Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 25: Đa dạng và vai trò của lớp giáp xác - Năm học 2014-2015
I. MỤC TIÊUBÀI HỌC: Học xong bài này HS phải:
1.Kiến thức:
-Trình bày được một số đặc điểm về cấu tạo và lối sống của các đại diện giáp xác thường gặp.
- Nêu được vai trò thực tiễn của giáp xác.
2. Kĩ năng: Hình thành kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích và kĩ năng họat động nhóm
3. Thái độ: Giáo dục ý thức yêu thích động vật, bảo vệ động vật.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Tranh phóng to hình 24.1,2,3,4,5,6,7trong SGK.
- Phiếu học tập bảng phụ ghi nội dung phiếu học tập
Đặc điểm
Đại diện KÍch thước Cơ quan di chuyển Lối sống Đặc điểm khác
Mọt ẩm
Sun
Rận nước
Chân kiến
Cua đồng
Cua nhện
Tôm ở nhờ
2. Chuẩn bị của học sinh: Kẻ phiếu học tập và bảng trang 81 SGK vào vở
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: 7A1 . .;7A2: . .; 7A3: . . .;7A4 . .; 7A5: .;7A6: . .;
2. Kiểm tra bài cũ: Lồng ghép vào bài mới
3. Hoạt động dạy - hoc:
* Mở bài: Lớp giáp xác có khoảng 20 000 loài sống ở hầu hết các ao hồ sông biển một số ở trên cạn và một số nhỏ sống kí sinh .
Họat động 1: Tìm hiểu một số giáp xác khác
Họat động của giáo viên Họat động của học sinh
- Yêu cầu HS quan sát kĩ hình 24 từ 1đến 7 SGK, đọc thông báo dưới hình hoàn thành phiếu học tập.
- Gọi học sinh lên điền bảng.
- Chốt lại kiến thức - Quan sát hình đọc chú thích SGK trang 79, 80 ghi nhớ thông tin
- Thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập.
- Đại diện nhóm lên điền các nội dung nhóm khác bổ sung
Đáp án phiếu học tập:
Tuần 13 Ngày soạn 09/11/2014 Tiết 25 Ngày dạy 12/11/2014 Bài 24: ĐA DẠNG VÀ VAI TRÒ CỦA LỚP GIÁP XÁC I. MỤC TIÊUBÀI HỌC: Học xong bài này HS phải: 1.Kiến thức: -Trình bày được một số đặc điểm về cấu tạo và lối sống của các đại diện giáp xác thường gặp. - Nêu được vai trò thực tiễn của giáp xác. 2. Kĩ năng: Hình thành kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích và kĩ năng họat động nhóm 3. Thái độ: Giáo dục ý thức yêu thích động vật, bảo vệ động vật. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Tranh phóng to hình 24.1,2,3,4,5,6,7trong SGK. - Phiếu học tập bảng phụ ghi nội dung phiếu học tập Đặc điểm Đại diện KÍch thước Cơ quan di chuyển Lối sống Đặc điểm khác Mọt ẩm Sun Rận nước Chân kiến Cua đồng Cua nhện Tôm ở nhờ 2. Chuẩn bị của học sinh: Kẻ phiếu học tập và bảng trang 81 SGK vào vở III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: 7A1.....;7A2:....; 7A3:....;7A4....; 7A5:....;7A6:...; 2. Kiểm tra bài cũ: Lồng ghép vào bài mới 3. Hoạt động dạy - hoc: * Mở bài: Lớp giáp xác có khoảng 20 000 loài sống ở hầu hết các ao hồ sông biển một số ở trên cạn và một số nhỏ sống kí sinh . Họat động 1: Tìm hiểu một số giáp xác khác Họat động của giáo viên Họat động của học sinh - Yêu cầu HS quan sát kĩ hình 24 từ 1đến 7 SGK, đọc thông báo dưới hình hoàn thành phiếu học tập. - Gọi học sinh lên điền bảng. - Chốt lại kiến thức - Quan sát hình đọc chú thích SGK trang 79, 80 ghi nhớ thông tin - Thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập. - Đại diện nhóm lên điền các nội dung nhóm khác bổ sung Đáp án phiếu học tập: Đặc điểm Đại diện Kích thước Cơ quan di chuyển Lối sống Đặc điểm khác Mọt ẩm Nhỏ Chân Ở cạn Thở bằng mang Sun Nhỏ Tiêu giảm Cố định Sống bám vào vỏ tàu Rận nước Rất nhỏ Đôi râu lớn Sống tự do Mùa hạ sinh toàn con cái Chân kiếm Rất nhỏ Chân kiếm Tự do, kí sinh Kí sinh phần phụ tiêu giảm Cua đồng Lớn Chân bò Hang hốc Phần bụng tiêu giảm Cua nhện Rất lớn Chân bò Đáy biển Chân dài giống nhện Tôm ở nhờ Lớn Chân bò An vào vỏ ốc Phần bụng vỏ mỏng và mềm - Từ bảng GV cho HS thảo luận: + Trong các đại diện trên loài nào có ở địa phương? Số lượng nhiều hay ít? + Nhận xét sự đa dạng của giáp xác? - Thảo luận rút ra nhận xét: + Mọt ẩm, Cua đồng, rận nước + Sự đa dạng: Số loài lớn, có cấu tạo và lối sống khác nhau. *Tiểu kết: Giáp xác có số lượng loài lớn, sống ở các môi trường khác nhau, có lối sống phong phú. Hoạt động 2: Vai trò thực tiễn của giáp xác Họat động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Yêu cầu học sinh làm việc độc lập với SGK hoàn thành bảng 2 - Kẻ bảng gọi HS lên điền. - Nếu chưa chính xác GV bổ sung thêm: + Lớp giáp xác có vai trò như thế nào? - Gợi ý bằng câu hỏi nhỏ + Nêu vai trò của giáp xác với đời sống con người? + Vai trò nghề nuôi tôm? + Vai trò của giáp xác nhỏ trong ao, hồ, biển? - Kết hợp SGK và hiểu biết của bản thân hoàn thành bảng trang 81 - Đại diện làm bài tập lớp bổ sung - Từ thông tin của bảng HS nêu được vai trò của giáp xác *Tiểu kết: Vai trò của giáp xác: - Lợi ích: + Là nguồn thức ăn của cá + Là nguồn cung cấp thực phẩm + Là nguồn lợi xuất khẩu - Tác hại: + Có hại cho giao thông đường thủy + Có hại cho nghề cá + Truyền bệnh giun sán IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: 1. Củng cố: - HS đọc kết luận trong SGK. - GV yêu cầu HS làm bài tập trắc nghiệm 1. Những động vật có đặc điểm như thế nào được xếp vào lớp giáp xác a. Mình có một lớp vỏ kitin và đá vôi b. Phần lớn đều sống ở nước và thở bằng mang c. Đẻ trứng ấu trùng lột xác nhiều lần d. Đầu có hai đôi râu chân có nhiều đốt khớp với nhau 2. Trong những động vật sau con nào thuộc lớp giáp xác? - Tôm sông, Mối, Tôm sú, Kiến, Cua biển, Rận nước, Nhện, Rệp, Cáy, Hà, Mọt ẩm, Sun 2. Dặn dò: - Học bài trả lời 3 câu hỏi trong SGK - Đọc nục “Em có biết” - Kẻ bảng 1,2 bài 25SGK - Mỗi nhóm chuẩn bị một con nhện. *Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- Sinh 7 Tiet 25.doc