Giáo án Sinh học Khối 7 - Cả năm học

PHÂN BIỆT ĐỘNG VẬT VỚI THỰC VẬT

ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỘNG VẬT

I. Mục tiêu

- Phân biệt ĐV với TV thấy chúng có đặc điểm chung của sinh vật nhưng chúng cũng khác nhau về 1 số điểm cơ bản

- Nêu được các đặc điểm của ĐV để nhận biết chúng trong thiên nhiên

- Phân biệt được ĐV không xương sống với ĐV có xương sống. Vai trò của chúng trong thiên nhiên và đời sống con người.

- Rèn khả năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp

- Kĩ năng hoạt độngnhóm

- Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn

II. Chuẩn bị TL - TBDH

- Tranh vẽ

- Mô hình tế bào ĐV, tế bào TV, bảng phụ, phiếu học tập

III. Tiến trình tổ chức dạy - học

1 Ổn định tổ chức

 Sĩ số: 7A1

 7A2

2 Kiểm tra bài cũ

3 Dạy – học bài mới

 

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀTRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC

HĐ1: Phân biệt động vật và thực vật (11')

GV: Hướng dẫn HS nghiên cứu H2.1, thảo luận nhóm.

Lưu ý: Cấu tạo, dinh dưỡng, di chuyển và phản xạ.

H: Quan sát H2.1, em thấy cây khoai tây tạo thành chất hữu cơ ntn?

- Tích luỹ ở củ dưới dạng tinh bột nhờ đâu?

H: Thực vật có khả năng tự tạo chất hữu cơ không?

H: Thức ăn của chuột và mèo là gì?

-> ĐV phải sống nhờ vào đâu?

( Chất hữu cơ có sẵn)

H: Thực vật có khả năng di chuyển không? có HTK và giác quan

HS: thảo luận nhóm -> thống nhất ý kiến

H: Động vật giống và khác thực vật ở điểm nào?

HS: Rút ra nhận xét

 I. Phân biệt động vật với thực vật

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

HĐ2: Đặc điểm chung của động vật (10')

 

GV: Cho HS nghiên cứu đặc điểm trong mục II SGK.

Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm->

ĐV phân biệt với thực vật

HS : Rút ra đặc điểm chung của ĐV

Chọn 3 đặc điểm quan trọng nhất của

 

II. Đặc điểm chung của động vật

 

 

 

 

 

*Động vật

-Có khả năng di chuyển

-Có hệ thần kinhvà giác quan

- Chủ yếu dị dưỡng

 

 

HĐ3: Tìm hiểu sơ lược phân chia giới ĐV (6')

GV: Giới thiệugiới ĐV được chia thành 20 nghành

Giúp HS phân biệt 2 nhóm động vật chính là động vật không xương sống và động vật có xương sống.

HS : Đọc SGK-> kết luận III. Sơ lược phân chia giới ĐV

 

 

 

 

*Giới ĐV có 8 nghành

-Động vật không xương sống :7 nghành

-Động vật có xương sống: 1 nghành

 

 

HĐ4: Tìm hiểu vai trò của động vật (10')

GV: Treo bảng phụ có nội dung bảng 2

 ->Yêu cầu hoàn thành bảng 2 tr11

HS : Các nhóm trao đổi -> hoàn thành bảng2 trong vở BT->Đại diện nhóm lên bảng ghi kết quả

H: ĐV có vai trò gì trong đời sống con người ?

HS : Rút ra kết luận IV. Vai trò của động vật

 

 

 

 

 

 

*Động vật mang lại nhiều lợi ích cho con người tuy nhiên 1 số loài có thể gây hại cho con người

 

4. Củng cố -luyện tập

- Cho HS đọc phần đóng khung SGK

- Các đặc điểm chung của động vật

- ý nghĩa của động vật đối với đời sống con người

5. Hướng dẫn HS học ở nhà

- Đọc mục “ em có biết

- Ngâm rơm để quan sát trùng giày

 

doc103 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 670 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Khối 7 - Cả năm học, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
S: Rút ra kết luận
GV: Yêu cầu HS tiếp tục thảo luận
So với các loài sâu bọ khác khả năng di chuyển của châu chấu có linh hoạt hơn không? Tại sao?
HS: Rút ra kết luận
I. Cấu tạo ngoài và di chuyển
1. Cấu tạo ngoài
* Cơ thể gồm 3 phần:
+ Đầu: Có 1 đôi râu,1 đôi mắt kép, cơ quan miệng.
+ Ngực: Có 3 đôi chân, 2 đôi cánh.
+ Bụng: Gồm nhiều đốt mỗi đốt có đôi lỗ thở
2. Di chuyển 
* Khả năng di chuyển linh hoạt bằng cách:Bò, nhẩy, bay 
Hoạt đông 2: Tìm hiểu cấu tạo trong (10')
GV: Cho HS quan sát H26.2, đọc thông tin, trả lời câu hỏi.
H: Châu chấu có những hệ cơ quan nào?
+ Kể tên các bộ phận của hệ tiêu hoá?
H: Hệ tiêu hoá và bài tiết có quan hệ ntn?
+ Vì sao hệ tuần hoàn ở sâu bọ lại đơn giản đi? 
HS: Trao đổi nhóm,thống nhất câu trả lời
Yêu cầu nêu được:
- Mối quan hệ giữa cơ quan tiêu hoá và cơ quan bài tiết do các sản phẩm cùng đổ chung vào ruột sau
- Hệ tuần hoàn chỉ làm nhiệm vụ vận chuyển chất dinh dưỡng tới tế bào còn o xi do hệ thống ống khí vận chuyển tới tế bào
GV: Nhận xét phần trả lời của HS giải thích bổ sung
II. Cấu tạo trong
* Hệ tiêu hoá: Miệng -> hầu -> diều
 - >dạ dày -> ruột tịt - >ruột sau -> trực tràng - >hậu môn
- Hệ tiêu hoá và bài tiết đều đổ chung vào ruột sau.
*Hệ hô hấp: Có hệ thống ống khí phân nhánh chằng chịt-> v/c o xi tới tế bào
* Hệ tuần hoàn: Tim hình ống gồm nhiều ngăn, hệ mạch hở -> vận chuyển chất dinh dưỡng tới tế bào
* Hệ thần kinh: Dạng chuỗi hạch, hạch não phát triển
Hoạt động3: Tìm hiểu hoạt động dinh dưỡng(6')
GV: Yêu cầu HS quan sát H26.4 SGK, giới thiệu cơ quan miệng+ đọc thông tin SGK
H: Thức ăn của châu chấu là gì? được tiêu hoá ntn?
+ Vì sao bụng châu chấu luôn phập phồng?
HS: Trao đổi nhóm -> thống nhất ý kiến
-> đại diện HS trả lời -> lớp nhận xét 
HS: Rút ra kết luận
Liên hệ thực tế: về sự tàn phá mùa màng do châu chấu gây ra
III. Dinh dưỡng
* Châu chấu ăn chồi và lá cây, thức ăn tập trung ở diều, nghiền nhỏ ở dạ dày, tiêu hoá nhờ enzim do ruột tịt tiết ra.
* Hô hấp qua lỗ thở ở mặt bụng
Hoạt động 4: Tìm hiểu sự sinh sản và phát triển của châu chấu (6')
GV: Yêu cầu HS đọc thông tin SGK-> trả lời câu hỏi
H: Nêu đặc điểm sinh sản ở châu chấu?
H: Vì sao châu chấu non phải lột xác nhiều lần để lớn lên?
H: Em có nhận xét gì về đặc điểmcủa châu chấu non và châu chấu trưởng thành
GV: Nhận xét phần trả lời của HS -> giải thich bổ sung
HS: Rút ra kết luận
IV. Sinh sản và phát triển
* Châu chấu phân tính
* Đẻ trứng thành ổ ở dưới đất
* Phát triển qua biến thái
4. Củng cố – luyện tập:
HS đọc kết luận chung SGK
	Những đặc điểm nào giúp nhận dạng châu chấu trong các đặc điểm sau:
a. Cơ thể có 2 phầnlà : đầu ngựcvà bụng
b. Cơ thể có 3 phầnlà : đầu, ngực và bụng
c. Có vỏ kitin bao bọc cơ thể
d. Đầu có một đôi râu.
e. Ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh.
g. Con non phát triển qua nhiều lần lột xác.
5 Hướng dẫn HS học ở nhà 
	- Học và trả lời câu hỏi cuối SGK
	- Hoàn thành vở bài tập- Sưu tầm mẫu vật về sâu bọ khác
Ngày giảng	 	Tiết 28
đa dạng và đặc điểm chung
 của lớp sâu bọ
I. Mục tiêu
- Thông qua các đại diện nêu được sự đa dạng của lớp sâu bọ
	- Trình bày được đặc điểm chung của lớp sâu bọ
	- Nêu được vai trò thực tiễn của sâu bọ
	Rèn kĩ năng quan sát phân tích
	Biết cách bảo vệ các loài sâu bọ có ích và tiêu diệt sâu bọ có hại
II.Chuẩn bị TL - TBDH
	* GV:Tranh một số đại diện của lớp sâu bọ
	Vật mẫu: mọt gỗ, bọ ngựa, sâu rau...
	* HS: Mẫu vật các loài sâu bọ
III. Tiến trình tổ chức dạy-học
ổn định tổ chức 
 Sĩ số:	7A1
 7A2
 2 Kiểm tra bài cũ 
Câu 1: Hô hấp ở châu chấu khác ở tôm như thế nào?
Câu 2: Vì sao hệ tuần hoàn ở sâu bọ lại đơn giản đi khi hệ thống khí phát triển?
 3 Dạy học bài mới	
* Mở bài:(1') SGK	
Hoạt động1: Tìm hiểu một số sâu bọ khác(10')
GV: Yêu cầu HS quan sát H27.1 - 27.7 SGK đọc thông tin dưới hình, trả lời câu hỏi.
H: ở hình 27 có những đại diện nào?
H: Em hãy cho biết thêm những đặc điểm của mỗi đại diện mà em biết?
HS: 2 HS đại diện trả lời -> lớp nhận xét bổ sung 
GV: Yêu cầu HS hoàn thành bảng 1
HS: Rút ra nhận xét về sự đa dạng của lớp sâu bọ?
I. Một số đại diện sâu bọ khác
* Sâu bọ rất đa dạng. chúng có số lượng loài lớn.
* Môi trường sống đa dạng.
* Có lối sống và tập tính phong phú thích nghi với điều kiện sống
Hoạt động2: Tìm hiểu đặc điểm chung của lớp sâu bọ (8')
GV: Yêu cầu HS đọc thông tin SGK, thảo luận nhóm, chọn các đặc điểm chung nổi bật của lớp sâu bọ
HS : Thảo luận -> thống nhất ý kiến -> đại diện 1 nhóm báo cáo kết quả-> lớp nhận xét ,bổ sung
HS: Rút ra kết luận
II. Đặc điểm chung của lớp sâu bọ
* Cơ thể gồm 3 phần: Đầu, ngực, bụng 
* Phần đầu có 1 đôi râu, ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh).
* Hô hấp bằng ống khí.
Hoạt động3: Tìm hiểu vai trò thực tiễn (14')
GV: Cho HS làm bài tập điền vào bảng 2 SGK
HS: Trao đổi nhóm để tìm thêm ví dụ điền vào bảng
GV: Gọi 1,2 HS đọc kết quả bảng đã điền-> lớp bổ sung
H: Ngoài 7 vai trò trên lớp sâu bọ có những vai trò gì?
HS: Rút ra kết luận
Liên hệ thực tế: ở địa phương đang phát triển nghề nuôi ong mật cho hiệu quả kinh tế cao 
III. Vai trò thực tiễn của sâu bọ
* Lợi ích:
+ Làm thuốc chữa bệnh.
+ Làm thực phẩm.
+ Thụ phấn cho cây trồng.
+ Làm thức ăn cho động vật khác.
+ Diệt các sâu bọ có hại.
+ Làm sạch môi trường
* Tác hại:
+ Là động vật trung gian truyền bệnh.
+ Gây hại cho cây trồng.
+ Làm hại cho sản xuất nông nghiệp
Củng cố – luyện tập 
 HS đọc kết luận chung cuối bài
	+ Hãy cho biết một số loài sâu bọ có tập tính phong phú ở địa phương?
	+ Nêu đặc điểm phân biệt lớp sâu bọ với lớp khác trong ngành chân khớp
5 Hướng dẫn HS học ở nhà
	- Học bài theo kết luận và câu hỏi trong SGK
 - Nghiên cứu trước bài mới
--------------------------—–&—–------------------------
Ngày giảng:	 Tiết 29
Thực hành
Xem băng về tập tính sâu bọ
I. Mục tiêu
	- Thông qua băng hình HS quan sát, phát hiện một số tập tính của sâu bọ thể hiện trong tìm kiếm, cất giữ thức ăn, trong sinh sản và trong quan hệ giữa chúng với con mồi hoặc kẻ thù .
	- Rèn kĩ năng quan sát trên băng hình, tóm tắt nội dung đã xem.
II. Chuẩn bị TL-TBDH :
-Đầu,màn,băng hình
* Phiếu học tập
STT
Tên sâu bọ
Tập tính
Kiếm ăn
tự vệ 
đẻ trứng
biến thái
thích nghi
III. Tiến trình tổ chức dạy-học
1 ổn định tổ chức
 Sĩ số:	 7A1
 7A2
 2 Kiểm tra bài cũ
 Địa phương em có biện pháp nào chống sâu bọ có hại nhưng an toàn cho môi trường?
 3 Dạy-học bài mới
	Hoạt động1: Tổ chức thực hành
GV: Yêu cầu của bài thực hành
+ Ghi chép các diễn biến của tập tính sâu bọ
GV: Cho HS xem băng lần 1 và ghi chép các tập tính của sâu bọ
- Tìm kiếm, cất giữ thức ăn.
- Sinh sản
- Tính thích nghi tồn tại của sâu bọ
I. Xem băng
1. Về giác quan
- Sâu bọ có đủ 5 giác quan: xúc giác, khứu giác, vị giác, thính giác ( ở một số sâu bọ)
2. Về thần kinh
- Não sâu bọ phát triển, có 3 phần: Não trước, não giữa, não sau.
3. Tập tính 
Hoạt động2: Thảo luận nội dung băng hình.
GV: Yêu cầu các nhóm thảo luận nội dung đã quan sát được
1. Kể tên những sâu bọ quan sát được.
2. Kể tên các loại thức ăn và cách kiếm ăn đặc trưng của từng loài.
3. Nêu các cách tự vệ, tấn công của sâu bọ.
4. Kể các tập tính trong sinh sản của sâu bọ.
GV: Kẻ sẳn phiếu học tập trên bảng phụ
-> Yêu cầu HS các nhóm lên hoàn thành
HS: Dựa vào nội dung phiếu học tập -> trao đổi trong nhóm tìm câu trả lời`
Hoạt động3: Hướng dẫn viết thu hoạch
GV: Yêu cầu HS hoàn thành bảng thống kê theo mẫu phiếu học tập
4 Củng cố luyện tập
+ Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
+ Dựa vào phiếu học tập, GV đánh giá kết quả của nhóm.
5 Hướng dẫn HS học ở nhà
	- ôn lại toàn bộ ngành chân khớp.
	- kẻ bảng T96,97 vào vở
--------------------------—–&—–------------------------
Ngày giảng	
Tiết 30
đặc điểm chung và vai trò 
của ngành chân khớp
I. Mục tiêu
	- Nhận biết được các đặc điểm chung của ngành chân khớp cùng sự đa dạng về cấu tạo, môi trường sống và tập tính của chúng.
	- Giải thích được vai trò thực tiễn của chân khớp, liên hệ đến các loài ở địa phương.
	- Rèn kĩ năng phân tích 
	- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
	Giáo dục ý thức bảo vệ các loài động vật có ích.
II. Chuẩn bị TL - TBDH
Tranh phóng to H29.1 -> H29.4 SGK
III. Tiến trình tổ chức dạy-học
ổn định tổ chức 
 Sĩ số:	7A1
 7A2
 2 Kiểm tra bài cũ 
	Câu hỏi 1: nêu đặc điểm chung của lớp sâu bọ?
	Câu hỏi 2: Lớp sâu bọ có những lợi ích gì?
 3 Dạy học bài mới
* Mở bài:
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm chung
GV: Yêu cầu HS quan sát H29.1 
->29.6 SGK, đọc kĩ các phần dưới hình -> chọn lựa đặc điểm chung của ngành chân khớp.
HS: Thảo luận nhóm đánh dấu vào ô trống những đặc điểm lựa chọn 
GV: Gọi đại diện HS đọc kết quả -> lớp nhận xét 
HS: Rút ra kết luận
I. Đặc điểm chung
* Có vỏ kitin che chở bên ngoài và làm chỗ bám cho cơ .
* Phần phụ phân đốt, các đốt khớp động với nhau.
* Sự phát triển và tăng trưởng gắn liền với sự lột xác.
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự đa dạng ở chân khớp
GV: Yêu cầu HS hoàn thành bảng 1 
trang 96 SGK
HS: Vận dụng kiến thức đã học đánh dấu nhanh để hoàn thành bảng-> đại diện HS lên hoàn thành bảng-> lớp nhận xét 
GV: Yêu cầu HS tiếp tục hoàn thành bảng2trang 97SGK
HS: Thảo luận-> Hoàn thành bảng 2
-> đại diện lên hoàn thành bảng -> lớp nhận xét bổ sung
H:Vì sao chân khớp đa dạng về tập tính?
HS: Rút ra kết luận
II. Sự đa dạng ở chân khớp
 1. Đa dạng về cấu tạo và môi trường sống.
 Nội dung như bảng 1 
 2. Đa dạng về tập tính
 Nội dung như bảng 2 
* Kết luận: Nhờ sự thích nghi với điều kiện sống và môi trường khác nhau mà chân khớp rất đa dạng về cấu tạo, môi trường sống và tập tính
Hoạt động 3: Tìm hiểu vai trò thực tiễn
GV: Yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã học, liên hệ để hoàn thành bảng 3
H: Kể tên thêm các đại diện có ở địa phương mình.
H: Nêu vai trò của chân khớp đối với tự nhiên và đời sống
HS: Rút ra kết luận
III. Vai trò thực tiễn
* ích lợi:
- Cung cấp thực phẩm cho con người.
Là thức ăn của động vật khác.
Làm thuốc chữa bệnh.
Thụ phấn cho cây

File đính kèm:

  • docGA SH7 CA NAMDinh cao cua Ong Su HHTSLVP.doc