Giáo án Sinh học Khối 7 - Chương trình giảng dạy học kỳ II - Năm học 2011-2012

I. MỤC TIÊU

 1. Chuẩn kiến thức:

-HS nêu các đặc tính đa dạng của lớp cá qua các đại diện khác : cá nhám, lươn, cá đuối .

-Nêu đặc điểm chung của cá, ý nghĩa của cá trong tự nhiên và đời sống con người

 2.Kĩ năng: -Kĩ năng quan sát, so sánh, kĩ năng hoạt động nhóm.

 3.Thái độ: Giáo dục lòng yêu thích say mê môn học.

II. CHUẨN BỊ :

1. GV :Tranh ảnh một số loài cá sống trong các điều kiện khác nhau

2. HS : Bảng phụ. Sưu tầm tranh ảnh về các loài cá.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC

 1. Kiểm tra bài cũ.

? Nêu đặc điểm hệ tuần hòan, hệ thần kinh và giác quan của cá

? Bóng hơi của cá có tác dụng gì ?

Đáp án :

- Tuần hoàn: tim 2 ngăn (1 tâm nhĩ và 1 tâm thất ),1 vòng tuần hoàn kín, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi.

-Hệ thần kinh: hình ống nằm ở phía lưng gồm bộ não, tủy sống và các dây thần kinh. Bộ não phân hóa gồm: não trước, não giữa, tiểu não, hành tủy.Có hành khứu giác, thùy thị giác và tiểu não phát triển.

-Giác quan: mắt phông mí, mũi, cơ quan đường bên.

-Bóng hơi thông với thực quản  giúp cá chìm, nổi trong nước.

 2. Hoạt động dạy – học: GV giới thiệu bài mới

 Học sinh có thể xây dựng bài với cấu trúc của bản đồ tư duy theo hướng dẫn của giáo viên:

+ Xác định trọng tâm bài học để xây dựng vùng trung tâm. (lớp cá)

+ Dựa vào mục tiêu bài học để xác định số nhánh và tên các nhánh. (3 nhánh: đa dạng, đặc điểm chung, vai trò)

+ Xây dựng các nhánh con từ mỗi nhánh chính để mô tả, liệt kê, giải thích hay chứng minh cho nhánh chính. (Từ các nhánh con có thể thêm các nhánh nhỏ hơn nữa)

 3. Củng cố:

-Trả lời câu hỏi SGK. Yêu cầu HS đọc mục “ Em có biết ?”

 4. Dặn dò:

-Học bài. Chuẩn bị ôn tập

IV: RÚT KINH NGHIỆM:

I. MỤC TIÊU

 1. Chuẩn kiến thức:

- Nêu được đặc điểm cấu tạo và hoạt động sống của lớp lưỡng cư thích nghi với đời sống vừa ở nước vừa ở cạn.

- Phân biệt được quá trình sinh sản và phát triển có biến thái.

- Trình bày được hình thái cấu tạo phù hợp với đời sống lưỡng cư của đại diện (ếch đồng). Trình bày được hoạt động, tập tính của lưỡng cư (ếch đồng)

 2.Kĩ năng:Rèn cho học sinh:

-Kỹ năng quan sát trang và mẫu vật

-Kĩ năng hoạt động nhóm.

 3.Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ động vật có ích

II.CHUẨN BỊ:

1.GV: - Bảng phụ, tranh cấu tạo ngoài của ếch đồng,

 - Mẫu vật: ếch nuôi trong lồng nuôi

2.HS: Mỗi nhóm một con ếch đồng, ke bảng trang 114.

 III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :

1. Ổn định: Kiểm diện

2. Bài mới:

GV giới thiệu bài mới: Lớp lưỡng cư vừa sống ở nước, vừa sống trên cạn. Đặc điểm cấu tạo ngoài của nó như thế nào để thích nghi với đời sống đó?

Hoạt động của GV - HS Nội dung

 

doc81 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 344 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Khối 7 - Chương trình giảng dạy học kỳ II - Năm học 2011-2012, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i cơ thể là máu đỏ tươi
2. Hô hấp
khoang ngực
Khí quản, phế quản và phổi (mao mạch)
Dẫn khí và trao đổi khí
3. Tiêu hóa
Khoang bụng
Miệng g thực quản g dạ dày g ruột, manh tràng
- Tuyến gan, tụy
Tiêu hóa thức ăn (đặc biệt là xenlulô)
4. Bài tiết
khoang bụng 
2 thận, ống dẫn tiểu, bóng đái, đường tiểu
Lọc từ máu chất thừa và thải nước tiểu ra ngoài cơ thể.
5. Sinh dục
khoang bụng 
Con cái: buồng trứng, ống dẫn trứng
Con đực: tinh hòan, ống dẫn tinh
Sinh sản
 2. Bài mới
Hoạt động của GV – HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đa dạng của lớp thú
Mục tiêu: hs hiểu sự đa dạng của lớp thú
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK tr. 156 trả lời câu hỏi:
+ Sự đa dạng của lớp thú thể hiện ở đặc điểm nào?
+ phân chia lớp thú dựa trên đặc điểm cơ bản nào?
-HS: tự đọc thông tin trong SGK và theo dõi sơ đồ các bộ thú, trả lời câu hỏi . Yêu cầu nêu được:
+ Số loài nhiều + đặc điểm sinh sản.
- Đại diện 1g3 HS trả lời, HS khác bổ sung.
- GV nêu nhận xét và bổ sung thêm: Ngoài đặc điểm sinh sản, khi phân chia người ta còn dựa vào điều kiện sống, chi và bộ răng.
gYêu cầu HS tự rút ra kết luận.
I. SỰ ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ
- Lớp thú có số lượng loài rất lớn sống ở khắp nơi.
- Phân chia lớp thú dựa trên đặc điểm sinh sản, bộ răng, chi...
Hoạt động 2: Bộ thú huyệt - bộ thú túi
Mục tiêu: hs trình bày đặc điểm của Bộ thú huyệt - bộ thú túi
-GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK tr.156, 157 Trả lời câu hỏi:
 Trình bày đạc điểm của bộ thú huyệt và bộ thú túi.?
Học sinh trả lới, bổ sung.
 - GV yêu cầu tiếp tục thảo luận:
+ Tại sao thú mỏ vịt đẻ trứng mà xếp vào lớp thú?
+ Tại sao con không bú sữa mẹ như chó con, mèo con?
+ Thú mỏ vịt có cấu tạo nào phù hợp với đời sống bơi lội ở nước?
+ Kanguru có cấu tạo như thế nào phù hợp lối sống chạy nhảy trên đồng cỏ?
+ Tại sao Kanguru con phải nuôi trong túi ấp của mẹ?
Học sinh trả lời, bổ sung? àkết luận:
- GV hỏi: Em biết thêm điều gì về thú mỏ vịt và Kanguru qua sách báo và phim ?
II. Bộ THÚ HUYỆT- bộ THÚ TÚI
- Bộ thú huyệt (Thú mỏ vịt) :
+ Có lông mao dày, chân có màng
+ Đẻ trứng, chưa có núm vú, nuôi con bằng sữa.
- Bộ thú túi (Kanguru) 
+ Chi sau dài khoẻ, đuôi dài
+ Đẻ con rất nhỏ, thú mẹ có núm vú
3. CỦNG CỐ: Cho HS làm bài tập: Hãy đánh dấu x vào câu hỏi lời đúng.
1/ Thú mỏ vịt đước xếp vào lớp thú vì:
a) Cấu tạo thích nghi với đời sống ở nước.
b) Nuôi con bằng sữa
c) Bộ lông dày giữ nhiệt.
2/ Con con của Kanguru phải nuôi trong túi ấp là do:
a) Thú mẹ có đời sống chạy nhảy.
b) Con con rất nhỏ, chưa phát triển đầy đủ.
c) Con con chưa biết bú sữa.
 4. DẶN DÒ: Học bài. Đọc mục “Em có biết”. Tìm hiểu về cá voi, cá heo và dơi.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Tổ trưởng duyệt
Ngày / /2012
Văn Thị Thanh Nga
Tuần: 27	 
Tiết : 53
Ngày soạn : 1/2 
Ngày dạy :	 
 Bài 49: 	 SỰ ĐA DẠNG CỦA THÚ( tiếp theo)
 BỘ DƠI - BỘ CÁ VOI
I. MỤC TIÊU
1. Chuẩn kiến thức:
 - Trình bày được tính đa dạng và thống nhất của lớp thú. Tìm hiểu tính đa dạng của lớp thú qua bộ dơi và cá voi. 
- Giải thích được sự thích nghi về hình thái cấu tạo và tập tính của lớp thú với những điều kiện sống khác nhau.
2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát so sánh, Kĩ năng hoạt động nhóm
3.Thái độ: Giáo dục ý thức yêu thích môn học
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Tranh cá voi, dơi
2. Học sinh: Xem bài trước ở nhà
III. HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC:
Kiểm tra bài cũ:
Nêu đặc điểm của bộ thú huyệt và bộ thú túi thể hiện qua 2 đại diện là thú mỏ vịt và kanguru ?
Đáp án: 
- Thú mỏ vịt: Có lông mao dày, chân có màng. Đẻ trứng, chưa có núm vú, nuôi con bằng sữa.
- Kanguru: Chi sau dài khoẻ, đuôi dài. Đẻ con rất nhỏ, thú mẹ có núm vú
 2. Bài mới
Hoạt động của GV – HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu một vài tập tính của dơi và cá voi
Mục tiêu: hs hiểu một vài tập tính của dơi và cá voi
- Gv:Yêu cầu HS quan sát hình 49.1, đọc SGK tr.154, hoàn thành phiếu học tập số 1.
- HS tự quan sát tranh với hiểu biết của mình, trao đổi nhóm hoàn thành phiếu học
tập. Yêu cầu:
+ Đặc điểm răng
+ Cách di chuyển trong nước và trên không
- HS chọn số 1,2 điền vào các ô trên.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả gcác nhóm khác bổ sung, hoàn chỉnh đáp án.
1. MỘT VÀI TẬP TÍNH CỦA DƠI VÀ CÁ VOI
- Cá voi: Bơi uốn mình, ăn bằng cách lọc mồi
- Dơi: Dùng răng phá vỡ vỏ sâu bọ, bay không có đường rõ
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Tên động
vật
Di chuyển
Thức ăn
Đặc điểm răng, cách ăn
Dơi
1
2
2
Cá voi
2
1
1
Câu trả lời lựa chọn
1. Bay không có đường bay rõ rệt
2. Bơi uốn mình theo chiều dọc
1.Tôm, cá, động vật nhỏ
2. Sâu bọ
1. Không có răng lọc mồi bằng các khe của tấm sừng miệng
2. Răng nhọn sắc, phá vỡ vỏ cứng của sâu bọ
- GV ghi kết quả của các nhóm lên bảng để so sánh
- GV hỏi thêm: Tại sao lại lựa chọn đặc điểm này?
- GV thông báo đáp án đúng-Hs: Các nhóm tự sửa chữa.
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của dơi và cá voi thích nghi với điều kiện sống
Mục tiêu: hs hiểu đặc điểm của dơi và cá voi thích nghi với điều kiện sống
- GV nêu yêu cầu: Đọc thông tin SGK tr.159,160 kết hợp với quan sát hình 49.1;49.2 à Hoàn thành phiếu số 2
- GV kẻ phiếu số 2 lên bảng.
- Hs: Cá nhân tự đọc thông tin và quan sát hình.
- Trao đổi nhóm g lựa chọn đặc điểm phù hợp.
- Hoàn thành phiếu học tập. Yêu cầu: 
- Dơi: Cơ thể ngắn thon nhỏ. Cánh rộng, chân yếu.
- Cá voi: Cơ thể hình thoi. Chi trước biến đổi thành vây bơi.
- Đại diện trình bày- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV lưu ý nếu ý kiến của các nhóm chưa thống nhất gthảo luận tiếp g GV cho các nhóm lựa chọn để tìm hiểu số lựa chọn các phương án.
- Tại sao lại chọn những đặc điểm này hay dựa vào đâu để lựa chọn? - GV thông báo đáp án đúng
- Hs theo dõi phiếu và tự sửa chữa.
2. ĐẶC ĐIỂM CỦA DƠI VÀ CÁ VOI THÍCH NGHI VỚI ĐIỀU KIỆN SỐNG
Nội dung trong phiếu
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
 Đặc điểm
Tên động vật
Hình dạng cơ thể
Chi trước
Chi sau
Dơi
- Thon nhỏ
- Biến đổi thành cánh da( mềm rộng nối chi trước với chi sau và đuôi)
- Yếu -> bám vào vật -> không tự cất cánh
Cá voi
- Hình thoi thon dài, cổ không phân biệt với thân
- Biến đổi thành bơi chèo( có các xương cánh, xương ống, xương bàn)
- Tiêu giảm
- GV hỏi:
+ Dơi có đặc điểm nào thích nghi với đời sống bay lượn?
+ Cấu tạo ngoài cá voi thích nghi với đời sống trong nước thể hiện như thế nào?
- HS dựa vào nội dung phiếu học tập số 2 trình bày
- GV hỏi thêm:
+ Tại sao cá voi cơ thể nặng nề, vây ngực rất nhỏ nhưng nó vẫn di chuyển được dễ dàng trong nước?
- HS dựa vào cấu tạo của xương vây giống chi trước g khỏe có thể có lớp mỡ dày.
- GV đưa thêm một số thông tin về cá voi, cá heo.
3. CỦNG CỐ : Hãy đánh dấu nhân(x) vào câu trả lời đúng.
1. Cách cất cánh của dơi là:
a) Nhún mình lấy đà từ mặt đất
b) Chạy lấy đà rồi vỗ cánh
c) Chân rời vật bám, buông mình từ trên cao.
2. Chọn những đặc điểm của cá voi thích nghi đời sống ở nước
a) Cơ thể hình thoi, cổ ngắn b) Vây lưng to giữ thăng bằng.
c) Chi trước có màng nối các ngón d) Chi trước dạng bơi chèo
e) Mình có vảy, trơn g) Lớp mỡ dưới da dày
4. DẶN DÒ- Học bài, trả lời câu hỏi trong SGK- Đọc mục” Em có biết”- Tìm hiểu về đời sống của chuột, hổ, báo.- Kẻ bảng 1 tr. 164 SGK thêm cột “ Cấu tạo chân”.
IV. RÚT KINH NGHIỆM: 
=========================================
Tuần: 27	 
Tiết : 54
Ngày soạn : 1/2 
Ngày dạy :	 
Bài 50: 	SỰ ĐA DẠNG CỦA THÚ (tiếp)
 BỘ ĂN SÂU BỌ, BỘ GẶM NHẤM, BỘ ĂN THỊT
I. MỤC TIÊU
1. Chuẩn kiến thức:
- Trình bày được tính đa dạng và thống nhất của lớp thú. Tìm hiểu tính đa dạng của lớp thú qua bộ ăn sâu bọ, bộ gặm nhấm và bộ ăn thịt
- Giải thích được sự thích nghi về hình thái cấu tạo và tập tính của lớp thú với những điều kiện sống khác nhau.
2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát tranh tìm kiến thức
 - Kĩ năng thu nhập thông tin và kĩ năng hoạt động nhóm
3. Thái độ: Giáo dục ý thức tìm hiểu thế giới động vật để bảo vệ loài có lợi.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Tranh chân, răng chuột chù. Tranh sóc, chuột đồng và bộ răng chuột. Tranh bộ răng và chân của mèo
2. Học sinh: Xem bài trước ở nhà
III. HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC:
Kiểm tra bài cũ:
Đặc điểm nào của dơi và cá voi giúp chúng thích nghi với điều kiện sống?
Đáp án : 
 Đặc điểm
Tên động vật
Hình dạng cơ thể
Chi trước
Chi sau
Dơi
- Thon nhỏ
cánh da( mềm rộng nối chi trước với chi sau và đuôi)
- Yếu, bám vào vật -> không tự cất cánh
Cá voi
- Hình thoi thon dài, cổ không phân biệt với thân
- bơi chèo( có các xương cánh, xương ống, xương bàn)
- Tiêu giảm
 2. Bài mới
Hoạt động của GV – HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu: Bộ ăn sâu bọ, bộ gặm nhấm và bộ ăn thịt
Mục tiêu: hs phân biệt được Bộ ăn sâu bọ, bộ gặm nhấm và bộ ăn thịt
- GV yêu cầu: Đọc các thông tin của SGK tr. 162,163,164.
- Hs: Cá nhân tự đọc SGKg thu thập thông tin.
- GV yêu cầu: Quan sát hình 50.1,2,3, SGK. Trình bày đặc điểm của 3 bộ thú.
 Yêu cầu: phân tích rõ: cách bắt mồi.
 cấu tạo chân.
 răng.
Hoạt động 2: Đặc điểm cấu tạo phù hợp với đời sống của bộ gặm nhấm, bộ ăn sâu bọ và bộ ăn thịt
+ Ngoài nội dung trong sgk, chúng ta còn biết thêm gì về đại diện của 3 bộ thú này?
-Gv: Yêu cầu: Sử dụng nội dung ở bảng 1, quan sát lại hình trả lời câu hỏi:
+ Dựa vào cấu tạo của bộ răng phân biệt bộ ăn sâu bọ, bộ ăn thịt và bộ gặm nhấm.
+ Đặc điểm cấu tạo chân báo, sói phù hợp với việc săn mồi và ăn thịt như thế nào?
+ Nhận biết bộ thú ăn thịt, thú ăn sâu bọ, thú gặm nhấm nhờ cách bắt mồi như thế nào?
+ Chân chuột chũi có đặc điểm gì phù hợp với việc đào hang trong đất?
-Hs: Cá nhân xem lại thông tin trong bảng, quan sát chân, răng của các đại diện.
-Hs: Trao đổi nhóm g hoàn thành đáp án.
- Thảo luận toàn lớp về đáp án 
g nhận xét và bổ sung.
- Rút ra các đặc điểm cấu tạo thích nghi với đời sống của từng bộ.
2. ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO PHÙ HỢP
- Bộ thú ăn thịt:
+ Răng cửa sắc nhọn, răng nanh dài nhọn, răng hàm có mấu dẹp sắc
+ Ngón chân có vuốt cong, dưới có đệm thịt êm.
- Bộ thú ăn sâu bọ:
+ Mõm dài, răng nhọn
+ Chân trước ngắn, bàn rộng, ngón tay to khỏe -> đào hang.
- Bộ gặm nhấm:
+ Răng cửa lớn luôn mọc dài thiếu răng nanh. 
3. CỦNG CỐ GV cho HS làm bài tập
1. Hãy lựa chọn những đặc điểm của bộ

File đính kèm:

  • docSINH 7-II.doc