Giáo án Sinh học 7 - Chương trình giảng dạy cả năm học

 1.Mục tiêu bài học

 a. Kiến thức

-Học sinh biết và chứng minh được thế giới động vật đa dạng phong phú thể hiện ở số loài ,kích thước ,số lượng cá thể ,môi trường sống

-Biết được nước ta có một thế giới động vật đa dạng ,phong phú do được thiên nhiên ưu đãi

b.Kỹ năng

- Rèn kỹ năng quan sát , phân tích ,so sánh ,tổng hợp liên hệ thực tế

 - Kỹ năng hoạt động nhóm

c.Thái độ

Giáo dục ý thức học tập yêu thích bộ môn và bảo vệ thiên nhiên

 2. Chuẩn bị

 a.Giáo viên :- Tài liệu tham khảo :

 + Tư liệu sinh học 7, sổ tay kiến thức sinh học THCS

 - Tranh vẽ hình 1.2, 1.3,1.4,SGK

 b.Học sinh : Đọc trước bài ,sưu tầm tranh ảnh về động vật và môi trường sống

 3. Tiến trình bài dạy:

 a.Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra

 b.Dạy nội dung bài mới

 *Mở bài (1’) Động vật ở khắp nơi trên hành tinh kể cả ở Bắc Cực và Nam Cực .Chúng phân bố từ đỉnh Êveret cao hơn 8000m đến vực sâu 1100m dưới đáy đại dương .Cùng với thực vật ,động vật góp phần làm nên sự bền vững và vẻ đẹp của tự nhiên

 GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm hoàn thành bài tập sau

 1. Hãy đánh dấu vào • đầu câu trả lời đúng trong các câu sau :

1.1 Động vật có ở khắp mọi nơi do :

.Chúng có khả năng thích nghi cao

•.Sự phân bố có sẵn từ xa xưa

 •.Do con người tác động

1.2.Động vật đa dạng và phong phú thể hiện ở :

.Số loài lớn

•. Sinh sản nhanh

•2.Động vật di cư từ nơi xa đến

.Lối sống phong phú

.Môi trường sống đa dạng

 3. Hướng dẫn học bài ,làm bài tập và chuẩn bị bài sau (1’)

 1.Học bài ,trả lời câu hỏi trong SGK trang 8

 2. Làm bài tập trong vở bài tập

3.Đọc trước bài 2: Phân biệt động vật với thực vật .Đặc điểm chung của động vật

 a. Kiến thức.

- Học sinh nêu được đặc điểm cơ bản để phân biệt động vật với thực vật

- Nêu được đặc điểm của động vật để nhận biết trong thiên nhiên

 - Học sinh biết được sơ lược cách phân chia giới động vật và biết được vai trò của động vật trong thiên nhiên và đời sống con người

 b. Kỹ năng.

 - Rèn cho học sinh kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích tổng hợp.

 c. Thái độ.

- Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn.

 2. Chuẩn bị

 a. Giáo viên:

- Tham khảo sách giáo viên, bài tập bổ trợ nâng cao kiến thức

- Tranh vẽ hình 2.1 SGK tr.9, kẻ bảng 1,2 SGK tr.9,11 và bảng phụ.

 b. Học sinh:

- Học bài cũ, đọc bài mới.

3.Tiến trình bài dạy

 a. Kiểm tra bài cũ (5’)

 Câu hỏi: Em có nhận xét gì về thế giới động vật? Chúng ta phải làm gì để thế giới động vật mãi mãi đa dạng, phong phú ?

 Đáp án + Biểu điểm:

- Thế giới động vật xung quanh chúng ta vô cùng đa dạng, phong phú. Chúng đa dạng về số loài, kích thước cơ thể lối sống và môi trường. (4 điểm)

- Chúng ta phải có ý thức bảo vệ môi trường sống của động vật: Rưng, biển , sông, núi, ao, hồ, bảo vệ các động vật quý hiếm (4 điểm)

- Học tốt phần động vật trong chương trình Sinh học 7 để có những kiến thức cơ bản về thế giới động vật. (2 điểm).

 b. Bài mới

 * Mở bài: (1’) Con gà và cây đậu chúng đều là những cơ thể sống. Con gà và cây đâu có khác nhau hay không? Vậy con gà và cây đậu khác nhau ở những đặc điểm nào. Hay nói cách khác động vật và thực vật phân

 

doc300 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 459 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học 7 - Chương trình giảng dạy cả năm học, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 )
Thận giữa cá làm nhiệm vụ 
GV
Thân cá thuộc thận giữa (trung thận )
bài tiết.Lọc máu, thải các chất không cần thiết ra ngoài 
Hoạt động 2:(18’) Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo, chức năng của thần kinh và giác quan 
Mục tiêu: Biết được đặc điểm cấu tạo, chức năng của hệ thần kinh 
Cách tiến hành 
II.Thần kinh và giác quan 
GV
Yêu cầu HS quan sát hình 32.2 lưu ý phần chú thích, nghiên cứu thông tin phần II.SGK tr.109
Treo tranh hình 33.2 
?
 K
Nêu rõ các bộ phận của hệ thần kinh ở cá trên tranh vẽ ?
(Bộ não, tuỷ sống, các dây thần kinh, hành khứu giác )
?
TB
Mô tả hình dạng, vị trí của hệ thần kinh?
* Thần kinh 
Hệ thần kinh hình ống nằm ở phía lưng gồm não bộ, tuỷ sống và các dây thần kinh 
GV
Treo tranh câm hình 33.3
?
TB
Trình bày các thành phần cấu tạo của bộ của cá chép ?
( hành khứu giác,não trước, não trung gian, não giữa, tiểu não, thuỳ vị giác, hành tuỷ, tuỷ sống)
?
G
Em có nhận xét gì về bộ não ở cá?
Bộ não phân hoá, trong đó có hành khứu giác, thuỳ thị giác và tiểu não phát triển hơn cả 
GV
Chốt kiến thức trên tranh vẽ hình 33.3. Não cá gồm 5 phần : Não trước, não trung gian, não giữa, tiểu não,. hành tuỷ 
-Não trước có bán cầu não nhỏ và phía trước có thuỳ khứu giác phát triển. Não trước có vai trò khứu giác và điều hoà vận động .Nếu huỷ não trước cá bơi loạng choạng mất khả năng nhận biết mùi vị thức ăn 
-Não trung gian nhỏ nhưng quan trọng vì phía trên có mấu não trên, phía dưới có tuyến yên phát triển. Cả hai tiết ra chất nội tiết điều hoà các chức năng sinh lí của cơ thể
- Não giữa tương đối phát triển thể hiện ở hai thuỳ thị giác là trung tâm của thị giác 
- Tiểu não rất phát triển là trung tâm điều hoà và phối hợp các hoạt động phức tạp 
-Hành tuỷ: Là trung tâm điều khiển tuần hoàn hô hấp và các luồng thần kinh từ các cơ quan cảm giác về tuỷ sống qua dây lên não và các luồng thần kinh từ não qua dây xuống tuỷ sống để tới các cơ quan vận động ở cá
?
TB 
Cho biết các giác quan trọng của cá? Chức năng của từng giác quan?
* Giác quan : Mắt, mũi, cơ quan đường.Cơ quan đường bên nhận biết được những kích thích về áp lực, tốc độ dòng nước và các vật cản trên đường đi để tránh 
(mắt – nhìn 
Mũi – ngửi
Cơ qaun đườngbên giúp cá nhận biết được những kích thích về áp lực tốc độ dòng nước vật cản )
GV
Mắt cá không có mi nên chỉ nhìn gần 
3.Củng cố – Kiểm tra đánh giá (2’)
? Nêu những cơ quan bên trong của cá thể hiện sự thích nghi với đời sống và hoạt động trong môi trường nước 
Trả lời : - Mang, bóng hơi 
III.Hướng dẫn học bài ,làm bài tập ,chuẩn bị bài sau (1’)
 1.Học bài , lưu ý câu hỏi cuối bài
	 2. Làm bài tập trong vở bài tập 
 3.HS Khá, Giỏi làm bài tập 2.tr.62 SBT bổ trợ nâng cao kiến thức sinh học, bài tập 2 tr.109 SGK 
 4.Đọc trước bài 30: Ôn tập phần I động vật không xương sống 
Ngày soạn : Ngày giảng : Thứ ( ) tiết lớp 
 Thứ ( ) tiết lớp
 Thứ ( ) tiết lớp
 Thứ ( ) tiết lớp
 Thứ ( ) tiết lớp
 Thứ ( ) tiết lớp
Tiết 34: ôn tập học kì I 
động vật không xương sống 
A.phần chuẩn bị 
 I. Mục tiêu bài học
 1. Kiến thức
- Khái quát được đặc điểm của các ngành ĐVKXS từ thấp đến cao 
- Thấy được sự đa dạng về loài, tầm quan trọng chung của ĐVKXS 
 2. Kỹ năng 
- So sánh, phân tích, tổng hợp rút ra kiến thức 
 3. Thái độ.
 II.Chuẩn bị - Yêu thích môn học
 1 Giáo viên
	 -Tham khảo :
	 +SGV Sinh 7
	 +Tư liệu sinh học 7
 - Bảng phụ 1: Các đại diện của động vật không xương sống 
	 - Bảng phụ 2: Sự thích nghi của động vật với môi trường sống 
 - Bảng phụ 3: Tầm quan trọng thực tiễn của động vật không xương sống 	 
 2. Học Sinh
 - Ôn tập toàn bộ kiến thức đã học 
B. Phần thể hiện khi lên lớp
 * ổn định tổ chức: Kiểm tra sỹ số: 7A : 7C: 7E:
 7B: 7D : 7QS:
 I. Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra
 II.Bài mới 
 1.Mở bài : (1’) Bài hôm nay chúng ta ôn tập phần kiến thức các em đã học về động vật không xương sống 
 2.Bài mới 
Hoạt động 1: (12’) Ôn tập về tính đa dạng của đông vật không xương sống 
Mục tiêu: HS biết được tính đa dạng của động vật không xương sống 
Cách tiến hành 
I.Tính đa dạng của động vật không xương sống
GV
Yêu cầu HS hoạt động nhóm :
Nhóm 1+2 : Hoàn thành bảng 1 SGK tr.99
Nhóm 2+3: Hoàn thiện bảng 1SGK tr.100
HS 
Hoạt động nhóm hoàn thiện bảng 
Nhóm 1 báo cáo :
Ngành ĐVNS
Đại diện: Trùng roi, trùng biến hình, trùng giày 
Ngành Ruột khoang 
Đại diện: Hải quỳ, sứa, thuỷ tức 
Các ngành giun 
Đại diện: Sán dây, giun đũa, giun đất 
Ngành Thân mềm 
Đại diện: ốc sên, trai, mực 
Ngành chân khớp 
Đại diện: Tôm, nhện, bọ hung 
?
TB
Em có nhận xét gì về số lượng của động vật không xương sống?
( Số lượng lớn, rất đa dạng )
?
G
Vì sao động vật có xương sống lại rất đa dạng?
( thích nghi được với điều kiện sống và môi trường sống )
Hoạt động 2:(13’) Ôn tập về sự thích nghi của ĐVKXS
Mục tiêu: HS thấy được sự thích nghi của ĐVKXS với môi trường 
Cách tiến hành 
II.Sự thích nghi của động vật không xương sống 
GV
Yêu cầu HS hoạt động theo cặp hoàn thiện bảng 2 Sự thích nghi của động vật với môi trường sống 
?
Gọi cặp HS lên báo cáo trên bảng phụ
-Yêu cầu nêu được 
STT
Tên động vật
Môi trường sống 
Sự thích nghi
Kiểu dinh dưỡng 
Kiểu di chuyển 
Kiểu hô hấp 
1
2
3
4
5
6
1
Trùng roi xanh 
Nước, ao, hồ 
Tự dưỡng, dị dưỡng 
Bơi bằng roi
Khuếch tán qua màng cơ thể 
2
Trùng biến hình
Nước, ao, hồ 
Dị dưỡng 
Nhờ chân giả 
Khuếch tán qua màng cơ thể 
3
Trùng giày
Nước bẩn (cống )
Dị dưỡng 
Bơi bằng lông bơi 
Khuếch tán qua màng cơ thể 
4
Tôm 
ở nước ngọt 
ăn thực vật, động vật 
Di chuyển bằng chân bơi, chân bò, tấm lái 
Hô hấp bằng mang 
5
Nhện 
ở cạn 
Ăn thịt ( ăn sâu bọ )
bò 
ống khí 
6
Bọ hung 
ở cạn 
Ăn phân
Bò và bay
ống khí 
GV
Chuẩn xác kiến thức, phân tích 
Ví dụ như ở tôm sống ở nước hô hấp bằng mang, nhưng nhện, bọ hung ở cạn hô hấp bằng ống khí 
Hoạt động 3: (9’) Ôn tập về tầm quan trọng thực tiễn 
 Mục tiêu: HS thấy được ý nghĩa thực tiễn của ĐVKXS
Cách tiến hành 
III.Tầm quan trọng thực tiễn của động vật không xương sống 
GV
Yêu cầu HS hoạt động nhóm hoàn thiện bảng 3
HS
Hoạt động nhóm 
1nhóm báo cáo, nhóm khác nhận xét bổ sung 
Yêu cầu nêu được 
STT
Tầm quan trọng thực tiễn 
Tên loài 
1
Làm thực phẩm
Mực, rươi, tôm, cua, nghẹ .
2
Có giá trị xuất khẩu
Mực, tôm
3
Được nhân nuôi
Ong, tôm, tằm, trai 
4
Có giá trị dinh dưỡng chữa bệnh
Ong, tằm 
5
Làm hại cơ thể động vật và người 
Ruồi, muỗi, giun đũa
6
Làm hại thực vật 
Sâu bọ, châu chấu, ốc sên
Hoạt động4: (9’) Tóm tắt nghi nhớ 
Mục tiêu: HS nêu được những kiến thức cơ bản 
Cách tiến hành 
IV. Tóm tắt ghi nhớ 
?
TB
Cấu tạo cơ thể của các động vật thuộc ngành động vật không xương sống đơn bào hay đa bào?
( Gồm cả những cơ thể đơn bào, đa bào)
?
K
Ngành nào có cấu tạo đơn bào ?
( Ngành động vật nguyên sinh )
?
Y
Ngành nào có cấu tạo đa bào?
( Ngành chân khớp, ngành thân mềm, các ngành giun, ngành ruột khoang )
?
TB
Ngành chân khớp, ngành thân mềm, các ngành giun có kiểu đối xứng cơ thể như thế nào ?
( Đối xứng hai bên )
?
Y
Ngành ruột khoang có kiểu đối xứng cơ thể như thế nào ?
(Đối xứng toả tròn )
?
G
Em có nhận xét gì về đặc điểm cấu tạo cơ thể của ngành chân khớp, thân mềm, các ngành giun ?
( Ngành chân khớp có bộ xương ngoài
Ngành thân mềm, các ngành giun cơ thể mềm )
SGK tr.101
?
TB
Nêu một số đặc điểm chung cơ bản của ngành động vật nguyên sinh?
(Chỉ một tế bào nhưng thực hiện đủ các chức năng sống của cơ thể, kích thước hiển vi )
?
K
Nêu đặc điểm chung cơ bản của ngành ruột khoang, các ngành giun, thân mềm, chân khớp?
3.Củng cố – Kiểm tra đánh giá (1’)
? Đọc phần tóm tắt ghi nhớ 
III.Hướng dẫn học bài, chuẩn bị bài sau (1’)
1.HS về nhà học bài lưu ý học thêm phần cấu tạo ngoài, cấu tạo trong của cá chép 
2.Chuẩn bị giờ sau kiểm tra học kì
Ngày soạn : Ngày kiểm tra : Thứ ( ) tiết lớp 
Tiết 35: Kiểm tra học kì I
A.phần chuẩn bị 
 I. Mục tiêu bài học
 1. Kiến thức
- Dựa vào kiến thức cơ bản đã học HS làm bài kiểm tra 
 2. Kỹ năng 
- Rèn cho HS kĩ năng viết, phân tích, tổng hợp 
 3. Thái độ.
	 - Ý thức nghiêm túc trong học tập 
 II.Chuẩn bị 
 1 Giáo viên
	 -Tham khảo :
	 + Câu hỏi trắc nghiệm và bài tập sinh học 7
	 - Đề +đáp án và biểu điểm 
 2. Học Sinh
 - Ôn tập toàn bộ kiến thức đã học 
B. Phần thể hiện khi lên lớp
 * ổn định tổ chức: Kiểm tra sỹ số: 7A : 7C: 7E:
 7B: 7D : 7QS:
 II.Dạy bài mới 
 1.Đề bài
A.Phần trắc nghiệm (4 điểm )
 Câu 1: (1điểm ) Khoanh tròn vào các chữ cái ở đầu câu mà em cho là đúng trong các câu sau 
	Động vật phân biệt với thực vật ở các đặc điểm chủ yếu sau : 
 a.Có khả năng tự dưỡng 
 b. Có khả năng di chuyển, có hệ thần kinh và giác quan 
 c.Không có khả năng tồn tại nếu thiếu ánh nắng mặt trời 
 d. Dinh dưỡng nhờ chất hữu cơ có sẵn (dị dưỡng )
 Câu 2: (2 điểm ) Em hãy lựa chọn các cụm từ thích hợp ( dùng các chữ cái a, b,c,d )ở cột B để điền vào chỗ . mỗi câu ở cột A
Cột A
Cột B
1..là động vật đơn bào có cấu tạo rất đơn giản, di chuyển và bắt mồi bằng chân giả, dinh dưỡng nhờ không bào tiêu hoá 
a.Sán lá gan 
2.có cơ thể hình trụ, đối xứng toả tròn, sống bám, nhưng có thể di chuyển chậm chạp. Thành cơ thể có hai lớp tế bào, gồm nhiều loại tế bào có cấu tạo phân hoá, bắt mồi bằng tua miệng 
c.Trùng biến hình 
3kí sinh ở ruột non người. Chúng bắt đầu có khoang cơ thể chính thức, ống tiêu hoá có thêm ruột sau và hậu môn, tuyến sinh dục có dạng ống phát triển 
b.Giun đũa 
4.có cơ thể dẹp, đối xứng hai bên và ruột phân nhánh.Sống trong nội tạng trâu bò, nên mắt và lông bơi tiêu giảm, giác bám, cơ quan tiêu hoá, cơ quan sinh dục phát triển 
d.Thuỷ tức
 B.Phần tự luận
 Câu 1: (2,5 điểm ) Trình bày đặc điểm chung của ngành chân khớp ? Cho biết vai trò thực tiễn của chân khớp ?
 Câu2: (3 điểm )Trình bày cấu tạo ngoài của cá chép thích nghi với đời sống ở nước? Vì sao số lượng trứng trong mỗi lứa đẻ của cá chép lên đến hàng vạn ?
 Câu 3:(1,5 điểm ) Cho biết kiểu dinh dưỡng của trai ? Cách dinh dưỡng của trai có ý nghĩa như thế nào với môi trường nước ?
 2. Đ

File đính kèm:

  • docSINH 7- tiet 1.doc