Giáo án Sinh học Khối 7 - Tuần 5

I/ Mục tiêu của bài học :

I.1/ Kiến thức: Hs biết được sự đa dạng của ngành ruột khoang thể hiện ở cấu tạo cơ thể, lối sống, tổ chức cơ thể, di chuyển.

I.2/ Kĩ Năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp thông tin.

I.3/Thái Độ: Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn.

II/ Chuẩn bị :

 - GV : + Tranh phóng to hình trong SGK

 + Sưu tầm tranh ảnh về sứa, san hô, hải quỳ.

 + Mẫu san hô.

 + Bảng phụ.

 - HS : Xem trước nội dung bài ở nhà, kẻ phiếu học tập vào vở.

III/ Tiến trình lên lớp :

1. Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ :

2.1/GV:Hỏi: + nêu đặc điểm cấu tạo của thuỷ tức ?

 + Nêu cách dinh dưỡng và sinh sản của thuỷ tức ?

 2.1/HS: dựa vào kiến thức đã học trả lời .

3. Bài mới :

Giới thiệu bài mới : Giới thiệu theo mở bài của SGK

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội Dung

HĐ1: Tìm hiểu đặc điểm của sứa qua so sánh với thuỷ tức:

- Hướng dẫn hs nghiên cứu h.9.1 về cấu tạo cơ thể của sứa để rút ra các đặc điểm qua so sánh với thuỷ tức .Hỏi:

(?)Hãy nêu đặc cấu tạo của sứa?

 

 

 

 

 

 

- Gọi một vài nhóm báo cáo kết quả thảo luận, nhóm khác nhận xét, bổ sung cho nhau.

- Treo bảng phhụ ghi kết qủa đúng cho hs quan sát. - Quan sát hình trong SGK, điền bảng thảo luận nhóm, hoàn thiện bảng.

 

+ Sứa thích nghi với đời sống bơi lội, tự do. Cơ thể hình chuông, đối xứng toả tròn, miệng ở dưới, di chuyển bằng cách co bóp chuông, tự vệ bằng tế bào gai.

 

- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận, nhóm khác nhận xét bổ sung cho nhau.

 

- Sữa chữa nếu cần. I. Sứa.

 

- Hình cái ( hình chuông)

- Có cấu tạo đối xứng toả tròn.

- Di chuyển nhờ dù.

- Đời sống cá thể.

- Khoang tiêu hoá hẹp.

 

doc5 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 625 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Khối 7 - Tuần 5, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 5 Ngày soạn : 
Tiết : 9 Ngày dạy : 
BÀI 9 : ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG. 
I/ Mục tiêu của bài học : 
I.1/ Kiến thức: Hs biết được sự đa dạng của ngành ruột khoang thể hiện ở cấu tạo cơ thể, lối sống, tổ chức cơ thể, di chuyển.
I.2/ Kĩ Năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp thông tin. 
I.3/Thái Độ: Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn. 
II/ Chuẩn bị : 
 - GV : + Tranh phóng to hình trong SGK
 + Sưu tầm tranh ảnh về sứa, san hô, hải quỳ. 
 + Mẫu san hô.
 + Bảng phụ. 
 - HS : Xem trước nội dung bài ở nhà, kẻ phiếu học tập vào vở. 
III/ Tiến trình lên lớp : 
Ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ : 
2.1/GV:Hỏi: 	+ nêu đặc điểm cấu tạo của thuỷ tức ? 
 	+ Nêu cách dinh dưỡng và sinh sản của thuỷ tức ? 
	2.1/HS: dựa vào kiến thức đã học trả lời .
Bài mới : 
Giới thiệu bài mới : Giới thiệu theo mở bài của SGK
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội Dung
HĐ1: Tìm hiểu đặc điểm của sứa qua so sánh với thuỷ tức:
- Hướng dẫn hs nghiên cứu h.9.1 về cấu tạo cơ thể của sứa để rút ra các đặc điểm qua so sánh với thuỷ tức .Hỏi: 
(?)Hãy nêu đặc cấu tạo của sứa?
- Gọi một vài nhóm báo cáo kết quả thảo luận, nhóm khác nhận xét, bổ sung cho nhau. 
- Treo bảng phhụ ghi kết qủa đúng cho hs quan sát. 
 - Quan sát hình trong SGK, điền bảng thảo luận nhóm, hoàn thiện bảng. 
+ Sứa thích nghi với đời sống bơi lội, tự do. Cơ thể hình chuông, đối xứng toả tròn, miệng ở dưới, di chuyển bằng cách co bóp chuông, tự vệ bằng tế bào gai. 
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận, nhóm khác nhận xét bổ sung cho nhau. 
- Sữa chữa nếu cần. 
I. Sứa. 
- Hình cái ( hình chuông)
- Có cấu tạo đối xứng toả tròn. 
- Di chuyển nhờ dù.
- Đời sống cá thể.
- Khoang tiêu hoá hẹp. 
 ĐĐ
Đại diện 
Hình dạng
Miệng
Đối xứng
TB tự vệ
Khả năng di chuyển
H. trụ
H. dù
ở trên
ậ dưới
Không
Có
Khôngc
Có
Tua miệng
Dù
Sứa 
x
x
x
x
x
Thuỷ tức 
x
x
x
x
x
HĐ2: Tìm hiểu cấu tạo của hải quỳ và san hô:
- Yêu cầu hs quan sát hình 9.2 và hình 9.3 
(?) Nêu cấu tạo của san hô và hảI quỳ ? 
- Yêu cầu một số hs điền bảng. 
- Quan sát hình 9.2,9.3 nắm thông tin. 
+ San hô và hải quỳ đều thuộc lớp san hô
+ San hô sống thành tập đoàn còn hải quỳ sống đơn độc.
- Nghiên cứu thông tin SGK à điền bảng. 
II. San hô và hải quỳ 
Nội dung bảng đã hoàn thành. 
 ĐĐ
Đại diện 
Kiểu tổ chức cơ thể 
Lối sống 
Dinh dưỡng
Các cá thể liên thông với nhau.
Đơn độc
Tập đoàn 
Bơi lội 
Sống bám.
Tự dưỡng 
Dị dưỡng
Có 
Không
Sứa 
x
x
x
x
San hô
x
x
x
x
(?) Sứa có cấu tạo phù hợp với lối sống bơi lội tự do như thế nào ? 
(?) San hô và hải quỳ bắt mồi như thế nào ? 
- Dùng xilanh bơm mực tím vào lỗ nhỏ trên đoạn xương san hô để hs thấy sự liên thông giữa các cá thể trong tập đoàn san hô. 
à Giới thiệu luôn cách hình thành đảo san hô ở biển. 
- Trao đổi à trả lời. 
- Đọc thông tin sgk à trả lời. 
- Quan sát.
- Lắng nghe và ghi nhớ kiến thức. 
 4. Củng cố : 	
	 - Gọi hs đọc phần ghi nhớ SGK
	 - Nêu câu hỏi, gọi hs trả lời, hs khác nhận xét bổ sung
	5. Hướng dẫn về nhà :
	 - Học bài, trả lời câu hỏi
	 - Xem trước bài 10, kẻ bảng tr.42 SGK 
IV/ Rút kinh nghiệm :
	 - Thầy : ..
	 - Trò : ..
Tuần : 5 Ngày soạn : 
Tiết : 10 Ngày dạy : 
BÀI 10: ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ 
CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG
I/ Mục tiêu của bài học : 
I.1/Kiến Thức: Hs nêu được những đặc điểm chung nhất của ngành ruột khoang.Hs chỉ rõ được vai trò của ngành ruột khoang trong tự nhiên và trong đời sống.
I.2/Kĩ Năng: Rèn luyệ kĩ năng quan sát so sánh, phân tích, tổng hợp.
I.3/Thái Độ: Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn. 
II/ Chuẩn bị : 
 - GV : + Tranh phóng to hình 10.1 SGK
 + Sơ đồ 1 SGK, bảng phụ
 - HS : Xem trước nội dung bài ở nhà, kẻ bảng tr.42 vào vở bài tập. 
III/ Tiến trình lên lớp : 
Ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ : 
2.1/ GV: Hỏi: Sự đa dạng của ngành ruột khoang thể hiện những điểm nào ? 
2.1/HS:Dựa vào kiến thức đã học trả lời .
Bài mới : 
Giới thiệu bài mới : Chúng ta đã học một số đại diện của ngành ruột khoang, chúng có những đặc điểm gì chung và có giá trị như thế nào. bài hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội Dung
HĐ1: Tìm hiuể đặc điểm chung của ngành ruột khoang:
- Yêu cầu hs quan sát hình 10.1 SGK tr. 37 à hoàn thành bảng “đặc điểm chung của một số đại diện ruột khoang” 
- Quan sát hoạt động của các nhóm à giúp đỡ nhóm học yếu à gọi đại diện 1 số nhóm lên chữa. 
- Ghi ý kiến bổ sung lên bảng à treo bảng điền đúng. 
 - Cá nhân quan sát hình 10.1 à nhớ kiến thức cũ à trao đổi nhóm thống nhất đáp án. 
- Đại diện 1 số nhóm trình bày kết quả thảo luận, nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
- Theo dõi và tự sửa chữa. 
I. Đặc điểm chung. 
- Cơ thể có đối xứng toả tròn.
- Ruột dạng túi.
- Thành cơ thể có 2 lớp tb.
- Tự vệ và tấn cống bằng tb gai. 
TT
 Đại diện
Đặc điểm
Thuỷ tức
Sứa
San hô
1
Kiểu đối xứng 
Toả tròn 
Toả tròn 
Toả tròn 
2
Cách di chuyển 
Lộn đầu, sâu đo 
Lộn đầu, co bóp dù. 
Không di chuyển. 
3
Cách dinh dưỡng 
Di dưỡng 
dị dưỡng 
Dị dưỡng.
4
Cách tự vệ 
Nhờ Tb gai. 
Nhờ Tb gai, di chuyển. 
Nhờ tb gai. 
5
Số tb của thành cơ thể
2
2
2
6
Kiểu ruột 
Túi 
Túi 
Túi 
7
Sống đơn độc, tập đoàn. 
Đơn độc 
Đơn độc 
Tập đoàn. 
- Yêu cầu hs từ kết quả của bảng trên hãy : 
(?) Cho biết ngành ruột khoang có đặc điểm chung gì ? 
- Kết luận
- Quan sỏt lại bảng nờu một số đặc điểm chung: đối xứng, thành cơ thể, cấu tạo ruột. 
- Ghi vào vở. 
HĐ2: Tìm hiểu vai trò của ngành ruột khoang:
- Yêu cầu hs đọc thông tin SGK à thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi. 
 (?) Ruột khoang có vai trò như thế nào trong đời sống và trong tự nhiên ? 
(?) Nêu rõ tác hại của ruột khoang ? 
- Gọi một số nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung cho nhau à hoàn chỉnh đáp án. 
- Yêu cầu hs rút ra kết kuận về vai trò của ngành ruột khoang. 
- Gv nhận xét, kết luận. 
- Đọc thông tin SGK thảo luận nhóm, nêu đáp án : 
+ Lợi ích : Làm thức an, trang trí, nguyên liệu, tạo vẻ đẹp trong thiên nhiên
 + Tác hại : Gây đắm tàu( gây cản trở GTĐT) 1 số loài sứa gây độc và ngứa cho người. 
- đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận à nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
- Tổng hợp ý kiến à nêu kết luận 
- Ghi nhớ kiến thức. 
II. Vai trò của ngành ruột khoang. 
* Trong thiên nhiên : 
 - tạo vẻ đẹp thiên nhiên, có ý nghĩa thái đối với biển. 
* Đối với đời sống : 
 + Làm đồ trang sức, trang trí : san hô.
 + là nguồn cung cấp nguyên liệu vôi : san hô. 
 + Làm thực phẩm có giá trị : sứa. 
 + Hoá thạch san hô góp phần nghiên cứu đại chất. 
 * Tác hại : tạo đá ngầm ảnh hưởng đến giao thông. 
 4. Củng cố : 	
	 - Gọi hs đọc phần ghi nhớ SGK
	 - Nêu câu hỏi, gọi hs trả lời, hs khác nhận xét bổ sung
 + Kể tên các đại diện ruột khoang có thể gắp ở địa phương em ? 
 + San hô có lợi hay có hại ? Biển ta có giàu san hô không ? ( đa số có lợi vì ấu trùngc của san hô là thức an 8 của một số đv biển ) 
	5. Hướng dẫn về nhà :
	 - Học bài, trả lời câu hỏi, đọc mục “Em có biết” 
	 - Xem trước bài 11, kẻ bảng phiếu học tập tr.42 vào vở bài tập. 
IV/ Rút kinh nghiệm :
	 - Thầy : ..
	 - Trò : ..

File đính kèm:

  • docTuan 5.doc