Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 35: Ôn tập - Năm học 2014-2015
I. MỤC TIÊUBÀI HỌC: Học xong bài này HS phải:
1. Kiến thức Kiểm tra mức độ đạt chuẩn kiến thức kĩ năng trong chương trình môn sinh học lớp 7 sau khi học sinh học xong 6 chương.
2. Kĩ năng: Hình thành kĩ năng vận dung lý thuyết giải thích những hiện tượng thực tế xung quanh, nhận biết.
3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thích môn học
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
Đề cương và đáp án
2. Chuẩn bị của học sinh: Ôn lại những kiến thức đã học ở 6 chương.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: 7A1 . .;7A2: . .; 7A3: . . .;7A4 . .; 7A5: .;7A6: . .;
2. Kiểm tra bài cũ: Lồng ghép vào bài mới
3. Hoạt động dạy - hoc:
* Mở bài: Các bài học ở phần động vật không xương sống đã giúp chúng ta hiểu về cấu tạo, lối sống của các đại diện. Mặc dù rất đa dạng về cấu tạo và lối sống nhưng chúng vẫn mang các đặc điểm đặc trưng cho mỗi ngành thích nghi cao với môi trường sống
Hoạt động 1: Tính đa dạng của động vật không xương sống
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu HS đọc đặc điểm của các đại diện đối chiếu hình vẽ ở bảng 1 trang 99 SGK làm bài tập.
+ Ghi tên ngành vào chỗ trống .
+ Ghi tên đại diện vào chỗ trống dưới hình .
- Gọi đại diện lên hoàn thành bảng
- Chốt lại đáp án đúng
- Từ bảng 1 GV yêu cầu HS :
+ Kể thêm các đại diện ở mỗi ngành
+ Bổ sung đặc điểm cấu tạo trong đặc trưng của từng lớp động vật ?
- Yêu cầu HS nhận xét tính đa dạng của động vật không xương sống - Dựa vào kiến thức đã học và các hình vẽ tự điền vào bảng 1
+ Ghi tên ngành của 5 nhóm động vật
+ HS ghi tên đại diện
- Một vài HS viết kết quả lớp nhận xét bổ sung .
- Vận dụng kiến thức bổ sung
+ Tên đại diện
+ Đặc điểm cấu tạo
- Các nhóm suy nghĩ thống nhất câu trả lời .
Tuần 16 Ngày soạn 30/11/2014 Tiết 35 Ngày dạy 03/12/2014 ÔN TẬP I. MỤC TIÊUBÀI HỌC: Học xong bài này HS phải: 1. Kiến thức Kiểm tra mức độ đạt chuẩn kiến thức kĩ năng trong chương trình môn sinh học lớp 7 sau khi học sinh học xong 6 chương. 2. Kĩ năng: Hình thành kĩ năng vận dung lý thuyết giải thích những hiện tượng thực tế xung quanh, nhận biết. 3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thích môn học II. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Đề cương và đáp án 2. Chuẩn bị của học sinh: Ôn lại những kiến thức đã học ở 6 chương. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: 7A1.....;7A2:....; 7A3:....;7A4....; 7A5:....;7A6:...; 2. Kiểm tra bài cũ: Lồng ghép vào bài mới 3. Hoạt động dạy - hoc: * Mở bài: Các bài học ở phần động vật không xương sống đã giúp chúng ta hiểu về cấu tạo, lối sống của các đại diện. Mặc dù rất đa dạng về cấu tạo và lối sống nhưng chúng vẫn mang các đặc điểm đặc trưng cho mỗi ngành thích nghi cao với môi trường sống Hoạt động 1: Tính đa dạng của động vật không xương sống Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Yêu cầu HS đọc đặc điểm của các đại diện đối chiếu hình vẽ ở bảng 1 trang 99 SGK làm bài tập. + Ghi tên ngành vào chỗ trống . + Ghi tên đại diện vào chỗ trống dưới hình . - Gọi đại diện lên hoàn thành bảng - Chốt lại đáp án đúng - Từ bảng 1 GV yêu cầu HS : + Kể thêm các đại diện ở mỗi ngành + Bổ sung đặc điểm cấu tạo trong đặc trưng của từng lớp động vật ? - Yêu cầu HS nhận xét tính đa dạng của động vật không xương sống - Dựa vào kiến thức đã học và các hình vẽ tự điền vào bảng 1 + Ghi tên ngành của 5 nhóm động vật + HS ghi tên đại diện - Một vài HS viết kết quả lớp nhận xét bổ sung . - Vận dụng kiến thức bổ sung + Tên đại diện + Đặc điểm cấu tạo - Các nhóm suy nghĩ thống nhất câu trả lời . *Tiểu kết: Động vật không xương sống đa dạng về cấu tạo lối sống nhưng vẫn mang đặc điểm đặc trưng của mỗi ngành thích nghi với điều kiện sống. Hoạt động 2: Sự thích nghi của động vật không xương sống Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Hướng dẫn học sinh làm bài tập: + Chọn ở bảng 1 Mỗi hàng dọc 1 loài + Tiếp tục hoàn thành các cột 3,4,5,6 - Gọi HS hoàn thành bảng - Chữa kết quả của HS - Nghiên cứu kĩ bảng 1 vận dụng kiến thức đã học hoàn thành bảng 2. - Một vài HS lên hoàn thành theo hàng ngang từng đại diện lớp nhận xét bổ sung STT Tên động vật Môi trường sống Sự thích nghi Kiểu dinh dưỡng Kiểu di chuyển Kiểu hô hấp 1 Trùng giày *Tiểu kết: Nguyên nhân sự đa dạng của động vật không xương sống vì chúng có sự thích nghi cao với môi trường sống Hoạt động 3: Tầm quan trọng thực tiễn của động vật không xương sống Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Yêu cầu HS đọc bảng 3 ghi tên loài vào ô trống thích hợp - Gọi HS lên điền bảng - ChoHS bổ sung thêm các ý nghĩa thực tiễn khác . - Chốt lại bằng kiến thức chuẩn - Lựa chọn tên các loài động vật ghi vào bảng 3 - Một HS lên điền lớp nhận xét bổ sung - Một số HS bổ sung thêm Tầm quan trọng Tên loài - Làm thực phẩm - Có giá trị xuất khẩu - Được nhân nuôi - Có giá trị chữa bệnh - Làm hại cơ thể động vật và người - Làm hại thực vật - Làm đồ trang trí - Tôm, cua, sò, trai, ốc, mực - Tôm, cua, mực - Tôm, sò, cua - Ong mật - Sán lá gan, giun đũa - Châu chấu, ốc sên - San hô, ốc * Tiểu kết: Ngành động vật không xương sống có nhiều ích lợi đối với đời sống con người, bên cạnh đó có không ít loài gây nhiều tác hại cho con người IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: 1. Củng cố: - HS đọc phần tóm tắt ghi nhớ trong SGK - Cho HS làm bài tập: Chọn cột A tương ứng với cột B Cột A Cột B 1. Cơ thể chỉ là một tế bào nhưng thực hiện đủ các chức năng sống của cơ thể 2. Cơ thể đối xứng toả tròn thường hình trụ hay hình dù với hai lớp tế bào 3. Cơ thể mềm dẹp kéo dài hoặc phân đốt 4. Cơ thể mềm thường không phân đốt và có vỏ đá vôi 5. Cơ thể có bộ xương ngoài bằng kitin có phần phụ phân đốt a. Ngành chân khớp b. Các ngành giun c. Ngành ruôt khoang d. Ngành thân mềm e. Ngành động vật nguyên sinh 2. Dặn dò: - Dặn các em về nhà ôn tập theo đề cương để tiết sau kiểm tra học kỳ 1 *Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- Sinh 7 Tiet 35.doc