Giáo án Sinh học 7 - Tiết 31+32 - Năm học 2013-2014

I. Mục tiêu

 1. Kiến thức.

 - Chỉ ra sự thống nhất giữa cấu tạo và chức năng của từng hệ cơ quan đảm bảo sự thống nhất trong cơ thể và giữa cơ thể với môi trường nước.

 - Trình bày được tập tính của cá.

 2. Kĩ năng

 - Quan sát tranh và và mô hình, mẫu vật thật cá chép để biết cấu tạo ngoài và hoạt động sống của cá chép.

 - Hợp tác, lắng nghe tích cực.

 - Quản lí thời gian.

 3. Thái độ

 - Có ý thức học tập, lòng say mê yêu thích bộ môn.

II. Đồ dùng dạy và học

 1. Giáo viên.

 - Mô hình cá chép, con cá chép

 2. Học sinh.

 - Kẻ trước bảng 1 ra bảng phụ và vở.

 - Con cá chép.

III. Phương pháp.

 Dạy học nhóm, nêu và giải quyết vấn đề, thực hành, quan sát.

IV. Tổ chức giờ học.

 1. Ổn định tổ chức. (1 phút)

 Sĩ số: .

 2. Khởi động. (1 phút)

 Đặt vấn đề: GV giới thiệu chung về ngành động vật có xương sống. Giới thiệu vị trí của các lớp cá và giới hạn nội dung bài nghiên cứu 1 đại diện của các lớp đó là cá chép.

 3. Các hoạt động.

Hoạt động 1: Phân nhóm, kiểm tra sự chuẩn bị của HS ( 3 phút)

Mục tiêu: đánh giá sự chuẩn bị của HS

Cách tiến hành:

- GV chia nhóm ( 5 nhóm)

- Kiểm tra sự chuẩn bị mẫu vật của HS các nhóm. Nhận xét sự chuẩn bị của HS

Hoạt động 2: Tìm hiểu về đời sống cá chép. (10 phút)

 Mục tiêu: Biết được đặc điểm môi trường sống và đời sống của cá chép. Trình bày được đặc điểm sinh sản của cá chép.

 

doc9 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 514 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 7 - Tiết 31+32 - Năm học 2013-2014, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 lớp cá
Tiết 31
Thực hành: quan sát cấu tạo ngoài và hoạt động sống của cá chép
I. Mục tiêu
 1. Kiến thức.
 - Chỉ ra sự thống nhất giữa cấu tạo và chức năng của từng hệ cơ quan đảm bảo sự thống nhất trong cơ thể và giữa cơ thể với môi trường nước.
 - Trình bày được tập tính của cá.
 2. Kĩ năng
 - Quan sát tranh và và mô hình, mẫu vật thật cá chép để biết cấu tạo ngoài và hoạt động sống của cá chép.
 - Hợp tác, lắng nghe tích cực.
 - Quản lí thời gian.
 3. Thái độ
 - Có ý thức học tập, lòng say mê yêu thích bộ môn.
II. Đồ dùng dạy và học
 1. Giáo viên.
 - Mô hình cá chép, con cá chép
 2. Học sinh.
 - Kẻ trước bảng 1 ra bảng phụ và vở.
 - Con cá chép.
III. Phương pháp.
 Dạy học nhóm, nêu và giải quyết vấn đề, thực hành, quan sát.
IV. Tổ chức giờ học.
 1. ổn định tổ chức. (1 phút)
 Sĩ số: .
 2. Khởi động. (1 phút)
 Đặt vấn đề: GV giới thiệu chung về ngành động vật có xương sống. Giới thiệu vị trí của các lớp cá và giới hạn nội dung bài nghiên cứu 1 đại diện của các lớp đó là cá chép.
 3. Các hoạt động.
Hoạt động 1: Phân nhóm, kiểm tra sự chuẩn bị của HS ( 3 phút)
Mục tiêu: đánh giá sự chuẩn bị của HS
Cách tiến hành: 
- GV chia nhóm ( 5 nhóm)
- Kiểm tra sự chuẩn bị mẫu vật của HS các nhóm. Nhận xét sự chuẩn bị của HS
Hoạt động 2: Tìm hiểu về đời sống cá chép. (10 phút)
 Mục tiêu: Biết được đặc điểm môi trường sống và đời sống của cá chép. Trình bày được đặc điểm sinh sản của cá chép.
- GV yêu cầu HS đọc thông tin, thảo luận các câu hỏi sau:
- Cá chép sống ở đâu? thức ăn của chúng là gì?
- Tại sao nói cá chép là động vật biến nhiệt?
- GV cho HS tiếp tục thảo luận và trả lời:
- Đặc điểm sinh sản của cá chép?
- Vì sao số lượng trứng trong mỗi lứa đẻ của cá chép lên tới hàng vạn?
- Số lượng trứng nhiều như vậy có ý nghĩa gì?
- Yêu cầu HS rút ra kết luận về đời sống của cá chép.
- HS tự thu nhận thông tin SGk trang 102, thảo luận tìm câu trả lời.
+ Sống ở hồ, ao, sông, suối.
+ Ăn động vật và thực vật.
+ Nhiệt độ cơ thể phụ thuộc vào môi trường.
+ Cá chép thụ tinh ngoài nên khả năng trứng gặp tinh trùng ít (nhiều trứng không được thụ tinh).
+ ý nghĩa: Duy trì nòi giống.
- 1 vài HS phát biểu, các HS khác nhận xét, bổ sung.
I. Đời sống.
- Môi trường sống: nước ngọt
- Đời sống:
+ Ưa vực nước lặng
+ Ăn tạp
+ Là động vật biến nhiệt
- Sinh sản:
+ Thụ tinh ngoài, đẻ trứng
+ Trứng thụ tinh phát triển thành phôi.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về cấu tạo ngoài. (25 phút)
 Mục tiêu: Chỉ ra sự thống nhất giữa cấu tạo và chức năng của từng hệ cơ quan đảm bảo sự thống nhất trong cơ thể và giữa cơ thể với môi trường nước. Trình bày được tập tính của cá.
 Đồ dùng dạy học: Mô hình cá chép, mẫu vật con cá chép.
- Vấn đề 1: Quan sát cấu tạo ngoài
- GV yêu cầu HS quan sát mẫu cá chép sống đối chiếu với mô hình cá chép và hình 31.1 trang 103 SGK và nhận biếtc ác bộ phận trên cơ thể của cá chép ( HS hoạt đông theo nhóm )
- GV giải thích: tên gọi các loại vây liên quan đến vị trí của vây.
- Vấn đề 2: Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo thích nghi với đời sống
- GV yêu cầu HS quan sát cá chép đang bơi trong nước, đọc kĩ bảng 1 và thông tin đề xuất, chọn câu trả lời.
- GV treo bảng phụ, gọi HS lên bảng điền.
- GV nêu đáp án đúng: 1B, 2C, 3E, 4A, 5G.
- 1 HS trình bày lại đặc điểm cấu tạo ngoài của cá chép thích nghi với đời sống bơi lội.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau:
- Vây cá có chức năng gì?
- Nêu vai trò của từng loại vây cá?
- HS bằng cách đối chiếu giữa mẫu vật và hình vẽ, ghi nhớ các bộ phận cấu tạo ngoài.
- Đại diện nhóm trình bày các bộ phận cấu tạo ngoài trên mô hình.
- HS làm việc cá nhân với bảng 1 SGK trang 103.
- Thảo luận nhóm, thống nhất đáp án.
- Đại diện nhóm điền bảng phụ, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS đọc thông tin SGK trang 103 và trả lời câu hỏi:
- Vây cá như bơi chèo, giúp cá di chuyển trong nước.
II. Cấu tạo ngoài.
1. Cấu tạo ngoài.
Nội dung bảng phụ.
2. Chức năng của vây cá.
Vai trò của từng loại vây cá:
- Vây ngực, vây bụng: giữ thăng bằng, rẽ phải, rẽ trái, lên, xuống.
- Vây lưng, vây hậu môn: giữ thăng bằng theo chiều dọc.
- Khúc đuôi mang vây đuôi: giữ chức năng chính trong sự di chuyển của cá.
4. Kiểm tra - Đánh giá. (4 phút)
Hãy chọn những mục tương ứng của cột A với cột B trong bảng sau đây:
Cột A
Cột B
Đáp án
1- Vây ngực, vây bụng
2- Vây lưng, vây hậu môn
3- Khúc đuôi mang vây đuôi
a- Giúp cá di chuyển về phía trước
b- Giữ thăng bằng, rẽ phải, rẽ trái, lên, xuống.
c- Giữ thăng bằng theo chiều dọc.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà. (1 phút)
- Học bài theo nội dung ghi bài và các câu hỏi trang 104.
- Nghiên cứu trước bài 33: Cấu tạo trong của cá chép.
Ngày soạn: 03/12/2013
Ngày giảng: 06/12/2013
Tiết 32
Bài 33: Cấu tạo trong của cá chép
I. Mục tiêu
 1. Kiến thức
 - Trình bày được vị trí, cấu tạo các hệ cơ quan của cá chép.
 - Giải thích được những đặc điểm cấu tạo trong thích nghi với đời sống ở nước.
 - Nêu được đặc điểm có xương sống thông qua cấu tạo và hoạt động của cá chép.
 2. Kĩ năng
- Quan sát tranh, ảnh, hình vẽ.
- Thảo luận nhóm
 3. Thái độ
- Có ý thức học tập, lòng say mê yêu thích bộ môn.
II. Đồ dùng dạy và học.
Giáo viên: Mô hình não cá.
Học sinh: Nghiờn cứu bài trước khi đến lớp
III. Phương pháp.
 Hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề.
IV. Tổ chức giờ học.
 1. ổn định tổ chức. (1 phút)
 Sĩ số: ........................................................
 2. Khởi động. ( 4 phút)
 Kiểm tra bài cũ: Trình bày cấu tạo ngoài của cá chép thích nghi với đời sống ở nước?
 Đặt vấn đề: Cá chép có cấu tạo trong như thế nào để thích nghi với đời sống ở nước chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài ngày hôm nay?
 3. Các hoạt động.
Hoạt động 1: Các cơ quan dinh dưỡng. (25 phút)
 Mục tiêu: 	Trình bày được cấu tạo và hoạt động của bốn cơ quan dinh dưỡng: tuần hoàn, hô hấp, tiêu hoá và bài tiết.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV yêu cầu các nhóm quan sát tranh, kết hợp với kết quả quan sát được trên mẫu mổ ở bài thực hành, hoàn thành bài tập sau:
Các bộ phận của ống tiêu hóa
Chức năng
1
2
3
4
- GV cung cấp thêm thông tin về tuyến tiêu hoá.
- Hoạt động tiêu hoá thức ăn diễn ra như thế nào?
- Nêu chức năng của hệ tiêu hoá?
- Yêu cầu HS rút ra vai trò của bóng hơi.
- GV cho HS thảo luận:
- Cá hô hấp bằng gì?
- Hãy giải thích hiện tượng: cá có cử động há miệng liên tiếp kết hợp với cử động khép mở của nắp mang?
?* Vì sao trong bể nuôi cá người thường thả rong hoặc cây thuỷ sinh?
- GV yêu cầu HS quan sát sơ đồ hệ tuần hoàn, thảo luận nhóm 2 bàn ( 3 phút)
- Hệ tuần hoàn gồm những cơ quan nào?
+ Hoàn thành bài tập điền vào chỗ trống.
- GV chốt lại kiến thức chuẩn.
Từ cần điền: 1- tâm nhĩ; 2- tâm thất; 3- động mạch chủ bụng; 4- các động mạch mang; 5- động mạch chủ lưng; 6- mao mạch ở các cơ quan; 7- tĩnh mạch; 8- tâm nhĩ
Hệ bài tiết nằm ở đâu? có chức năng gì?
- Các nhóm thảo luận và hoàn thành bài tập ( 2 phút)
- Đại diện nhóm hoàn thành trên bảng phụ của GV, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS nêu được:
+ Thức ăn được nghiền nát nhờ răng hàm, dưới tác dụng của enzim tiêu hoá. Thức ăn biến đổi thành chất dinh dưỡng ngấm qua thành ruột vào máu.
+ Các chất cặn bã được thải ra ngoài qua hậu môn.
+ Chức năng: biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng, thải cặn bã.
- HS dựa vào hiểu biết của mình và trả lời.
- Để cung cấp oxi cho cá vì các cây thủy sinh này khi quang hợp nhả oxi.
- HS quan sát tranh, đọc kĩ chú thích và xác định các bộ phận của hệ tuần hoàn. Chú ý vị trí của tim và đường đi của máu.
- Thảo luận tìm các từ cần thiết điền vào chỗ trống.
- Đại diện nhóm báo cáo, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS nghiên cứu thông tin và trả lời câu hỏi.
- Vị trí: phía giữa khoang thân, sát với sống lưng.
Chức năng: lọc máu, thải các chất độc.
I. Các cơ quan dinh dưỡng.
1. Tiêu hoá.
- Hệ tiêu hoá có sự phân hoá, các bộ phận:
+ ống tiêu hoá: Miệng, hầu, thực quản, dạ dày, ruột, hậu môn.
+ Tuyến tiêu hoá: gan, mật, tuyến ruột.
- Chức năng: biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng thải cặn bã.
2. Tuần hoàn và hô hấp
* Hô hấp: cá hô hấp bằng mang, lá mang là những nếp da mỏng có nhiều mạch máu để trao đổi khí.
*Tuần hoàn:
- Tim 2 ngăn: 1 tâm nhĩ và 1 tâm thất.
- 1 vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi.
- Hoạt động như trong bài tập điền từ.
3. Bài tiết.
Hai dải thận màu đỏ, nằm sát sống lưng có tác dụng lọc từ máu các chất độc để thải ra ngoài. 
Hoạt động 2: Thần kinh và giác quan của cá. ( 10 phút)
 Mục tiêu: 	- Trình bày được cấu tạo, chức năng của hệ thần kinh.
- Biết được thành phần cấu tạo bộ não cá chép.
- Biết được vai trò các giác quan của cá. 
 Đồ dùng dạy học: Mô hình não cá.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- Yêu cầu HS quan sát H 33.2; 33.3 SGK và mô hình não, trả lời câu hỏi:
- Hệ thần kinh của cá gồm những bộ phận nào?
- Bộ não cá chia làm mấy phần? Mỗi phần có chức năng như thế nào?
- Gọi 1 HS lên bảng trình bày cấu tạo não cá trên mô hình.
- Nêu vai trò của các giác quan?
?* Vì sao thức ăn có mùi lại hấp dẫn cá?
- HS quan sát H 33.2; 33.3 SGK và mô hình não, trả lời các câu hỏi
- HS trình bày trên mô hình
- HS nêu vai trò của các giác quan
Vì cá có mũi thính, thường đánh hơi để tìm thức ăn.
II. Thần kinh và giác quan.
- Hệ thần kinh:
+ Trung ương thần kinh: não, tuỷ sống
+ Dây thần kinh: đi từ trung ương thần kinh đến các cơ quan.
- Cấu tạo não cá: 5 phần
+ Não trước: kém phát triển
+ Não trung gian
+ Não giữa: lớn, trung khu thị giác
+ Tiểu não: phát triển phối hợp hoạt động các cử động phức tạp.
+ Hành tuỷ: điều khiển hoạt động nội quan.
- Giác quan:
+ Mắt: không có mí nên chỉ nhìn gần.
+ Mũi: đánh hơi, tìm mồi.
+ Cơ quan đường bên: nhận biết áp lực tốc độ dòng nước, vật cản.
4. Kiểm tra - Đánh giá. (4 phút)
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
 1. Nêu các cơ quan bên trong của cá thể hiện sự thích nghi với đời sống ở nước?
 2. Làm bài tập số 3
+ Giải thích hiện tượng ở thí nghiệm hình 33.4 trang 109 SGK
+ Đặt tên cho các thí nghiệm.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà. (1 phút)
- Học bài và trả lời c

File đính kèm:

  • docTiet 31.doc