Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 23+24
I/ Mục tiêu:
1/ Kiến thức:
- Biết được vì sao tôm được xếp vào ngành chân khớp, lớp giáp xác.
- Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của tôm thích nghi với đời sống ở nước.
- Trình bày được các đặc điểm dinh dưỡng, sinh sản củatôm.
2/ Kỹ năng :
- Rèn kỹ năng quan sát tranh và mẫu.
- Kỹ năng làm việc theo nhóm.
3/ Thái độ : Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn.
II/ Đồ dùng dạy học :
· GV: - Tranh cấu tạo ngoài của tôm.
- bảng phụ
· HS: Mỗi nhóm mang tôm sống, tôm chín.
III/ Hoạt động dạy học:
1/ Kiểm tra bài cũ: (5)
- Vì sao lại xếp mực bơi nhanh cùng ngành với ốc sên bò chậm chạp?
- Ý nghĩa thực tiễn của vỏ thân mềm?
2/ Hoạt động dạy-học:
I/ Mục tiêu:
1/ Kiến thức:
- Củng cố kĩ thuật mổ động vật không xương sống, biết sử dụng các dụng cụ mổ.
- Mổ và quan sát cấu tạo mang: nhận biết phần gốc chân ngực và các lá mang.
- Nhận biết một số nôi quan của tôm như: hệ tiêu hóa, hệ thần kinh, biết thu hoạch sau buổi thực hành bằng cách tập chú thích đúng cho các hình vẽ đã vẽ sẵn trong sách (hình 23.1B và các hình 23.3B, C.).
2/ Kỹ năng: Rèn kĩ năng mổ động vật không xương sống.
- Biết sử dụng các dụng cụ mổ.
3/ Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận.
II/ Đồ dùng dạy học :
· GV: - Mẫu vật: Tôm còn sống 2 con
- Dụng cụ: Chậu mổ, bộ đồ mổ, đinh gim, lúp tay, khăn lau.
- Mô hình: (nếu có)
· HS: Chuẩn bị theo nhóm tôm còn sống.
III/ Hoạt động dạy học:
1/ Kiểm tra: - Lớp trưởng kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm báo cáo cho Gv
2/ Hoạt động dạy - học:
HOẠT ĐỘNG1: TỔ CHỨC THỰC HÀNH
- Gv nêu yêu cầu của tiết thực hành.
- Phân chia nhóm thực hành.
HOẠT ĐỘNG2: TIẾN TRÌNH THỰC HÀNH
Bước1: Gv hướng dẫn nội dung thực hành.
1- Mổ và quan sát mang tôm:
- Gv hướng dẫn cách mổ Hình 23.1 A, B SGK trang 77
- Dùng kính lúp quan sát 1 chân ngực kèm lá mang nhận biết các bộ phận chú thích vào
hình 23.1 thay các con số 1, 2, 3, 4.
(1. lá mang; 2. cấu tạo hình lông chim của lá mang; 3. bó cơ; 4. đốt gốc chân ngực.)
- Thảo luận ý nghĩa đặc điểm lá mang với chức năng hô hấp dưới nước của mang điền bảng
- Gv kẻ bảng 1 gọi đại diện các nhóm lên điền
+ Đại diện nhóm lên điền bảng nhóm khác theo dõi bổ sung.
- Gv nhận xét và bổ sung chuẩn kiến thức Hs theo dõi và sửa chữa nếu cần.
Bảng 1 : Ý nghĩa đặc điểm của lá mang
Tuần 12 - Tiết 23 CHƯƠNG V: NGÀNH CHÂN KHỚP * LỚP GIÁP XÁC * Bài 22: TÔM SÔNG I/ Mục tiêu: 1/ Kiến thức: Biết được vì sao tôm được xếp vào ngành chân khớp, lớp giáp xác. Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của tôm thích nghi với đời sống ở nước. Trình bày được các đặc điểm dinh dưỡng, sinh sản củatôm. 2/ Kỹ năng : Rèn kỹ năng quan sát tranh và mẫu. Kỹ năng làm việc theo nhóm. 3/ Thái độ : Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn. II/ Đồ dùng dạy học : GV: - Tranh cấu tạo ngoài của tôm. - bảng phụ HS: Mỗi nhóm mang tôm sống, tôm chín. III/ Hoạt động dạy học: 1/ Kiểm tra bài cũ: (5’) Vì sao lại xếp mực bơi nhanh cùng ngành với ốc sên bò chậm chạp? Ý nghĩa thực tiễn của vỏ thân mềm? 2/ Hoạt động dạy-học: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 20’ HOẠT ĐỘNG 1 CẤU TẠO NGOÀI VÀ DI CHUYỂN 1/ Vỏ cơ thể. - Gv hướng dẫn học sinh quan sát mẫu tômà thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: + cơ thể tôm gồm mấy phần? + Nhận xét màu sắc vỏ tôm? + Bóc 1 vài khoanh vỏà nhận xét độ cứng? - Gv gọi đại diện nhóm trả lời. - Gv chốt lại kiến thức. - Gv cho học sinh quan sát tôm sống ở các địa điểm khác nhauà giải thích ý nghĩa hiện tôm có màu sắc khác nhau? ( Màu sắc môi trường để tự vệ) + Khi nào vỏ tômcó màu hồng? 2/ Các phần phụ và chức năng. - Gv yêu cầu học sinh quan sát tôm theo các bước: + Quan sát mẫu đối chiếu hình 22.1 SGK à xác định tên, vị trí phần phụ trên con tôm. + Quan sát tôm hoạt động để xác định chức năng phần phụ. - Gv yêu cầu Hs hoàn thành bảng 1 SGK - Gv kẻ bảng 1 để học sinh lên điền. - Gv thông báo nội dung đúng - Hs quan sát mẫu theo hướng dẫn, đọc thông tin sgkà thảo luận nhóm thống nhất ý kiến. - Đại diện nhóm phát biểu à nhóm khác nhận xét bổ sung. * KL:- Cơ thể tôm gồm 2 phần: + Đầu-ngực. + Bụng. - Vỏ:+ Ki tin ngấm can xià cứng, che chở và chỗ bám cho hệ cơ. + Có sắc tố làm tôm có màu sắc Mt. - Các nhóm quan sát mẫu theo hướng dẫnà ghi kết quả ra giấy. - Các nhóm thảo luậnà điền bảng 1 - Đại diện nhóm lên điềnà nhóm khác bổ sung. - Hs theo dõi và sửa chữa ( Nếu cần ). Bảng1 : Chức năng chính các phần phụ của tôm TT Chức năng Tên các phần phụ Vị trí của các phần phụ Phần đầu-ngực Phần bụng 1 Định hướng phát hiện mồi 2 mắt kép, 2 đôi râu x 2 Giữ và xử lý mồi Chân hàm x 3 Bắt mồi và bò Chân kìm, chân bò x 4 Bơi giữ thăng bằng và ôm trứng Chân bơi (chân bụng) x 5 Lái và giúp tôm nhảy Tấm lái x 3/ Di chuyển: + Tôm có những hình thức di chuyển nào? + Hình thức nào thể hiện bản năng tự vệ của tôm? + Di chuyển: bò, bơi ( tiến, lùi ) + Nhảy. 7’ HOẠT ĐỘNG 2: DINH DƯỠNG - Gv yêu cầu Hs đọc thông tin SGKà thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi: + Tôm kiếm ăn vào thời gian nào trong ngày? + Thức ăn của tôm là gì? + Người ta dùng thính để câu hay cất vó tôm là dựa vào đặc điểm nào của tôm? - Gv gọi đại diện nhóm trả lời. - Gv hoàn thiện kiến thức. - Hs đọc thông tin à thảo luận nhómà thống nhất ý kiến trả lời. - Đại diện nhóm trả lờià nhóm khác bổ sung. * KL: -Tiêu hóa:+Tôm ăn tạp, hoạt động về đêm. +T/ă được tiêu hóa ở dạ dày, hấp thụ ở ruột. - Hô hấp: Thở bằng mang. - Bài tiết: Qua tuyến bài tiết 7’ HOẠT ĐỘNG 3: SINH SẢN - Gv cho học sinh quan sát tômà phân biệt đâu là tôm được đâu là tôm đực, tôm cái? - Gv cho các nhóm thảo luận: + Tôm mẹ ôm trứng có ý nghĩa gì? + Vì sao ấu trùng tôm phải lột xác nhiều lần để lớn lên? - Gv gọi đại diện nhóm trả lời. - Gv hoàn thiện kiến thức. - Hs quan sát tôm. - Trao đổi thảo luận nhómà thống nhất câu trả lời. - Đại diện nhóm trả lờià nhóm khác bổ sung. * KL: - Tôm phân tính: + Tôm đực: càng to. + Tôm cái: Oâm trứng (bảo vệ trứng) - Lớn lên qua lột xác nhiều lần. IV/ Kiểm tra-đánh giá: 1 à 3’ Gv cho học sinh đọc kết luận cuối bài. Gv cho Hs trả lời câu hỏi 1, 2, 3. SGK tr 76. V/ Dặn dò: 2’ Học bài theo câu hỏi trong SGK. Đọc mục “ Em có biết?” Chuẩn bị thực hành ( theo nhóm 3 à 5 người) Tôm còn sống: 2 con/ nhóm. Tuần 12 - Tiết 24 Bài 23 - THỰC HÀNH: MỔ VÀ QUAN SÁT TÔM SÔNG. I/ Mục tiêu: 1/ Kiến thức: Củng cố kĩ thuật mổ động vật không xương sống, biết sử dụng các dụng cụ mổ. Mổ và quan sát cấu tạo mang: nhận biết phần gốc chân ngực và các lá mang. Nhận biết một số nôïi quan của tôm như: hệ tiêu hóa, hệ thần kinh, biết thu hoạch sau buổi thực hành bằng cách tập chú thích đúng cho các hình vẽ đã vẽ sẵn trong sách (hình 23.1B và các hình 23.3B, C.). 2/ Kỹ năng: Rèn kĩ năng mổ động vật không xương sống. Biết sử dụng các dụng cụ mổ. 3/ Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận. II/ Đồ dùng dạy học : GV: - Mẫu vật: Tôm còn sống 2 con - Dụng cụ: Chậu mổ, bộ đồ mổ, đinh gim, lúp tay, khăn lau. - Mô hình: (nếu có) HS: Chuẩn bị theo nhóm tôm còn sống. III/ Hoạt động dạy học: 1/ Kiểm tra: - Lớp trưởng kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm báo cáo cho Gv 2/ Hoạt động dạy - học: HOẠT ĐỘNG1: TỔ CHỨC THỰC HÀNH Gv nêu yêu cầu của tiết thực hành. Phân chia nhóm thực hành. HOẠT ĐỘNG2: TIẾN TRÌNH THỰC HÀNH Bước1: Gv hướng dẫn nội dung thực hành. 1- Mổ và quan sát mang tôm: - Gv hướng dẫn cách mổ Hình 23.1 A, B SGK trang 77 - Dùng kính lúp quan sát 1 chân ngực kèm lá mangà nhận biết các bộ phậnà chú thích vào hình 23.1 thay các con số 1, 2, 3, 4. (1. lá mang; 2. cấu tạo hình lông chim của lá mang; 3. bó cơ; 4. đốt gốc chân ngực.) - Thảo luận ý nghĩa đặc điểm lá mang với chức năng hô hấp dưới nước của mang à điền bảng - Gv kẻ bảng 1 gọi đại diện các nhóm lên điền + Đại diện nhóm lên điền bảngà nhóm khác theo dõi bổ sung. - Gv nhận xét và bổ sung chuẩn kiến thứcà Hs theo dõi và sửa chữa nếu cần. Bảng 1 : Ý nghĩa đặc điểm của lá mang Đặc điểm lá mang Ý nghĩa - Có Lông Phủ - Thành Túi Mang Mỏng. - Bám vào gốc chân ngực. - Để khi lông rung động, tạo ra dòng nước ra vào, đem theo thức ăn nhỏ và O2 hòa tan vào khoang mang. - Để tiếp nhận O2 vào mao mạch máu dày đặc trên thành lá mang. - Để khi chân vận động thì lá mang dao động như “phất cờ”, thích nghi với chức năng trao đổi khí ở mang. a, Mổ tôm: - Cách mổ: Găm con tôm nằm sấp trong khay mổ bằng 4 đinh ghim ( 2 ở gốc râu, 2 ở tấm lái) (Hình 23.2) rồi mổ theo 2 bước chú thích dưới hình. Sau đó: + Đổ nước ngập cơ thể tôm. + Dùng kẹp khẽ nâng tấm lưng vừa cắt bỏ ra ngoài và bắt đầu quan sát. b, Quan sát cấu tạo các hệ cơ quan: * Cơ quan tiêu hóa: - Đặc điểm : thực quản ngắn, dạ dày có màu tối. Cuối dạ dày có tuyến gan, ruột mảnh, hậu môn ở cuối đuôi tôm. - Quan sát trên mẫu mổ đối chiếu hình 23.3A nhận biết các bộ phận của cơ quan tiêu hóa. - Điền chú thích vào các chữ số ở hình 23.3B * Cơ quan thần kinh: - Cách mổ: Dùng kéo và kẹp gỡ bỏ toàn bộ nội quanà chuỗi hạch thần kinh màu sẽ hiện rầ quan sát các bộ phận của cơ quan thần kinh. - Cấu tạo: + Gồm 2 hạch não với 2 dây nối với hạch dưới hầu tạo nên vòng thần kinh lớn. + Khối hạch ngực tập trung thành chuỗi. + Chuỗi hạch thần kinh bụng. - Tìm chi tiết cơ quan thần kinh trên mẫu mổ. - Chú thích vào hình 23.3C. * Đáp án hình 23.3B, C : 1 hạch não; 2 vòng thần kinh hầu; 3 dạ dày; 4 tuyến gan; 5 chuỗi thần kinh ngực; 6 ruột; 7 chuỗi thần kinh bụng. Bước 2: Học sinh tiến hành quan sát: Hs tiến hành theo các nội dung đã hướng dẫn. Gv đi tới các nhóm kiểm tra việc thực hiện của Hs, hỗ trợ các nhóm yếu, sửa chữa sai sót ( nếu có) Hs chú ý quan sát đến đâu, ghi chép đến đó. Bước 3: Viết thu hoạch. Hoàn thành bảng ý nghĩa đặc điểm các lá mang ở nội dung 1. Chú thích các hình 23.1B, 23.3B, C thay cho các chữ số. IV/ Kiểm tra-đánh giá: Nhận xét tinh thần thái độ của các nhóm trong giờ thực hành. Đánh giá mẫu mổ của các nhón Gv căn cứ vào kĩ thuật mổ và kết quả bài thu hoạch để cho điểm các nhóm. Các nhóm thu dọn vệ sinh. V/ Dặn dò: Sưu tầm tranh ảnh một số đại diện của giáp xác. Kẻ phiếu học tập và bảng trang 81 SGK vào vở bài tập. Tổ trưởng kiểm tra Ban giám hiệu (Duyệt)
File đính kèm:
- Sinh 7_Tuann 12(CKT).doc