Giáo án Sinh học Khối 9 - Chương trình học kỳ I thoe chuẩn kiến thức kĩ năng

I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Nêu được các thí nghiệm của Men đen và rút ra nhận xét

- Nêu được nội dung định luật phân li **Chuẩn:Hiện tượng, kết quả TN, nd ql ph li

- Nêu hiện tượng và kết quả thí nghiệm của MĐ( không giải thích )

2. Kĩ năng QS thu nhận kiến thức từ kênh hình

3. Thái độ Yêu thích bộ môn.

II. ĐDDH

1. GV Tranh hình 2.1,2,3 sgk.

2. HS Kẻ bảng 2 sgk/8

III. HĐDH

1. Ổn định

2. KTBC - Đối tượng, nội dung, ý nghĩa DTH?

 - Nội dung cơ bản PP phân tích các thế hệ lai? VD minh hoạ cho kí hiệu cặp TT tương phản?

3. Bài mới, giới thiệu bài

HĐ1. Thí nghiệm của MĐ

- Mục tiêu Nêu được thí nghiệm của Men đen và rút ra nhận xét .

- Tiến hành

4. Củng cố

 Bài tập: Tại sao khi lai 2 cơ thể bố, mẹ t/c khác nhau về 1 cặp tt tương phản thì F2 phân li tt theo tỉ lệ 3:1?

a. Các gtử được tổ hợp 1 cách ngẫu nhiên trong quá trình thụ tinh

b. Cặp nhân tố DT được phân li trong quá trình phát sinh gtử

c. Các gtử mang gen trội át gtử mang gen lặn d. Cả a, b

5. Dặn dò

 - Làm bài tập 2, 3 sgk/10

 - Học bài, soạn tiết 3

IV. Rút kinh nghiệm

I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Nêu ứng dụg của quy luật phân li : khái niệm lai phân tích , cho ví dụ, ý nghĩa .

- Nêu được các khái niệm : kiểu gen, kiểu hình, thể đồng hợp, thể dị hợp . Viết được sơ đồ lai 1 cặp tính trạng. Nêu được ý nghĩa qui luật phân li đối với lĩnh vực sx.

2. Kĩ năng Qs, phát triển tư duy lí luận, tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ; lắng nghe tích cực, tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc sgk

3. Thái độ Yêu thích bộ môn.

II.ĐDDH

1.GV Tranh hình 3 sgk

2.HS Làm ví dụ 1,2 sgk

III. HĐDH

1. Ổn định

2. KTBC - Phát biểu nội dung qui luật phân li ?

3. Bài mới, giới thiệu bài Từ việc kiểm tra bài cũ, chuyển vào bài mới.

HĐ1. Lai phân tích

- Mục tiêu Nêu được các khái niệm : kiểu gen, kiểu hình, thể đồng hợp, thể dị hợp, lai phân tích , cho ví dụ, ý nghĩa của lai phân tích.

- Tiến hành

HĐ3. Trội không hoàn toàn ( không học)

4. Củng cố

 - Đọc kết luận cuối bài

 - Gợi ý trả lời câu hỏi sgk

 - Bài tập: Chọn câu trả lời đúng

Để F1 biểu hiện 1 tt trong cặp tương phản (hoặc của bố hoặc của mẹ) thì:

a. Số lượng cá thể lai ở F1 phải đủ lớn

b. Trong cặp tt tương phản của bố mẹ tc đem lai phải có 1 tt trội hoàn toàn

c. Bố mẹ đem lai phải tc

d. Cả a và b

5. Dặn dò

- Học bài, trả lời câu hỏi cuối bài, trừ câu 3 trang 13

 - Chuẩn bị bài mới

IV. Rút kinh nghiệm

 

 

 

I. Mục tiêu

1. Kiến thức

 - Nêu được thí nghiệm của Men đen và rút ra nhận xét .

 - Nhận biết được biến dị tổ hợp xuất hiện trong phép lai hai cặp tính trạng của Men đen

2. Kĩ năng

- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kết quả Tn theo quan điểm của Men đen, tự tin khi trình bày trước tổ nhóm, lắng nghe tích cực trình bày suy nghĩ ý tưởng hợp tác trong hoạt động nhóm, tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc sgk

3. Thái độ

- Yêu thích bộ môn.

II. ĐDDH

1. GV: Tranh hình 4 sgk.

2. HS: Kẻ bảng 4 sgk/15.

III. HĐDH

 1. Ổn định

 2. KTBC - Muốn xđịnh KG cá thể mang tt trội cần phải làm gì?

 - Ý nghĩa tương quan trội- lặn?

 3. Bài mới, giới thiệu bài

HĐ1. Thí nghiệm của MĐ

- Mục tiêu Nêu được thí nghiệm của Men đen và rút ra nhận xét .

- Tiến hành

HĐ2. Biến dị tổ hợp

- Mục tiêu Nhận biết được biến dị tổ hợp xuất hiện trong phép lai hai cặp tính trạng của Men đen

- Tiến hành

 

doc78 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 366 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Khối 9 - Chương trình học kỳ I thoe chuẩn kiến thức kĩ năng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng thông tin qui định cấu trúc của 1 loại prôtêin
- Bản chất hoá học của gen là ADN
HĐ 3. Chức năng cuả ADN
- Mục tiêu Nêu được chức năng của ADN.
- Tiến hành
+ ADN là những mạch dài chứa gen mà gen có chức năng DT. Vậy ADN có năng gì?
+ Nhờ đâu ADN thực hiện được chức năng truyền đạt thông tin DT?
->Nhờ khả năng tự nhân đôi theo NTBS và giữ lại 1 nữa, thông tin DT chứa đựng trong ADN được sao chép qua các TB cơ thể
III. Chức năng cuả AND:
- Lưu giữ và truyền đạt thông tin DT
4.Củng cố
- Đọc kết luận cuối bài
- Mô tả sơ lược quá trình tự nhân đôi ADN
- Bản chất hoá học chức năng của gen
Bài tập: Một gen có A=T=600Nu; G=X=900Nu. Khi gen tự nhân đôi 1 lần, môi trường nội bào đã cung cấp bao nhiêu Nu mỗi loại
 (Số Nu lấy vào bằng đúng số Nu mỗi loại genA=T=600Nu; G=X=900Nu)
5.Dặn dò
 - Học bài, trả lời câu hỏi cuối bài 
 - Chuẩn bị T17
IV. Rút kinh nghiệm
Tuần 
Tiết :17
MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ ARN
NS: 
NG: 
I. Mục tiêu
1.Kiến thức
- Mô tả sơ lược cấu tạo ARN 
- Phân biệt được giữa ADN và ARN
- Trình bày được sự tạo thành ARN dựa trên mạch khuôn của gen và diễn ra theo nguyên tắc bổ sung 
 2. Kĩ năng QS, phân tích kênh hình, tư duy lí thuyết
 3. Thái độ Yêu thích bộ môn .
II. ĐDDH
1. GV Mô hình cấu trúc bậc 1 của 1 đoạn phân tử ARN, sơ đồ tổng hợp phân tử ARN.
2. HS Kẻ bảng 17 trang 51
III. HĐDH
1. Ổn định
 2. KTBC NTBS trong phân tử ADN. Vì sao 2 ADN con tạo ra qua cơ chế nhân đôi lại giống nhau và giống ADN mẹ?
3. Bài mới, giới thiệu bài 
ARN cũng như ADN thuộc loại axit nuclêit. Vậy ARN có cấu tạo và chức năng ntn?
HĐ1. ARN
- Mục tiêu Mô tả sơ lược cấu tạo ARN, phân biệt được giữa ADN và ARN
- Tiến hành
Hoạt động của GV, HS
Nội dung ghi
- N/c sgk trả lời câu hỏi:
+ Cấu tạo hoá học phân tử ARN?
+ Dựa vào chức năng chia ARN làm mấy loại? Chức năng?
+ So sánh ARN và ADN qua bảng sgk?
->Nhận xét->kết luận về cấu tạo, chức năng phân tử ARN.
 I. ARN:
- Là 1 loại axit nuclêic cấu tạo từ các nguyên tố C, H,O, N, P
- Thuộc loại đại phân tử, cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là các nuclêôtit thuộc 4 loại: A, U, G, X.
- Dựa vào chức năng chia ARN làm 3 loại:
+ mARN: truyền đạt thông tin qui định cấu trúc prôtêin
+ tARN: vận chuyển a.a tương ứng tới nơi tổng hợp prôtêin
+ rARN: thành phần cấu tạo nên ribôxôm, nơi tổng hợp prôtêin
HĐ 2. ARN được tổng hợp theo nguyên tắc nào?
- Mục tiêu Trình bày được sự tạo thành ARN dựa trên mạch khuôn của gen và diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.
- Tiến hành
- Thông bào không gian, thời gian diền biến cơ chế tổng hợp ARN.
- QS mô hình trả lời câu hỏi:
+ Một phân tử ARN được tổng hợp dựa trên 1 hay 2 mạch đơn của gen?
+ Các loại NU nào liên kết nhau thành từng cặp trong quá trình hình thành mạch ARN.
+ Có nhận xét gì về trình tự các loại đơn phân trên ARN so với mỗi mạch đơn của gen.
+ Sự tổng hợp ARN diễn ra theo những nguyên tắc nào?
->BS và khuôn mẫu.Trình tự các Nu trên mạch khuôn qui định trình tự các Nu trên mạch ARN
- Nhận xét->kết luận
II. ARN được tổng hợp theo nguyên tắc nào?
- Nguyên tắc khuôn mẫu: là 1 mạch của gen
- NTBS: A-U; T-A; G-X
=>Do đó trình tự các Nu trên mạch khuôn của gen qui định trình tự các Nu trên mạch ARN.
4. Củng cố 
 - Đọc kết luận cuối bài
 - Cấu tạo phân tử ARN. ARN được tổng hợp dựa trên nguyên tắc nào?
5. Dặn dò
 - Học bài, trả lời câu hỏi cuối bài
 - Chuẩn bị T18
IV. Rút kinh nghiệm
Tuần 
Tiết :18
PRÔTÊIN
NS: 
NG::
I.Mục tiêu
1. Kiến thức
 - Nêu được thành phần hoá học của prôtêin, cấu trúc không gian của prôtêin .
 - Nêu được 3 chức năng chính của prôtêin: chức năng cấu trúc, xúc tác, điều hoà .
2. Kĩ năng phát triển tư duy lí thuyết
3. Thái độ Yêu thích bộ môn .
II. ĐDDH
1. GV Tranh hình 18 sgk.
2. HS Xem bài trước.
III. HĐDH
1.Ổn định
2.KTBC
- Điểm khác nhau cơ bản trong cấu trúc ADN và ARN?
 - ARN được tổng hợp trên nguyên tắc nào?
3.Bài mới, giới thiệu bài 
Protein là hợp chất hữu cơ được cấu tạo bởi các nguyên tố nào, gồm có mấy bậc cấu trúc, chức năng ra sao?
HĐ 1. Cấu trúc Prôtêin
- Mục tiêu Nêu được thành phần hoá học của prôtêin (nguyên tố cấu tạo, kích thức, khối lượng ), cấu trúc không gian của prôtêin .( nêu đuợc 4 cấu trúc của prôtêin ).
- Tiến hành
Hoạt động của GV, HS
Nội dung ghi
-Y/c n/c sgk trả lời câu hỏi:
+ Cấu trúc của Pr?
+ Nhắc lại tính đa dạng, đặc thù ADN được qui định bởi yếu tố nào ?
->Vậy tính đa dạng, đặc thù của Pr được qui định bởi yếu tố nào ?
+ Đặc điểm cấu trúc nào của Pr đã tạo nên tính đa dạng và đặc thù của nó ?
->Cấu trúc theo nguyên tắc đa phân với hơn 20 loại a.a
+ Tính đặc trưng của Pr được thể hiện qua cấu trúc không gian nào ?
->Bậc 3(cuộn xếp đặc trưng cho từng loại Pr), bậc 4(theo số lượng và số chuỗi a.a)
I. Cấu trúc Prôtêin:
- Là hợp chất hữu cơ gồm 4 nguyên tố C, H,O, N
- Thuộc loại đại phân tử, cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là các a.a hơn 20 loại a.a khácnhau .
- Tính đặcthù thể hiện ở thành phần, số lượng, trình tự sắp xếp các a.a
-Tính đa dạng do sự sắp xếp theo những cách khác nhau của hơn 20 loại a.a
- Mỗi Pr còn đặc trưng bởi cấu trúc không gian, số chuỗi a.a
- Các bậc cấu trúc của phân tử Protêin: SGK
HĐ 2.Chức năng của Protein 
- Mục tiêu  Nêu được 3 chức năng chính của prôtêin : chức năng cấu trúc, chức năng xúc tác, chức năng điều hoà .
- Tiến hành
Đối với tế bào và cơ thể Pr có nhiều chức năng quan trọng
-Tham khảo sgk trả lời câu hỏi :
+ Chức năng của Pr ?
- Nhận xét->kết luận
->Pr đảm nhận mọi chức năng liên quan đến các hoạt động sống của tế bào biểu hiện thành tính trạng của cơ thể
II. Chức năng của Protein :
- Chức năng cấu trúc 
- Chức năng xúc tác 
- Điều hoà các quá trình trao đổi chất  
- Bảo vệ cơ thể, cung cấp năng lượng, vận chuyển 
4. Củng cố 
 - Đọc kết luận sgk
 - Gợi ý trả lời câu hỏi cuối bài
5. Dặn dò 
 - Học bài, làm bài 1, 2, 3, 3 sgk
 - Chuẩn bị T19.
IV. Rút kinh nghiệm 
Tuần :
Tiết :19
MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ TÍNH TRẠNG
NS: 
NG: 
I. Mục tiêu 
1. Kiến thức 
 - Trình bày được mối quan hệ giữa ARN và Pr thông qua sự hình thành chuỗi a.a
 - Phân tích được mối quan hệ giữa gen ->ARN->Pr->tính trạng
2. Kĩ năng  Qs, phân tích hình, thu nhận kiến thức, tự tin khi trình bày trước tổ, nhóm, lớp, lắng nghe tích cực trình bày suy nghĩ ý tưởng hợp tác trong hoạt động nhóm. Tìm kiếm và xử lí thông tin về mối quan hệ giữa ARN và prôtêin.
3. Thái độ  Yêu thích bộ môn .
II. ĐDDH 
1. GV Tranh hình 19.1,2,3 sgk, mô hình hình thành chuỗi a.a
2. HS Xem bài trước.
III. HĐDH 
1. Ổn định 
2. KTBC  Tính đa dạng, đặc thù Pr do yếu tố nào qui định ?
 Vì sao nói Pr có vai trò quan trọng đối với tế bào và cơ thể ?
3. Bài mới, giới thiệu bài
HĐ 1. Mối quan hệ giữa ARN và Pr 
- Mục tiêu Trình bày được mối quan hệ giữa ARN và Pr thông qua sự hình thành chuỗi a.a
- Tiến hành 
Hoạt động của GV, HS
Nội dung ghi
+ Chức năng của gen ?
- Gen mang thông tin qui định cấu trúc Pr ở trong nhân, mà Pr hình thành ở chất tế bào. Vậy giữa gen và Pr phải quan hệ nhau qua 1 vật trung gian nào đó?
->mARN là dạng trung gian có vai trà truyền đạt thông tin về cấu trúc Pr.
- Treo tranh hình 19.1 n/c mục 1 sgk trả lời câu hỏi:
+ Cho biết dạng trung gian và vai trò của nó trong mqh giữa gen và Pr?
- Dựa vào mô hình gv giải thích sự hình thành chuỗi a.a.
-Yêu cầu giải đáp lệnh sgk/57
+ Các loại Nu nào ở mạch mARN và tARN liên kết với nhau? 
->A-U;G-X
+ Tương quan về số lượng giữa a.a và Nu của mARN khi ở ribôxôm?
->3 Nu-1 a.a
+ Vậy sự tạo thành chuỗi a.a dựa trên những nguyên tắc nào?
->NTBS, khuôn mẫu, đồng thời tương quan 3 Nu ứng 1 a.a. Từ đó cho thấy trình tự các Nu trên mARN qui định trình tự các a.a trong Pr.
I. Mối quan hệ giữa ARN và Pr 
- mARN là dạng trung gian trong mqh giữa gen và Pr, có vai trò truyền đạt thông tin về cấu trúc Pr.
-mARN sau khi hình thành rời nhân ra TB chất để tổng hợp chuỗi a.a mà thực chất là xác định trật tự sắp xếp các a.a
- Sự hình thành chuỗi a.a dựa trên nguyên tắc:
+ Khuôn mẫu: mARN
+ NTBS: A-U;G-X
- Tương quan 3 Nu ứng 1 a.a
HĐ 2. Mối quan hệ giữa gen và tính trạng
- Mục tiêu Phân tích được mqh giữa gen ->ARN->Pr->tính trạng.
- Tiến hành 
- QS hình 19.2,3 sgk giải thích sơ đồ: Gen->Pr->tính trạng
+ Bản chất mqh trong sơ đồ trên là gì?
- HS trả lời
II. Mối quan hệ giữa gen và tính trạng:
a.Mối quan hệ:
- Gen(đoạn ADN)->mARN->Pr-> tính trạng
- Gen là khuôn mẫu để tổng hợp mARN, mARN là khuôn tổng hợp chuỗi a.a cấu thành Pr, Pr chịu tác động của môi trường biểu hiện thành tính trạng 
b. Bản chất:
- Trình tự các Nu trên ADN qui định trình tự các Nu trong mARN, qua đó ADN qui định trình tự các a.a trong chuỗi a.a cấu thành nên Pr biểu hiện thành tính trạng.
4. Củng cố
 - Đọc kết luận cuối bài
 - Gợi ý trả lời câu hỏi sgk
5. Dặn dò
 - Học bài, làm bài 1,2,3/59. Chuẩn bị T20.
IV. Rút kinh nghiệm
Tuần 
Tiết :20
THỰC HÀNH: QUAN SÁT LẮP RÁP MÔ HÌNH ADN
NS: 
NG:
I. Mục tiêu
1.Kiến thức Học sinh biết cách quan sát và tháo lắp mô hình ADN để nhận biết thành phân cấu tạo 
2.Kĩ năng Qs, phân tích mô hình, thao tác tháo ráp mô hình, hợp tác ứng xử giao tiếp trong nhóm, thu thập và xử lí thông tin khi quan sát để lắp được từng đơn phân Nu trong mô hình phân tử ADN, quản lí thời gian và trách nhiệm được phân công.
3.Thái độ Cẩn thận nghiêm túc.
II.ĐDDH
1. GV Mô hình phân tử ADN.
2. HS Ôn lại bài ADN.
III. HĐDH
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
 - Nêu mối quan hệ giữa gen và ARN, giữa ARN và prôtêin?
 - Nêu bản chất của mối quan hệ giữa gen và tính trạng qua sơ đồ SGK?
3. Bài mới, giới thiệu bài
HĐ 1.Qs mô hình cấu trúc không gian phân tử ADN
+ Mục tiêu HS quan sát được mô hình ADN 
+ Tiến hành
- Chia nhóm hs, cho các nhóm lần lượt thay thế qs mô hình phân tử ADN
* Chú ý qs rút ra các nhận xét về vị trí tương đối của 2 mạch Nu sự bắt cặp của các Nu, số cặp Nu trên
 mỗi vòng xoắn
- Các nhóm thảo luận-> nhận xét về cấu trúc phân tử ADN
- Đại diện các nhóm báo cáo kết qu

File đính kèm:

  • docgiao an sinh 9 2015.doc