn kĩ năng tư duy áp dụng kiến thức ở bài thực hành.
GD ý thức học tập bộ môn.
II) Chuẩn bị
1) Giáo viên: 
Tranh vẽ cấu tạo trùng roi sinh sản và sự tiến hóa của chúng
Tranh vẽ cấu tạo tập đoàn vôn vốc 
Tiêu bản, kính hiển vi 
2) Học sinh
3) Phương pháp: vấn đáp kết hợp quan sát và làm việc với SGK.
III) Hoạt động dạy học
1) Ổn định lớp (1 phút)
2) Kiểm tra bài cũ:
3) Bài mới:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu trùng roi xanh
- GV yêu cầu nghiên cứu SGk vận dụng kiến thức bài trước. Quan sát hình 4.1- 2 SGK , hoàn thành phiếu học tập
- GV đI đến các nhóm và giúp đỡ các nhóm yếu 
-GV kẻ phiếu học tập lên bảng chữa bài.
- GV chữa từng bài tập trong phiếu.
- GV yêu cầu HS quan sát phiếu chuẩn kiến thức.
- Cá nhân tự đọc thông tin mục I SGK tr.17,18.
- Thảo luận nhóm thống nhất ý kiến hoàn thành phiếu học tập.
- Yêu cầu nêu được:
+ Cờu tạo chi tiết trùng roi.
Cách di chuyển nhờ có roi.
Các hình thức dinh dưỡng 
Kiểu sinh sản 
Khả năng hướng về phía có ánh sáng.
- Đại diện các nhóm ghi kết quả trên bảng , nhóm khác nhận xét bổ sung.
- HS theo dõi và tự sửa chữa.
1) Trùng roi xanh.
- Phiếu học tập 
* Hoạt động 2: Tìm hiểu tập đoàn trùng roi xanh
- GV yêu câu HS nghiên cứu SGK quan sát H4.3 SGK tr.18, hoàn thành bài tập SGK tr.19
- GV nêu câu hỏi:
+ Tập đoàn vôn vốc dinh dưỡng như thế nào?
+ Hình thức sinh sản của tập đoàn vôn vốc.
+ Tập đoàn vôn vốc cho ta suy nghĩ gì mối liên quan giữa động vật đơn bào và động vật đa bào?
- GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận . 
- Cá nhân tự thu nhận kiến thức. Trao đổi nhóm hoàn thành bài tập 
- Yêu cầu lựa chọn: trùng roi, TB , đơn bào, đa bào.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả nhóm khác bổ sung.
- 1vài HS đọc toàn bộ nội dung bài tập vừa hoàn thành.
2) Tập đoàn trùng roi.
- Tập đoàn trùng roi gồm nhiều tế bào, bước đầu có sự phân hóa chức năng.
IV) Kiểm tra- Đánh giá
GV hướng dẫn HS tự rút ra về đặc điểm nối sống của trùng roi xanh.
V) Dặn dò 
Học bài trả lời câu hỏi SGK
Đọc mục em có biết.
Tuần3 
Tiết5: TRÙNG BIẾN HÌNH VÀ TRÙNG GIÀY
Ngày soạn: 
Ngày dạy: / /
I) Mục tiêu
HS phân biệt được đặc điểm cấu tạo và lối sống của trùng biến hình và trùng giày.
HS hiểu được cách di chuyển, dinh dưỡng,sinh sản của trùng biến hình và trùng giày.
Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
GD ý thức học tập bộ môn. 
II) Chuẩn bị
1) Giáo viên: Tranh cấu tạo trùng biến hình và trùng giày
2) Học sinh
3) Phương pháp: nêu và giảI quyết vấn đề, kết hợp hoạt động nhóm
III) Hoạt động dạy học
1) Ổn định lớp (1 phút)
2) Kiểm tra bài cũ:
3) Bài mới:
* Hoạt động 1:
* GV yêu cầu HS nghiên cứu thônh tin SGK trao đổi nhóm hoàn thành phiếu học tập.
- GV kẻ phiếu học tập lên bảng để HS chữa bài 
- Yêu cầu các nhóm lên ghi câu trả lời vào phiếu trên bảng .
-GV ghi ý kién bổ sung các nhóm vào bảng.
- GV hỏi: Dựa vào đâu để lựa chọn những câu hỏi trên ?
- GV tìm hiểu những câu trả lời đúng và chưa đúng. GV thống nhất và phân tích cho HS thấy
-GV cho HS theo dõi phiếu kiến thức chuẩn 
- GV giảI thích 1 số vấn đề cho HS :
+ Không bào tiêu hóa ở ĐVNS hình thành khi lấy thức ăn vào cơ thể.
+ trùng giầy TB mới chỉ có sự phân hóa đơn giản, tạm gọi là rãnh miệngvà hầu chứ không giống như ở con cá con gà
+ Sinh sản hữu tính ở trùng giầy là hình thức tăng sức sống cho cơ thể và rất ít khi sinh sản hữu tính.
* GV cho HS tiếp tục trao đổi:
+ Trình bầy quá trình tiêu hóa và bắt mồi của trùng biến hình?
+ Không bào co bóp ở trùng giầy khác với tùng biến hình như thế nào?
+ Số lượng nhân và vai trò của nhân.
+ Quá trình tiêu hóa ở trùng giầy và trùng biến hình khác nhau ở điểm nào? 
- HS Cá nhân tự đọc SGK tr.20,21. quan sát H5.1- 3 SGK tr.20,21, ghi nhớ kiến thức 
- trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời. Yêu cầu nêu được:
+ Cấu tạo: Cơ thể đơn bào
+ Di chuyển: 
+ Dinh dưỡng:
+ Sinh Sản:
- Đại diện nhóm lên ghi câu trả lời, nhóm khác theo dõi nhận xét bổ sung.
- HS theo dõi phiếu chuẩn tự sửa chữanếu cần.
*HS thảo luận thống nhất ý kiến tìm câu trả lời:
- Yêu cầu nêu được:
+ trùng biến hình đơn giản
+ Trùng đế giầy phức tạp .
+ Trùng đế giầy: 1 nhân dinh dưỡng và 1 nhân sinh sản.
+ Trùng đế giầy đã có enzim để biến đổi thức ăn.
IV) Kiểm tra- Đánh giá:
GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài bằng cách trả lời 3 câu hỏi SGK
V) Dặn dò 
Học bài trả lời câu hỏi SGK.
Tiết 6: TRÙNG KIẾT LỊ VÀ TRÙNG SỐT RÉT
Ngày soạn: 
Ngày dạy: / /
I) Mục tiêu
HS hiểu được trong số các loài ĐVNS có nhiều loại gây bệnh nguy hiểm trong đó có trùng kiết lị và trùng sốt rét.
HS nhận biết được nơI kí sinh, cách gây hại từ đó rút ra các biện pháp phòng chống trùng kiết lị và trùng sốt rét.
Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình. kĩ năng hoạt động nhóm
GD ý thức vệ sinh cơ thể và vệ sinh cộng đồng.
II) Chuẩn bị
1) Giáo viên:
Tranh cấu tạo và vòng đời của trùng kiết lị và trùng sốt rét.
Tiêu bản trùng sốt rét và trùng kiết lị
2) Học sinh
3) Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hoạt động nhóm.và làm việc với SGK.
III) Hoạt động dạy học
1) Ổn định lớp (1 phút)
2) Kiểm tra bài cũ:
3) Bài mới:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu trùng kiết lị và trùng rốt rét.
* GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK quan sát H6.1- 4 SGK tr.23,24. Hoàn thành phiếu học tập .
- GV lên quan sát lớp và hướng dẫn các nhóm học yếu 
- GV kẻ phiếu học tập lên bảng. yêu cầu các nhóm lên ghi kết quả vào bảng
- GV cho HS quan sát kiến thức chuẩn trên bảng.
- GV cho HS làm nhanh bài tập SGK tr.23 so sánh trùng kiết lị và trùng biêt\ns hình.
- GV hỏi:
+ Khả năng kết bào xác của trùng kiết lị có tác hại như thế nào?
*So sánh trùng kiết lị và trùng sốt rét.
- GV cho HS làm bảng 1 tr.23
- GV cho HS quan sát bảng 1 chuẩn kiến thức
- GV yêu cầu HS đọc lại nội bảng 1 kết hợp với H6.4 SGK. GV hỏi:
+ Tại sao người ta bị sốt rét da táI xanh?
+ Tại sao người bị kiết lị đI ngoài ra máu?
+ Muốn phòng tránh bệnh ta phảI làm gì?
- GV đề phòng HS hỏi: Tại sao người bị sốt rét khi đang sốt nóng cầom người lại sốt run cầm cập?
- Cá nhân tự đọc thong tin thu thập kiến thức .
Trao đổi nhóm thống nhất ý kiếnhoàn thành phiếu học tập.
Yêu cầu nêu được:
+ Cấu tạo:
+ Dinh dưỡng:
+ Trong vòng đời:
-Đại diện các nhóm ghi kiến thức vào từng đặc điểm của phiếu học tập
Nhóm khác nhận xét bổ sung.
-Các nhóm theo dõi phiếu chuẩn kiến thức và tự sửa chữa.
- 1 vài HS đọc nội dung phiếu. 
- yêu cầu nêu được :
+ Đặc điểm giống:
+ Đặc điểm khác:..
* Cá nhân tự hoàn thành bảng 1
- 1 vài HS chữa bài tập HS khác nhận xét bổ sung.
- HS dựa vào kiến thức ở bảng 1 trả lời yêu cầu nêu được:
+ Do hồng cầu bị phá hủy.
+ Thành ruột bị tổn thương.
+ Giữ vệ sinh ăn uống
1) trùng kiết lị và trùng sốt rét.
- Phiếu học tập
- Bảng 1 SGKtr.24
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bệnh sốt rét ở nướcc ta.
- GV yêu cầu HS đọc SGk kết hợp với những thông tin thu thập được, trả lời câu hỏi:
Tình trạng bệnh sốt rét ở nước ta hiện nay như thế nào ?
+ cách phòng chống bệnh sốt trong cộng đồng?
- Gv hỏi: Tại sao người sống ở miền núi hay bị sốt rét?
- GV thông báo chính sách của nhà nước trong công tác phòng chống bệnh sốt rét:
+ tuyên truyền ngủ có màn 
Dùng thuốc diệt muỗi nhúng màn miễn phí.
+ Phát thuốc chữa cho người bệnh.
- GV yêu cầu Hs tự rut ra kết luận.
- Cá nhân tự đọc thông tin SGK và thông báo tin mục em có biết tr.24 trao đổi nhóm hoàn thành câu trả lời, yêu cầu nêu được:
+ Bệnh sốt rét được đẩy lùi nhưng vẫn còn ở 1 số vùng núi.
+ Diệt muỗi và vệ sinh môi trường
2) Bệnh sốt rét ở nước ta.
- Bệnh sốt rét ở nước ta đang dần được thanh toán.
- Phòng bệnh: Vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân, diệt muỗi.
IV) Kiểm tra- Đánh giá
GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1,2 SGK
V) Dặn dò 
Học bài trả lời câu hỏi 3 SGK.
Đọc mục em có biết.
Tuần 4
Tiết7: ĐẶC ĐIỂM CHUNG- VAI TRÒ THỰC TIỄN
CỦA ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH
Ngày soạn: 
Ngày dạy: / /
I) Mục tiêu
HS nêu được đặc điểm chung của ngàng ĐVNS. Nhận biết được vai trò của ĐVNS 
rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
GD ý thức học tập bộ môn.
II) Chuẩn bị
1) Giáo viên: Tranh vẽ ĐVNS 
2) Học sinh
3) Phương pháp: Vấn đáp kết hợp quan sát và làm việc với SGK
III) Hoạt động dạy học
1) Ổn định lớp (1 phú

File đính kèm:

  • docGiao an Sinh Hoc 7 ca nam cuc hay.doc