Câu hỏi ôn tập môn Sinh học Lớp 7

Câu 3. Nêu ưu điểm của sự thai sinh so với sự đẻ trứng và noón thai sinh?

- Có nhau thai  gọi là hiện tượng thai sinh.

Sự phát triển phôi ở thỏ không phụ thuộc vào lượng noãn hoàng có trong trứng mà được nuôi bằng chất dinh dưỡng của cơ thể mẹ qua nhau thai  ổn định, an toàn, có đầy đủ các điều kiện sống thích hợp cho sự phát triển.

Con non được nuôi bằng sữa mẹ  bổ, ổn định và chủ động không lệ thuộc vào con mồi trong tự nhiên.

Câu 4 : . Nêu đặc điểm cấu tạo để thích nghi với đời sống và tập tính của các động vật từ ếch tới thỏ?

- Đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống vừa ở cạn vừa ở nước

- Đặc điểm cấu tạo ngoài và cấu tạo trong của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn

- Đặc điểm cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với đời sống và tập tính lẩn trốn kẻ thù.

Câu 5: ý nghĩa và tác dụng cây phát sinh giới động vật

- Phản ánh quan hệ nguồn gốc, họ hàng, mức độ tiến hóa giữa các loài sinh vật của các ngành, các lớp: từ thấp đến cao, từ chưa hoàn thiện đến hoàn thiện, cơ thể thích nghi với điều kiện sống .

- So sánh được số lượng loài giữa các nhánh với nhau

- Nhóm có vị trí càng gần nhau thì có quan hệ họ hàng càng gần hơn nhóm ở xa.

- Kích thước trên cây càng lớn thì số loài càng đông

Ví dụ: Làm bài tập

Câu 6: Những biện pháp đấu tranh sinh học. Ưu điểm và hạn chế của các biện pháp đó. - Có 3 biện pháp đấu tranh sinh học:

+ Thiện địch tiêu diệt SV có hại là phổ biến.

+ Thiên địch gián tiếp để ấu trùng tiêu diệt trứng.

+ Gây bệnh cho SV để tiêu diệt.

 - Ưu điểm:

+ Tiêu diệt nhiều sinh vật gây hại.

+ Tiêu diệt có lựa chọn.

+ Tránh ô nhiễm môi trường, rau, quả và sản phẩm nông nghiệp, tránh hiện tượng kháng thuốc.

+ Bảo vệ sức khoẻ con người, không gây hại .

- Nhược điểm:

+ Mất cân bằng sinh thái.

+ Đấu tranh sinh học chỉ có hiệu quả nơi có khí hậu ổn định.

+ Thiên địch không tiêu diệt triệt để sinh vật gây hại.

Câu 7: Thế nào là động vật quí hiếm ? Giải thích từng cấp độ nguy cấp. Cho VD.

Động vật quý hiếm là những động vật có giá trị nhiều mặt và có số lượng giảm sút.

- VD: sói đỏ, bướm phượng cánh đuôi nheo, phượng hoàng đất .

 + Ốc sà cừ: rất nguy cấp, kỷ nghệ, khảm tranh.

 + Tôm hùm đá: nguy cấp, thực phẩm ngon, xuất khẩu.

 + Cà cuống: Sẽ nguy cấp, Thực phẩm đặc sản gia vị.

.

Câu 8. Cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn?

 

 

doc8 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 468 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Câu hỏi ôn tập môn Sinh học Lớp 7, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cấp, kỷ nghệ, khảm tranh.
 + Tôm hùm đá: nguy cấp, thực phẩm ngon, xuất khẩu.
 + Cà cuống: Sẽ nguy cấp, Thực phẩm đặc sản gia vị.
.....
Câu 8. Cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn?
Đặc điểm cấu tạo
Đặc điểm cấu tạo thích nghi với sự bay
- Thân: hình thoi
- Chi trước: Cánh chim
- Chi sau: 3 ngón trước, 1 ngón sau, có vuốt
- Lông ống: có các sợi lông làm thành phiến mỏng
- Lông tơ: Có các lông mảnh làm thành chùm lông xốp
- Mỏ: Mỏ sừng bao lấy hàm không có răng
- Cổ: Dài khớp đầu với thân.
- Giảm sức cản của không khí khi bay
- Quạt gió (động lực của sự bay), cản không khí khi hạ cánh.
- Giúp chim bám chặt vào cành cây và khi hạ cánh.
- Làm cho cánh chim khi giang ra tạo nên một diện tích rộng.
- Giữ nhiệt, làm cơ thể nhẹ
- Làm đầu chim nhẹ
- Phát huy tác dụng của giác quan, bắt mồi, rỉa lông.
Câu 9: Nêu sự ra đời và phồn thịnh của khủng long?
* Sự ra đời
- Nguyên nhân : do khí hậu thay đổi
- Tổ tiên của bò sát là lưỡng cư cổ.
- Bò sát cổ hình thành cách đây khoảng 280 - 230 triệu năm.
* Sự phồn thịnh 
+ Nguyên nhân: Do điều kiện sống thuận lợi, chưa có kẻ thù.
+ Các loài khủng long rất đa dạng.
Câu 10: Trình bày sự tiến hóa về tuần hoàn của các đại diện từ lớp cá đến lớp thú?
Hệ tuần hoàn của động vật có xương sống có sự tiến hóa trong cấu tạo bắt đầu từ lớp Cá với tim có 2 ngăn và 1 vòng tuần hoàn, rồi đến lớp Lưỡng cư với tim có 3 ngăn và 2 vòng tuần hoàn, máu pha đi nuôi cơ thể , tiếp đến là lớp Bò sát với tim có 3 ngăn có thêm vách hụt, máu đi nuôi cơ thể ít bị pha hơn. Hoàn chỉnh nhất là lớp Chim và lớp Thú với tim có 4 ngăn và 2 vòng tuần hoàn, máu đỏ tươi đi nuôi cơ thể.
Câu 11 Trình bài đặc điểm cấu tạo trong của Thằn lằn thích nghi với đời sống hoàn toàn trên cạn?
- Da khô có vảy sừng bao bọc->ngăn sự thoát hơi nước
- Cổ dài ->phát huy giác quan trên đầu và tạo điều kiện bắt mồi
- Mắt có mí cử động-> bảo vệ mắt và giữ nước mắt 
 - Tai có màng nhĩ nằm trong hốc nhỏ -> bảo vệ tai và hứng âm thanh.
- Thân dài, đuôi rất dài -> động lực cho di chuyển.
- Có 4 chi ngắn, yếu (5 ngón có móng vuốt) -> di chuyển ở cạn
Câu 12: Trình bày cấu tạo ngoài của cá chép thích nghi với đời sống ở nước?
- Cơ thể hình thoi, dẹp 2 bên, chia làm 3 phần:
+ Đầu: Miệng; 2 đôi râu; Lỗ mũi; Mắt ( không có mí); Nắp mang.
+ Mình ( Thân ): Thân có phủ vảy xương, xếp như ngói lợp. Bên ngoài có 1 lớp da mỏng, có tuyến tiết chất nhầy. Thân có vây ngực, vây bụng, vây hậu lưng.
+ Khúc đuôi: Có lỗ hậu môn; vây hậu môn; vây đuôi.
Câu 13: Hãy giải thích tại sao Ếch thường sống ở nơi ẩm ướt, gần bờ nước và băt mồi về đêm?
	 - Vì ếch còn hô hấp bằng da là chủ yếu, 
- Nếu da khô, cơ thể mất nước ếch sẽ chết.
Câu 14: Hãy giải thích vai trò bóng hơi ở cá?
Bóng hơi của cá làm thay đổ thể tích: phồng to giúp cá nổi lên, thu nhỏ khi cá chìm sâu dưới nước
Câu 15: Tại sao lại xếp Cóc và ếch Giun vào lớp lưỡng cư
 Chúng đều có đời sống gắn bó nhiều hoặc ít với môi trường nước
Cóc ưa sống ở nước hơn ở cạn, nhưng hoạt động vào ban đêm, đẻ trứng ở nước và nòng nọc sống ở nước.
Ếch giun sống chui luồn trong hang đất xốp gần bờ ao, đẻ trứng gần nơi có nước.
Câu 16: Trình bày sự sinh sản và phát triển có biến thái ở ếch? 
 - Ếch sinh sản vào cuối xuân đầu hạ.
 - Tập tính: Ếch đực ôm lưng ếch cái, đẻ trứng ở các bờ nước. 
 - Thụ tinh ngoài, đẻ trứng. 
 - Trứng thụ tinh phát triển thành nòng nọc, qua nhiều giai đoạn trở thành ếch con. (phát triển có biến thái). 
 Câu 17: Trình bày rỏ những đặc điểm cấu tạo trong (tiêu hóa, tuần hoàn, hô hấp ) của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn? 
a. Hệ tuần hoàn: (1đ)
 - Tim 3 ngăn ( 2 tâm nhĩ, 1 tâm thất; trong tâm thất có vách hụt).
 - 2 vòng tuần hoàn, máu nuôi cơ thể là máu ít pha.
 b. Hệ hô hấp: (1đ)
 - Phổi có nhiều vách ngăn.
 - Sự thông khí nhờ sự xuất hiện của các cơ liên sườn.
 c. Hệ bài tiết: (1đ)
 Xoang huyệt có khả năng hấp thụ lại nước nên nước tiểu đặc, chống mất nước.
 Câu 18: Trình bày vai trò của lớp chim? 
Vai trò của lớp chim:
 - Lợi ích:
 + Trong tự nhiên, trong nông nghiệp: Ăn sâu bọ, động vật gặm nhấm, thụ phấn cho cây, phát tán cây rừng... 
 + Trong đời sống con người: cung cấp thực phẩm, làm cảnh, trang trí, đồ dùng, phục vụ du lịch, làm cảnh 
 - Tác hại: Ăn quả, hạt, cá ..., là động vật trung gian truyền bệnh
 * Cần bảo vệ các loài chim có ích. 
Câu 19: Cho những ví dụ cụ thể về các mặt lợi ích (cung cấp thực phẩm, sức kéo, dược liệu, trang trí) của lớp thú đối với đời sống con người? 
Những ví dụ cụ thể về các mặt lợi ích của lớp thú đối với đời sống con người: 
 - Cung cấp thực phẩm: lợn, trâu, bò.
 - Sức kéo: Trâu, bò, ngựa. 
 - Dược liệu: Tê giác, hươu, nai. 
 - Trang trí: Ngà voi. 
 Câu 20: Trình bày cấu tạo ngoài của ếch vừa thích nghi đời sống ở cạn và ở nước? Cấu tạo ngoài:
 - Đầu dẹp nhọn khớp với thân giảm sức cản của nước khi bơi.
 - Mắt và lổ mũi ở vị trí cao trên đầu. Mũi thông với khoang miệng và phổi, khi bơi vừa thở vừa quan sát. (0, 5 đ)
 - Da trần phủ chất nhầy và ẩm dễ thấm khí giúp hô hấp trong nước. 
 - Mắt có mi giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra. Tai có màng nhĩ. Giúp bảo vệ mắt, giữ mắt không bị khô, nhận biết âm thanh.
 - Chi 5 phần có ngón chia đốt giúp di chuyển
 - Chi sau có màng bơi tạo chân bơi đẩy nước. 
 Câu 21: Trình bày đặc điểm hô hấp của chim bồ câu thể hiện sự thích nghi đời sống bay? Hô hấp:
 - Phổi có mạng ống khí.
 - Một số ống khí thông với 9 túi khí làm bề mặt trao đổi khí rộng 
 + Khi chim nâng cánh không khí từ ngoài vào phổi, ở phổi xảy ra sự trao đổi khí, oxy thấm vào máu.
 + Khi chim hạ cánh không khí từ các túi khí qua phổi tiếp tục trao đổi khí
 - Hô hấp có 2 lần trao đổi khí gọi là hô hấp kép. 
 Câu 22: Nêu đặc điểm chung của lớp thú? 
Đặc điểm chung của lớp thú:
 - Là ĐVCXS, có tổ chức cơ thể cao, có hiện tượng thai sinh và nuôi con bằng sữa. 
 - Có lông mao bao phủ, bộ răng phân hóa 3 loại: răng cửa, răng nanh, răng hàm. 
 - Tim 4 ngăn, bộ não phát triển. 
 - Là động vật hằng nhiệt. 
 Câu 23: Cho những ví dụ cụ thể về các mặt lợi ích (cung cấp thực phẩm, sức kéo, dược liệu, trang trí) của lớp thú đối với đời sống con người? 
 Những ví dụ cụ thể về các mặt lợi ích của lớp thú đối với đời sống con người: 
 - Cung cấp thực phẩm: lợn, trâu, bò.
 - Sức kéo: Trâu, bò, ngựa. 
 - Dược liệu: Tê giác, hươu, nai.
 - Trang trí: Ngà voi. 
Câu 24: Nêu những đặc điểm cấu tạo của các hệ tuần hoàn, hô hấp, thần kinh của thỏ (Một đại diện của lớp thú) thể hiện sự hoàn thiện so với các lớp động vật có xương sống đã học? 
- Tuần hoàn: Tim 4 ngăn, máu lưu thông 2 vòng tuần hoàn. Máu nuôi cơ thể là máu đỏ tươi. 
 - Hô hấp: gồm khí quản, phế quản và phổi.
 + Phổi có nhiều phế nang.
 + Hô hấp nhờ sự co dãn các cơ liên sườn và cơ hoành.
 - Thần kinh: Bộ não phát triển hơn hẳn các động vật khác.
 + Đại não phát triển nhất là bán cầu não là trung ương các phản xạ.
 + Tiểu não lớn, có nhiều nếp nhăn, liên quan đến các cử động phức tạp.
 Câu 25: Hãy cho biết vì sao thỏ hoang di chuyển với vận tốc tối đa là 74 km/h, trong khi đó cáo xám: 64 km/h; chó săn: 68 km/h, thế mà trong nhiều trường hợp thỏ rừng vẫn không thoát khỏi những loài thú ăn thịt kể trên? 
	Vì thỏ rừng chạy không dai sức bằng các loài thú ăn thịt, nên trong những trường hợp trên thỏ vẫn không chạy thoát.
Câu 26: Sự tiến hóa của hình thức sinh sản hữu tính thể hiện như thế nào? (2 điểm) Sự hoàn chỉnh dần các hình thức sinh sản hữu tính thể hiện:
 - Từ thụ tinh ngoài đến thụ tinh trong.
 - Đẻ trứng nhiều → Đẻ trứng ít → đẻ con.
 - Con phát triển có biến thái → phát triển trực tiếp không có nhau thai → phát triển trực tiếp có nhau thai. 
 - Con non không được nuôi dưỡng → nuôi dưỡng bằng sữa diều → nuôi dưỡng bằng sữa mẹ và học tập thích nghi với cuộc sống. 
 Câu 27: Đa dạng sinh học là gì? chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ sự đa dạng sinh học ở địa phương?
Nêu nguyên nhân suy giảm và biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học? 
Đáp án: Đa dạng sinh học là sự phong phú về nguồn gen, về giống, loài sinh vật và hệ sinh thái trong tự nhiên. 
 * Nguyên nhân: Do ý thức của người dân chưa cao: đốt rừng, săn bắn, làm nương bừa bãi. (1 điểm)
 - Do nhu cầu phát triển xã hội, xây dựng đô thị, nuôi trồng thủy sản. 
 * Biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học:
 - Nghiêm cấm khai thác rừng bừa bãi.
 - Thuần hóa lai tạo giống để tăng độ đa dạng về loài. 
 - Chống ô nhiễm môi trường. 
 - Nghiêm cấm săn bắn, buôn bán động vật hoang dã. 
- Tuyên truyền, vận động...
Câu 28: Trình bày vai trò của thú? biện pháp bảo vệ nguồn lợi thú?
*Vai trò của lớp thú:
 + Trong tự nhiên: qua mối quan hệ dinh dưỡng tạo sự cân bằng sinh thái.
 + Trong đời sống con người: cung cấp thực phẩm, sức kéo, dược liệu, trang trí, đồ mĩ nghệ,tiêu diệt gặm nhấm có hại....
- Biện pháp: 
 + Bảo vệ ĐV hoang dã 
 + Xây dung khu bảo tồn ĐV.
 + Tổ chức chăn nuôi những loài có giá trị kinh tế.
 + Bảo vệ môi trường sống, không làm ô nhiễm môi trường....
 + Tuyên truyền vận động mọi người cùng tham gia bảo vệ nguồn lợi thú
câu 29. Sự phức tạp hóa của các hệ cơ quan hô hấp, tuần hoàn, thần kinh, sinh dục được thể hiện ntn qua các lớp động vật đã học?
 Hệ hô hấp từ chưa phân hóa → da → mang → da và phổi → phổi.
 Hệ tuần hoàn: Chưa có tim → tim 2 ngăn → 3 ngăn → 3 ngăn có vách hụt → 4 ngăn. 
Hệ thần kinh: mạng lưới → chuỗi hạch → hình ống (bộ não, tủy sống).
 Hệ sinh dục: không có →Không có ống dẫn → có ống dẫn.
 Sự phức tạp hóa có tác dụng nâng cao chất lượng hoạt động cơ thể thích nghi với điều kiện sống của môi trường.
Câu 30. Traùch nhieäm cuûa hoïc sinh trong vieäc baûo veä thieân nhieân, baûo veä moâi tröôøng, phoøng choáng ñoäng vaät coù haïi vaø baûo veä ñoäng vaät hoang daõ : 
- Hoïc ñeå hieåu bieát, coá gaéng vaän duïng kieán thöùc vaøo thöïc tieãn ñôøi soáng 
- Khoâng baét hay phaù toå ong, toå chim vaø caùc ñoäng vaät coù ích khaùc 
- Tham gia troàng, chaêm soùc caây xanh trong gia ñình, ôû ñòa phöông, trong nhaø tröôøng vaø baûo veä caây xanh ôû moïi nôi, moïi luùc. 
- Tham gia doï

File đính kèm:

  • docGiao an sinh cuc hot.doc
Giáo án liên quan