Giáo án môn Sinh học 7 - Tiết 42: Sự đa dạng và đặc điểm chung của lớp bò sát - Năm học 2010-2011

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- HS nắm được sự đa dạng của bò sát thể hiện ở số loài, môi trường sống và lối sống.

- Trình bày được đặc điểm cấu tạo ngoài đặc trưng phân biệt 3 bộ thường gặp trong lớp bò sát.

- Giải thích được lí do sự phồn thịnh và diệt vong của khủng long.

- Nêu được vai trò của bò sát trong tự nhiên và đời sống.

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp kiến thức.

 -Kỹ năng tim kiếm xử lý thông tin, kỹ năng hợp tác lắng nghe tích cực.

- Kĩ năng hoạt động nhóm.

3. Thái độ

- Giáo dục thái độ yêu thích, tìm hiểu tự nhiên.

II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC

- Tranh một số loài khủng long.

- Bảng phụ ghi nội dung phiếu học tập.

III. PHƯƠNG PHÁP

-Trực quan ,vấn đáp

IV.TỔ CHỨC GIỜ HỌC

1/khởi động (5)

* Ổn định tổ chức

* Kiểm tra bài cũ

 - Trình bày những đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn?

* vào bài : GV lớp bò sát rất đa dạng .vậy chúng cđược phân chia thành mấy bộ các bộ đó phân biệt nhau ntn?

2/Các hoạt động dạy học

 

doc4 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 394 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Sinh học 7 - Tiết 42: Sự đa dạng và đặc điểm chung của lớp bò sát - Năm học 2010-2011, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:10/2/2011
Ngày dạy: 12/2/2011(7a)
 17/2/2011(7b)
Tiết 42 - Bài 40
Sự đa dạng và đặc điểm chung của lớp bò sát
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- HS nắm được sự đa dạng của bò sát thể hiện ở số loài, môi trường sống và lối sống.
- Trình bày được đặc điểm cấu tạo ngoài đặc trưng phân biệt 3 bộ thường gặp trong lớp bò sát.
- Giải thích được lí do sự phồn thịnh và diệt vong của khủng long.
- Nêu được vai trò của bò sát trong tự nhiên và đời sống.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp kiến thức.
 -Kỹ năng tim kiếm xử lý thông tin, kỹ năng hợp tác lắng nghe tích cực.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Giáo dục thái độ yêu thích, tìm hiểu tự nhiên.
II. Đồ dùng dạy và học
- Tranh một số loài khủng long.
- Bảng phụ ghi nội dung phiếu học tập.
III. Phương pháp 
-Trực quan ,vấn đáp
IV.Tổ chức giờ học 
1/khởi động (5’)
* ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài cũ
 	- Trình bày những đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn?
* vào bài : GV lớp bò sát rất đa dạng .vậy chúng cđược phân chia thành mấy bộ các bộ đó phân biệt nhau ntn?
2/Các hoạt động dạy học
Hoạt động 1
 Sự đa dạng của bò sát(9’)
*Mục tiêu: 
- HS giải thích được bò sát rất đa dạng.
- Trình bày được đặc điểm cấu tạo ngoài phân biệt bộ có vảy, bộ cá sấu, bộ rùa.
*Đồ dùng :bảng phụ .phiếu học tập
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK trang 130, quan sát hình 40.1, hoàn thành phiếu học tập.(phụ lục)
- Đại diện nhóm lên làm bài tập, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV chốt lại bằng bảng chuẩn.
- Các nhóm tự sửa chữa.
- Từ thông tin trong SGK trang 130 và phiếu học tập GV cho HS thảo luận:
- Sự đa dạng của bò sát thể hiện ở những điểm nào?
- Lấy VD minh hoạ?
- Các nhóm nghiên cứu kĩ thông tin và hình 40.1 SGK " thảo luận câu trả lời.
- GV chốt lại kiến thức.
I-Sự đa dạng của bò sát
- Lớp bò sát rất đa dạng, số loài lớn, chia làm 4 bộ
- Có lối sống và môi trường sống phong phú.
Hoạt động 2
Các loài khủng long(12’)
*Mục tiêu: 
- HS hiểu được tổ tiên của bò sát là lưỡng cư cổ.
- Lí do phồn thịnh và sự diệt vong của khủng long.
*Đồ dùng :Tranh một số loài khủng long.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK, quan sát hình 40.2, thảo luận:
- Nguyên nhân phồn thịnh của khủng long?
- Nêu những đặc điểm thích nghi với đời sống của khủng long cá, khủng long cánh và khủng long bạo chúa?
sung.
- GV chốt lại kiến thức.
- GV cho HS tiếp tục thảo luận:
- Nguyên nhân khủng long bị diệt vong?
- Tại sao bò sát cỡ nhỏ vẫn tồn tại đến ngày nay?
- Các nhóm thảo luận, thống nhất ý kiến. 
- GVchốt lại kiến thức.
II/Các loài khủng long 
1. Sự ra đời và Thời đại phồn thịnh của khủng long
Kết luận: 
- Bò sát cổ hình thành cách đây khoảng 280 – 230 triệu năm.
Do điều kiện sống thuận lợi, chưa có kẻ thù.
 Nên Các loài khủng long rất đa dạng.
Có nhiều hình thù kì lạ sống thích nghi với những điều kiện khác nhau
2.Sự diệt vong của khủng long
*Nguyên nhân :
+ Do cạnh tranh với chim và thú.
+ Do ảnh hưởng của khí hậu và thiên tai.
Hoạt động 3
 Đặc điểm chung của bò sát(8’)
*Mục tiêu: HS rút ra đặc điểm chung của lớp bò sát 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS thảo luận:
Nêu đặc điểm chung của bò sát về:
+ Môi trường sống.
+ Đặc điểm cấu tạo ngoài.
+ Đặc điểm cấu tạo trong.
- HS vận dụng kiến thức của lớp bò sát thảo luận rút ra đặc điểm chung về:
- Cơ quan di chuyển, dinh dưỡng, sinh sản, thân nhiệt.
- Đại diện nhóm phát biểu " các nhóm khác bổ sung.-
 GV chốt lại kiến thức.
- GV có thể gọi 1-2 HS nhắc lại đặc điểm chung.
III/Đặc điểm chung 
Bò sát là động vật có xương sống thích nghi hoàn toàn đời sống ở cạn.
+ Da khô, có vảy sừng.
+ Chi yếu có vuốt sắc.
+ Phổi có nhiều vách ngăn.
+ Tim có vách hụt, máu pha đi nuôi cơ thể.
+ Thụ tinh trong, trứng có vỏ bao bọc, giàu noãn hoàng.
+ Là động vật biến nhiệt.
Hoạt động 4
Vai trò của bò sát(6’)
*Mục tiêu: HS trình bày đựơc vai trò của bò sát
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi:
+ Nêu lợi ích và tác hại của bò sát?
+ Lấy VD minh hoạ?
- HS tự đọc thông tin và rút ra vai trò của bò sát.
- 1 vài HS phát biểu, lớp nhận xét, bổ sung.
IV.Vai trò của bò sát.
- ích lợi:
+ Có ích cho nông nghiệp: Diệt sâu bọ, diệt chuột
+ Có giá trị thực phẩm: ba ba, rùa
+ Làm dược phẩm: rắn, trăn
+ Sản phẩm mĩ nghệ: vảy đồi mồi, da cá sấu
- Tác hại:
+ Gây độc cho người: rắn
3/Tổng kết và hướng dẫn học bài (6’)
*Tổng kết .
 Yêu cầu HS làm bài tập sau:
Hoàn thành sơ đồ sau:
	 Lớp bò sát
Da ..
Hàm có răng, không có mai và yếm 	Hàm không răng..
Hàm , răng	Hàm rất dài, răng
Trứng	Trứng.
Bộ có vảy	Bộ 	Bộ
*Hướng dẫn học bài ở nhà:
 Học bài và trả lời câu hỏi SGK.- Tìm hiểu đời sống của chim bồ câu.Kẻ bảng 1, 2 bài 41 vào vở.- Đọc mục “Em có biết”
V. Phụ lục
 Đặc điểm cấu tạo
Tên bộ
Mai và yếm
Hàm và răng
Vỏ trứng
Có vảy
Cá sấu
Rùa
Không có
Không có
Có
Hàm ngắn, răng nhỏ mọc trên hàm
Hàm dài, răng lớn mọc trong lỗ chân răng
Hàm không có răng
Trứng có màng dai
Có vỏ đá vôi
Vỏ đá vôi
.................................................................

File đính kèm:

  • doct42-s7.doc