Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 13

I-MỤC TIÊU BÀI HỌC

- Nêu được đặc điểm cấu tạo và lối sống của các đại diện giáp xác thường gặp.

- Nêu được vai trò thực tiễn của giáp xác .

- Rèn kỹ năng thu nhận kiến thức từ hình vẽ

- rèn kỹ năng làm việc với phiếu học tập và SGK

II- PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

 Tranh phóng to hình 24.1-24.7 SGK

 Bảng phụ ghi ý nghĩa thực tiễn của lớp giáp xác

III- TỔ CHỨC DẠY HỌC :

1. Ổn định lớp

2. KTBC : thu bài thực hành

3. Bài mới

* Hoạt động 1: Tìm hiểu môt số giáp xác khác

GV HS

Treo tranh phóng to hình 24.1-24.7 SGK cho HS quan sát và yêu cầu các em nghiên cứu SGK để trả lời các câu hỏi trên bảng phụ và hoàn thành vào phiếu học tập

Sau đó yêu cầu các em thực hiện lệnh SGK

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

? Trong số các đại diện giáp xác ở trên, loài nào có kích thước lớn , loài nào có kích thước nhỏ ? Loài nào có hại , có lợi và lợi như thế nào ?

 

 

?Ở địa phương thường gặp các giáp xác nào và chúng sống ở đâu ?

 

 

? Hãy rút ra sự đa dạng về loài của lớp giáp xác ? Quan sát tranh , đọc thông tin , thảo luận để hoàn thành phiếu học tập và trả lời câu hỏi :

stt

Đại diện

Nơi sống

Lối sống

Kích thước

Cấu tạo

 

1

Mọt ẩm

Đất ẩm

Tự do

Nhỏ

Râu ngắn , nhiều đôi chân bò , thở bằng mang

 

2

Con sun

Ơ biển

Sống bám

Nhỏ

 

 

3

Rận nước

Ơ nước

Tự do

Rất nhỏ

Có đôi râu lớn

 

4

Chân kiếm

Ơ nước ,

Kí sinh , tự do

Rất nhỏ

Phần phụ tiêu giảm, râu biến thành móc

 

5

Cua đồng

Ơ nước

Hang hốc

Vừa

Phần bụng tiêu giảm dẹp mỏng.

 

6

 

 

Cua nhện

Ơ biển

Tự do

Rất lớn

Chân dài như chân nhện

 

7

Tôm ở nhờ

Ven biển

Cộng sinh

Vừa

Vỏ phần bụng mỏng và mềm

 

 loài có kích thứơc lớn là cua nhện; rận nước và chân kiếm nhỏ nhất.

Về giá trị thực tiễn thì cua đồng , cua nhện, rận nước , chân kiếm tự do là những giáp xác có lợi; còn con sun và chân kiếm KS là có hại.

 Ở các địa phương (VN) thường gặp các loài giáp xác như tôm cua rận nước, mọt ẩm chúng thường sống ở ruộng, ao hồ sông suối, nơi đất ẩm.

 lớp giáp xác rất đa dạng về loài ( khoảng 20 nghìn loài) đa dạng về cấu tạo và môi trường sống .

 

doc7 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 419 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 13, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
động 1: Tìm hiểu môt số giáp xác khác 
GV
HS
Treo tranh phóng to hình 24.1-24.7 SGK cho HS quan sát và yêu cầu các em nghiên cứu £ SGK để trả lời các câu hỏi trên bảng phụ và hoàn thành vào phiếu học tập 
Sau đó yêu cầu các em thực hiện lệnh s SGK 
? Trong số các đại diện giáp xác ở trên, loài nào có kích thước lớn , loài nào có kích thước nhỏ ? Loài nào có hại , có lợi và lợi như thế nào ?
?Ở địa phương thường gặp các giáp xác nào và chúng sống ở đâu ?
? Hãy rút ra sự đa dạng về loài của lớp giáp xác ? 
Quan sát tranh , đọc thông tin , thảo luận để hoàn thành phiếu học tập và trả lời câu hỏi :
stt
Đại diện 
Nơi sống 
Lối sống 
Kích thước 
Cấu tạo 
1
Mọt ẩm 
Đất ẩm 
Tự do 
Nhỏ 
Râu ngắn , nhiều đôi chân bò , thở bằng mang 
2
Con sun 
Ơû biển 
Sống bám 
Nhỏ 
3
Rận nước 
Ơû nước 
Tự do 
Rất nhỏ 
Có đôi râu lớn 
4
Chân kiếm 
Ơû nước , 
Kí sinh , tự do 
Rất nhỏ 
Phần phụ tiêu giảm, râu biến thành móc 
5
Cua đồng 
Ơû nước 
Hang hốc 
Vừa 
Phần bụng tiêu giảm dẹp mỏng.
6
Cua nhện 
Ơû biển 
Tự do 
Rất lớn 
Chân dài như chân nhện 
7
Tôm ở nhờ 
Ven biển 
Cộng sinh 
Vừa 
Vỏ phần bụng mỏng và mềm
ª loài có kích thứơc lớn là cua nhện; rận nước và chân kiếm nhỏ nhất. 
Về giá trị thực tiễn thì cua đồng , cua nhện, rận nước , chân kiếm tự do là những giáp xác có lợi; còn con sun và chân kiếm KS là có hại. 
ª Ở các địa phương (VN) thường gặp các loài giáp xác như tôm cua rận nước, mọt ẩm  chúng thường sống ở ruộng, ao hồ sông suối, nơi đất ẩm. 
ª lớp giáp xác rất đa dạng về loài ( khoảng 20 nghìn loài) đa dạng về cấu tạo và môi trường sống .
KẾT LUẬN : 
* lớp giáp xác rất đa dạng về loài ( khoảng 20 nghìn loài) đa dạng về cấu tạo và môi trường sống .
stt
Đại diện 
Nơi sống 
Lối sống 
Kích thước 
Cấu tạo 
1
Mọt ẩm 
Đất ẩm 
Tự do 
Nhỏ 
Râu ngắn , nhiều đôi chân bò , thở bằng mang 
2
Con sun 
Ơû biển 
Sống bám 
Nhỏ 
3
Rận nước 
Ơû nước 
Tự do 
Rất nhỏ 
Có đôi râu lớn 
4
Chân kiếm 
Ơû nước , 
Kí sinh , tự do 
Rất nhỏ 
Phần phụ tiêu giảm, râu biến thành móc 
5
Cua đồng 
Ơû nước 
Hang hốc 
Vừa 
Phần bụng tiêu giảm dẹp mỏng.
6
Cua nhện 
Ơû biển 
Tự do 
Rất lớn 
Chân dài như chân nhện 
7
Tôm ở nhờ 
Ven biển 
Cộng sinh 
Vừa 
Vỏ phần bụng mỏng và mềm
* Hoạt động 2 : Tìm hiểu vai trò thực tiễn của giáp xác 
GV
HS
Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK, liên hệ thực tế để tìm tên các giáp xác ghi vào ô trống hoàn thành phiếu học tập 
Yêu cầu các em thảo luận xong lên bảng hoàn thành dạng bài ghép đôi .
Qua bảng hãy rút ra vai trò của giáp xác đối với tự nhiên và con người ?
Nghiên cứu thông tin SGK , taro đổi thảo luận nhóm 
Cử đại diện trình bày kết quả 
Các nhóm nhận xét bổ sung .
Bảng ý nghĩa thực tiễn của giáp xác 
stt
Các mặt có ý nghĩa thực tiễn 
Tên các loài ví dụ
Tên các loài ở địa phương(chẳn hạn)
1
Thực phẩm đông lạnh 
Tôm sú, tôm he
Tôm nương
2
Thực phẩm khô
Tôm he
Tôm đỏ, tôm bạc
3
Nguyên liệu để làm mắm
Tôm, tép
Cáy, còng
4
Thực phẩm tươi sống
Tôm, cua, ruốc
Tôm, cua
5
Có hại cho giao thông đường thuỷ
Con Sun
6
Kí sinh gây hại cá (truyền bệh giun sán)
Chân kiếm kí sinh
Chân kiếm kí sinh
ª Có lợi : 
+ nguồn thức ăn cho cá
+ Cung cấp thực phẩm cho con người 
+ Có giá trị xuất khẩu 
- Có hại : 
+ gây hại cho giao thông thủy 
+ truyền bệnh giun sán , kí sinh hại cá.
KẾT LUẬN :
- Có lợi : 
+ nguồn thức ăn cho cá
+ Cung cấp thực phẩm cho con người 
+ Có giá trị xuất khẩu 
- Có hại : 
+ gây hại cho giao thông thủy 
+ truyền bệnh giun sán , kí sinh hại cá.
4- Củng cố : 
- yêu cầu các em đọc chậm phầm tóm tắt cuối bài để nắm vững kíên thức 
- Gợi ý trả lời câu hỏi và bài tập SGK 
5- Dặn dò :
- soạn bài mới với nội dung : 
	1. Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài và tập tính của nhện 
	2. Nêu được sự đa dạng của lớp hình nhện 
RÚT KINH NGHIỆM 
TUẦN 13 
TIẾT 26
LỚP HÌNH NHỆN 
BÀI 25 
NHỆN VÀ SỰ ĐA DẠNG CỦA LỚP HÌNH NHỆN
I-MỤC TIÊU BÀI HỌC :
- Trình bày được đặc điểm cấu tạo ngoài và tập tính của nhện.
- Nêu được đặc điểm một số đại diện của lớp Hình nhện và ý nghĩa thực tiễn của lớp hình Nhện 
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, vẽ hình và thu nhận kiến thức từ hình vẽ.
-Thấy được sự thống nhất giữa cấu tạo và chức năng các bộ phận của nhện.
II- PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
	Tranh phóng to hình 25.1 – 25.5 SGK 
	Bảng phụ và phiếu học tập ghi nội dung bảng 25.1-25.2 SGK
III- TỔ CHỨC DẠY HỌC :
ổn định lớp 
KTBC : Hãy cho biết số loài và vai trò thực tiễn của Giáp xác ?
Bài mới : Các em đã học đại diện thứ nhất của ngành chân khớp là lớp Giáp xác ( các phần phụ khớp động với nhau) , bây giờ các em hãy tìm hiểu sang lớp thứ hai của ngành xem các phần phụ có khớp với nhau hay không ? ª Bài mới 
* Hoạt động 1 : Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo và tập tính của nhện 
GV
HS
*Treo tranh phóng to hình 25.1 SGK cho HS quan sát và yêu cầu các em đọc £ SGK để chọn nội dung phù hợp điền vào ô trống hoàn thành phiếu học tập 
Nhận xét , chỉnh sửa và treo bảng phụ chính xác hóa đáp án 
* Treo tranh phóng to hình 25.2 SGK cho HS quan sát và yêu cầu các em nghiên cứu thông tin để thực hiện sSGK, trả lời các câu hỏi : 
?Nhện chăng tơ như thế nào ?
?Nhện bắt mồi như thế nào ?
Quan sát tranh , đọc thông tin , thảo luận nhóm để thống nhất đáp án .
Đại diện một vài nhóm HS lên bảng trình bày kết quả điền phiếu học tập
Các nhóm nhận xét bổ sung .
Bảng 1 : đặc điểm cấu tạo ngoài của nhện 
Các phần cơ thể 
Số chú thích 
Tên bộ phận quan sát thấy 
Chức năng 
Phần đầu – ngực 
1
Đôi kìm có tuyến độc 
Bắt mồi và tự vệ 
2
Đôi chân xúc gíac phủ đầy lông 
Cảm giác về khứu giác và xúc giác 
3
4 đôi chân bò 
Di chuyển và chăng lưới 
Phần bụng 
4
Phía trước là đôi khe thở 
Hô hấp 
5
Ở giữa là 1 lỗ SD 
Sinh sản 
6
Phía sau là núm tuýên tơ 
Sinh ra tơ nhện 
ª chăng bộ khung lưới (C), chăng tơ phóng xạ (B), chăng các tơ vòng (D) và chờ mồi (A)
ª ngoạm chặt mồi, chích nọc độc (2), trói chặt mồi rồi treo mồi vào lưới để một thời gian (4), tiết dịch tiêu hóa vào cơ thể mồi (3) và hút dịch lỏng từ con mồi (1).
KẾT LUẬN :
1. Cấu tạo ngoài :
Các phần cơ thể 
Số chú thích 
Tên bộ phận quan sát thấy 
Chức năng 
Phần đầu – ngực 
1
Đôi kìm có tuyến độc 
Bắt mồi và tự vệ 
2
Đôi chân xúc giác phủ đầy lông 
Cảm giác về khứu giác và xúc giác 
3
4 đôi chân bò 
Di chuyển và chăng lưới 
Phần bụng 
4
Phía trước là đôi khe thở 
Hô hấp 
5
Ở giữa là 1 lỗ SD 
Sinh sản 
6
Phía sau là núm tuýên tơ 
Sinh ra tơ nhện 
2.Tập tính :
- Chăng tơ : chăng bộ khung lưới (C), chăng tơ phóng xạ (B), chăng các tơ vòng (D) và chờ mồi (A)
- Bắt mồi :ngoạm chặt mồi, chích nọc độc (2), trói chặt mồi rồi treo mồi vào lưới để một thời gian (4), tiết dịch tiêu hóa vào cơ thể mồi (3) và hút dịch lỏng từ con mồi (1).
* Hoạt động 2: Tìm hiểu sự đa dạng của lớp hình nhện 
GV
HS
* Một số đại diện 
Yêu cầu HS quan sát tranh phóng to hình 25.3-25.5 SGK để nêu được Đặc điểm của một số đại diện thuộc lớp Hình nhện 
GV nhận xét và chốt lại 
*Ý nghĩa thực tiễn :
Cho HS dựa vào kiến thức đã học, suy nghĩ để đánh dấu + vào ô trống hoàn thành phiếu học tập 
( bảng 25.2 SGK)
GV nhận xét, chỉnh sửa và treo bảng phụ công bố đáp án 
Từng HS quan sát tranh , độc lập suy nghĩ để rút ra các đặc điểm cơ bản của 3 đại diện nêu trên.
Một số nhóm có ý kiến , bổ sung.
Cử đại diện trình bày bảng .
ª Bọ cạp có cơ thể dài, phân đốt, chân bò khỏe, cuối đuôi có nọc độc.
Cái ghẻ đào hang dưới da, đẻ trứng gây ngứa và sinh ghẻ ở người.
Ve bò KS ở động vật và người ( chui vào da để hút máu)
Bảng 2 : Ý nghĩa thực tiễn :
stt
Các đại diện 
Nơi sống 
Hình thức sống 
Aûnh hưởng đến con người 
KS
ĂT
Lợi 
Hại 
1
Nhện chăng lưới 
Trong nhà, ngoài vườn 
+
+
2
Nhện nhà 
Trong nhà, các khe tường 
+
+
3
Bọ cạp 
Hang hốc, nơi khô ráo, kín đáo 
+
+
4
Cái ghẻ 
Da người 
+
+
5
Ve bò 
Lông, da trâu bò
+
+
KẾT LUẬN :
stt
Các đại diện
Nơi sống
Hình thức sống
Aûnh hưởng đến con người
KS
ĂT
Lợi
Hại
1
Nhện chăng lưới 
Trong nhà, ngoài vườn
+
+
2
Nhện nhà 
Trong nhà, các khe tường
+
+
3
Bọ cạp 
Hang hốc, nơi khô ráo, kín đáo
+
+
4
Cái ghẻ 
Da người
+
+
5
Ve bò 
Lông, da trâu bò
+
+
4- Củng cố :
- yêu cầu các em đọc chậm phần tóm tắt cuối bài 
- Gợi ý trả lời câu hỏi cuối bài :
	1. Cơ thể Hình nhện có mấy phần ? Vai trò của mỗi phần ?
ª Có 2 phần chính :
+ đầu ngực : là trung tâm vận động và định hướng .
+ Bụng : là nơi chứa các nội quan và tuýên tơ.
Nhện giống Giáp xác về sự phân chia cơ thể, nhưng khác về số lượng các phần phụ. Ở nhện phần phụ tiêu giảm, phần phụ đầu ngực chỉ có 6 đôi, trong đó có 4 đôi chân làm nhiệm vụ di chuy

File đính kèm:

  • docTUAN 13.doc