Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 23 - Năm học 2010-2011
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Trình bày được các đặc điểm đặc trưng của các nhóm chim thích nghi với đời sống từ đó thấy được sự đa dạng của chim.
- Nêu được đặc điểm chung và vai trò của chim.
2.Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm
3.Thái độ:
- Giáo dục ý thức bảo vệ các loài chim có lợi.
II.CHUẨN BỊ:
1.Chuẩn bị của GV:
- Tranh phóng to hình 44 (1-3) SGK.
- Phiếu học tập:
Nhóm chim Đại diện Môi trường
sống Đặc điểm cấu tạo
Cánh Cơ ngực Chân Ngón
Chạy Đà điểu
Bơi Chim cánh
cụt
Bay Chim ưng
2.Chuẩn bị củaHS:
- HS kẻ phiếu học tập và bảng trong SGK, tr. 145
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Mở bài : Chim là lóp động vật có xương sống có số loài lớn nhất trong số các lớp động vật có xương sống ở cạn . Chim phân bố rộng rãi trên trái đất ,sống ở những điều kiện sống rất khác nhau . Trong bài hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về những điều kiện sống khác nhau ảnh hưởng tới cấu tạo và tập tính của chim như thế nào ?
2 .Phát triển bài:
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đa dạng của các nhóm chim
* Mục tiêu: Trình bày được đặc điểm của các nhóm chim thích nghi với đời sống, từ đó thấy được sự đa dạng của chim.
* Tiến hành :
Tiết : 45 Ngày giảng : 07/02/2011 BÀI 44 : ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP CHIM I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Trình bày được các đặc điểm đặc trưng của các nhóm chim thích nghi với đời sống từ đó thấy được sự đa dạng của chim. - Nêu được đặc điểm chung và vai trò của chim. 2.Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, so sánh - Rèn kĩ năng hoạt động nhóm 3.Thái độ: - Giáo dục ý thức bảo vệ các loài chim có lợi. II.CHUẨN BỊ: 1.Chuẩn bị của GV: - Tranh phóng to hình 44 (1-3) SGK. - Phiếu học tập: Nhóm chim Đại diện Môi trường sống Đặc điểm cấu tạo Cánh Cơ ngực Chân Ngón Chạy Đà điểu Bơi Chim cánh cụt Bay Chim ưng 2.Chuẩn bị củaHS: - HS kẻ phiếu học tập và bảng trong SGK, tr. 145 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Mở bài : Chim là lóp động vật có xương sống có số loài lớn nhất trong số các lớp động vật có xương sống ở cạn . Chim phân bố rộng rãi trên trái đất ,sống ở những điều kiện sống rất khác nhau . Trong bài hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về những điều kiện sống khác nhau ảnh hưởng tới cấu tạo và tập tính của chim như thế nào ? 2 .Phát triển bài: Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đa dạng của các nhóm chim * Mục tiêu: Trình bày được đặc điểm của các nhóm chim thích nghi với đời sống, từ đó thấy được sự đa dạng của chim. * Tiến hành : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV cho HS đọc thông tin mục1,2,3 SGK, quan sát hình 44 từ 1 đến 3, điền vào phiếu học tập. - GV chốt lại kiến thức. - HS thu nhận thông tin, thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác bổ sung. Nhóm chim Đại diện Môi truờng sống Đặc điểm cấu tạo Cánh Cơ ngực Chân Ngón Chạy Đà điểu Thảo nguyên, sa mạc Ngắn, yếu Không phát triển Cao, to,khỏe 2 – 3 ngón Bơi Chim cánh cụt Biển Dài, khỏe Rất phát triển Ngắn 4 ngón có màng bơi Bay Chim ưng Núi đá Dài khỏe To, có vuốt cong 4 ngón - GV yêu cầu HS đọc bảng, quan sát hình 44.3 điền nội dung phù hợp vào chỗ trống ở bảng trang 145 SGK - GV chốt lại bằng đáp án đúng: + Bộ: 1-Ngỗng, 2-Gà, 3-Chim ưng, 4- Cú lợn. - GV cho HS thảo luận: + Vì sao nói lớp chim rất đa dạng? - GV chốt lại kiến thức. - HS quan sát hình, thảo luận nhóm hoàn thành bảng. - Đại diện nhóm phát biểu các nhóm khác bổ sung. - HS thảo luận rút ra nhận xét về sự đa dạng: + Nhiều loài. + Cấu tạo cơ thể đa dạng. + Sống ở nhiều môi trường. * Tiểu kết 1 : - Lớp chim rất đa dạng: số loài chim nhiều, chia làm 3 nhóm: + Chim chạy + Chim bơi + Chim bay - Lối sống và môi trường sống phong phú. Hoạt động 2: Đặc điểm chung của lớp chim * Mục tiêu: Nắm được đặc điểm chung nhất của lớp chim * Tiến trình: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV cho HS nêu đặc điểm chung của chim về: + Đặc điểm cơ thể + Đặc điểm của chi + Đặc điểm các hệ hô hấp, tuần hoàn, sinh sản và nhiệt độ cơ thể. - GV chốt lại kiến thức. - HS thảo luận rút ra đặc điểm chung của chim. - Đại diện nhóm phát biểu các nhóm khác bổ sung. * Tiểu kết 2: + Mình có lông vũ bao phủ + Chi trước biến đổi thành cánh + Có mỏ sừng + Phổi có mang ống khí, có túi khí tham gia hô hấp + Tim 4 ngăn, máu đỏ tươi nuôi cơ thể + Trứng có vỏ đá vôi, được ấp nhờ thân nhiệt của chim bố mẹ + Là động vật hằng nhiệt. Hoạt động 3:Vai trò của chim * Mục tiêu: Tìm hiểu vai trò của chim * Tiến hành : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh -GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK trả lời câu hỏi: -Nêu ích lợi và tác hại của chim trong tự nhiên và trong đời sống con người? +Lấy các ví dụ về tác hại và ích lợi của chim đối với con người? -HS đọc thông tin tìm câu trả lời. -1 vài HS phát biểu lớp bổ sung. * Tiểu kết 3: Vai trò của chim - Lợi ích: + Ăn sâu bọ và động vật gặm nhấm + Cung cấp thực phẩm + Làm chăng, đệm, đồ trang trí, làm cảnh + Huấn luyện để săn mồi, phục vụ du lịch + Giúp phát tán cây rừng. - Có hại: + Ăn hạt, quả, cá + Là động vật trung gian truyền bệnh. 3.Kết luận :HS đọc kết luận trong SGk 4.Kiểm tra đánhgiá : Những câu nào dưới đây là đúng: a-Đà điểu có cấu tạo thích nghi với tập tính chạy nhanh trên thảo nguyên và sa mạc khô nóng. b-Vịt trời được xếp vào nhóm chim bơi. c-Chim bồ câu có cấu tạo thích nghi với đời sống bay. d-Chim cánh cụt có bộ lông dày để giữ nhiệt. e-Chim cú lợn có bộ lông mềm, bay nhẹ nhàng, mắt tinh săn mồi về ban đêm 5.Dặn dò: -Học bài, trả lời câu hỏi trong SGK. -Đọc “Em có biết”. -Ôn lại nội dung kiến thức lớp chim. * Rút Kinh Nghiệm: Tuần: 23 Ngày soạn : 09/02/2011 Tiết : 46 Ngày giảng : 12/02/2011 BÀI 42 : THỰC HÀNH QUAN SÁT BỘ XƯƠNG – MẪU MỔ CHIM BỒ CÂU I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Nhận xét một số đặc điểm của bộ xương chim thích nghi với đời sống bay. - Xác định được các cơ quan tuần hoàn, hô hấp, tiêu hóa, bài tiết và sinh sản trên mẫu mổ chim bồ câu. 2.Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết trên mẫu mổ - Rèn kĩ năng hoạt động nhóm. 3.Thái độ: - Có thái độ nghiêm túc, tỉ mỉ. II.CHUẨN BỊ: 1.Chuẩn bị của GV : - Mẫu mổ chim bồ câu đã gỡ nội quan. - Bộ xương chim. - Tranh bộ xương và cấu tạo trong của chim. 2.Chuẩn bị của HS: Tìm hiểu trước bài III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ(15 phút) Câu 1:Trình bày đặc điểm sinh sản của chim bồ câu Câu 2:Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với lối sống bay lượn. Đáp án: Câu 1:Sinh sản +Thụ tinh trong +Trứng có nhiều noãn hoàng, có vỏ đá vôi +Có hiện tượng ấp trứng, nuôi con bằng sữa diều Câu 2: Đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với sự bay Đặc điểm của cấu tạo Đặc điểm cấu tạo thích nghi với sự bay Thân: Hình thoi Chi trước: Cánh chim Chi sau: 3 ngón trước, 1 ngón sau Lông ống: Có các sợi lông làm thành phiến mỏng Lông bông: Có các sợi lông mảng làm thành chùm lông xốp Mỏ: Mỏ sừng bao lấy hàm không có răng Cổ: Dài khớp đầu với thân Giảm sức cản không khí khi bay Quạt gió (động lực của sự bay), cản không khí khi hạ cánh Giúp chim bám chặt vào cành cây và khi hạ cánh Làm cho cánh chim khi giang ra tạo nên một diện tích rộng. Giữ nhiệt, làm cơ thể nhẹ Làm đầu chim nhẹ Phát huy tác dụng của giác quan, bắt mồi, rỉa lông. 2 .Mở bài : Quan sát cấu tạo bên trong của chim bồ câu cũng thích nghi với đời sống bay lượn 3. Phát triển bài: Hoạt động 1: Quan sát bộ xương chim bồ câu * Mục tiêu: - Nhận biết được các thành phần bộ xương. - Nêu được các đặc điểm bộ xương thích nghi với sự bay. * Tiến hành : Hoạt động cảu giáo viên Hoạt động của học sinh - Gv yêu cầu HS quan sát bộ xương, đối chiếu với hình 41.2 SGK nhận biết các thành phần của bộ xương? - GV gọi 1 HS trình bày thành phần bộ xương. - GV cho HS thảo luận: Nêu các đặc điểm bộ xương thích nghi với sự bay. - GV chốt lại kiến thức đúng. - HS quan sát bộ xương chim, đọc chú thích hình 41.1 xác định các thành phần của bộ xương. - Yêu cầu nêu được: + Xương đầu. + Xương cột sống. + Lồng ngực. + Xương đai: đai vai, đai lưng. + Xương chi: chi trước, chi sau. - HS nêu các thành phần trên mẫu bộ xương chim. - Các nhóm thảo luận tìm các đặc điểm của bộ xương thích nghi với sự bay thể hiện ở: + Chi trước. + Xương mỏ ác. + Xương đai hông. - Đại diện nhóm phát biểu các nhóm khác bổ sung. * Tiểu kết 1: - Bộ xương gồm + Xương đầu. + Xương thân: cột sống, lồng ngực. + Xương chi: xương đai, các xươngchi. Hoạt động 2:Quan sát các nội quan trên mẫu mổ: * Mục tiêu: Nhận biết được các nội quan * Tiến hành : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV yêu cầu HS quan sát hình 42.2 SGK, kết hợp với tranh cấu tạo trong xác định vị trí các hệ cơ quan. - GV cho HS quan sát mẫu mổ. Nhận biết các hệ cơ quan và thành phần cấu tạo của từng hệ hoàn thành bảng (tr.139 SGK). - GV kẻ bảng gọi HS lên chữa bài. - GV chốt lại bằng đáp án đúng. - HS quan sát hình, đọc chú thích ghi nhớ vị trí các hệ cơ quan. - HS nhận biết các hệ cơ quan trên mẫu mổ. -Thảo luận nhóm hoàn chỉnh bảng. - Đại diện nhóm lên hoàn thành bảng các nhóm khác nhận xét bổ sung. - Các nhóm đối chiếu, sữa chữa. Các hệ cơ quan Các thành phần cấu tạo trong các hệ -Tiêu hóa -Hô hấp -Tuần hoàn -Bài tiết -Ống tiêu hóa và tuyến tiêu hóa -Khí quản, phổi, túi khí -Tim, hệ mạch -Thận, xoang huyệt - Gv cho HS thảo luận: + Hệ tiêu hóa ở chim bồ câu có gì khác so với những động vật có xương sống đã học? - Các nhóm thảo luận nêu được: + Giống nhau về thành phần cấu tạo. + Ở chim: thực quản có diều, dạ dày gồm dạ dày cơ và dạ dày tuyến. * Tiểu kết 2:(Như bảng trên) 4.Nhận xét đánh giá : -GV nhận xét tinh thần thái độ học tập cỷa các nhóm. -Kết quả bảng tr.139 SGK sẽ là kết quả tường trình, trên cơ sở đó GV cho điểm -Cho các nhóm thu dọn vệ sinh. 5.Dặn dò: -Đọc trước bài 43. -Xem lại bài cấu tạo trong c
File đính kèm:
- CHU TUAN 23.doc