Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 4 đến 70

I/ Mục tiêu :

 1. Kiến thức :

 HS nêu được đặc điểm cấu tạo di chuyển, dinh dưỡng và sinh sản của trùng biến và trùng dày.

 HS thấy được sự phân hoá chức năng các bộ phận trong tế bào của trùng dày đã có biểu hiện mầm mống của ĐV đa bào.

 2. Kỹ năng :

 Kỹ năng quan sát so sánh, phân tích, tổng hợp.

 Kỹ năng hoạt động nhóm.

 3. Thái độ :

 Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn

II/ Chuẩn bị đồ dùng :

 Hình phóng to 5.1, 5.2 5.3 trong SGK

 HS kẻ phiếu HT vào vở.

III/ Tổ chức dạy học :

 1. Ổn định :

 2. Kiểm tra :

 Trình bày đặc điểm cấu tạo và dinh dưỡng của trùng roi ?

 3. Bài mới :

 Mở bài : Chúng ta tiệp tục nghiên cứu một số đại diện khác của ngành ĐVNS Trùng biến hình và trùng dày.

HĐ của GV và HS Nội dung chính

 

HĐ1 : cá nhân / nhóm

* GV : yêu cầu HS nghiên cứu SGK trao đổi nhóm hoàn thành phiếu HT :

 Tên ĐV

Đặc điểm

Trùng biến hình

Trùng dày

 

Cấu tạo

Di chuyển

 

 

 

 Dinh

 dưỡng

 

 

 

Sinh sản

 

 

 

 

* HS : Cá nhân đọc thông tin SGK , quan sát H5.1, 5.2,5.3 SGK trao đổi nhóm hoàn thành phiếu HT.

*GV: kể phiếu HT lên bảng

*HS: đại diện nhóm lên điền bảng Nhóm khác theo dõi , nhận xét và bổ sung

*GV: Cho HS tiếp tục trao đổi :

 +So sánh quá trình bắt mồi và tiêu hoá mồi của trùng biến hình và trùng giày ?

 +So sánh số lượng nhân và vai trò của nhân ?

 +So sánh không bào co bóp ?

*HS: Dựa vào bảng để trả lời các câu hỏi

HĐ2 :

*GV: Yêu cầu HS rút ra kết luận

I/ SO SÁNH TRÙNG BIẾN HÌNH VÀ TRÙNG GIÀY

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II/KẾT LUẬN :

*Trùng biến hình :

 +Cấu tạo gồm một tế bào có chất nguyên sinh lỏng nhân,không bào tiêu hoá , không bào co bóp .

 +Di chuyển : Nhờ chân giả (Do chất nguyên sinh dồn về một phía )

 +Dinh dỡng : Tiêu hoá nội bào .

 +Sinh sản : Vô tính bằng cách phân đôi cơ thể .

 

*Trùng giày:

 +Cấu tạo : Gồm một tế bào có chất nguyên sinh , nhân lớn ,nhân nhỏ, 2 không bào co bóp , không bào tiêu hoá, rnh miệng , hầu .

 +Di chuyển: Nhờ lông bơi

 +Dinh dỡng: Thức ăn Miệng hầu Không bào tiêu hoá Biến đổi nhờ enzim. Chất thải đợc đa đến không bào co bóp Lỗ thoát ra ngoài

 +Sinh sản : Vô tính bằng cách phân đôi cơ thể theo chiều ngang . Hữu tính bằng cách tiếp hợp

 

4.Củng cố : HS đọc kết luận SGK

 Trả lời câu hỏi 3 Tr 22 SGK

5.Dặn dò : Đọc mục em có biết . Kể phiéu học tập vào vở bài tập.

 

 

 

doc41 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 576 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 4 đến 70, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
+ Mắt: xuất hiện mí thứ ba.
Củng cố
HS đọc kết luận SGK
Dặn dò
Làm câu hỏi 1, 2, 3 vào vở bài tập
Kẻ phiếu học tập vào vở
 Đặc điểm cấu tạo
Tên bộ
Mai và yếm
Hàm và răng
Vỏ trứng
Có vảy
Cá sấu
Rùa
...................................................................................................
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 42
sự đa dạng của bò sát – các loài khủng long
đặc điểm chung của bò sát
I/ Mục tiêu bài học:
 1. Kiến thức:
HS biết được sự đa dạng của bò sát thể hiện ở số loài, môi trường sống và lối sống
Trình bày được đặc điểm cấu tạo ngoài đặc trưng phân biệt 3 bộ thường gặp
Giải thích được lý do sự phồn thịnh và diệt vong của khủng long
Nêu được vai trò của bò sát
 2. Kỹ năng:
Quan sát tranh, hoạt động nhóm.
 3. Thái độ
yêu thích tìm hiểu tự nhiên
II/ Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
Tranh một số loài khủng long
Bảng phụ ghi nội dung phiếu học tập
III/ Tổ chức dạy học:
ổn định
Kiểm tra
Trình bày các đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn thích nghi hoàn toàn đời sống ở cạn?
Bài mới
HĐ của GV và HS
Nội dung chính
HĐ1: Cá nhân/ nhóm.
*GV:
+ Yêu cầu HS đọc < SGK trang 130, quan sát hình 40.1 " làm phiếu học tập
+ Treo bảng phụ, gọi HS lên điền
*HS: Thảo luận, hoàn thành phiếu học tập " đại diện nhóm lên điền " các nhóm khác nhận xét, bổ sung "GV chuẩn lại kiến thức.
*GV: Yêu cầu HS dựa < và phiếu học tập thảo luận:
+ Sự đa dạng của bò sát thể hiện ở những điểm nào? Lấy ví dụ minh họa
*HS: Thảo luận thống nhất ý kiến " đại diện phát biểu " nhóm khác bổ sung " GV chuẩn lại kiến thức
HĐ2:
*GV: Giảng giải cho HS:
+ Sự ra đời của bò sát:
- Nguyên nhân: Do khí hậu thay đổi
- Tổ tiên bò sát là lưỡng cư cổ
*GV: Yêu cầu HS đọc < SGK, quan sát hình 40.2 thảo luận:
+ Nguyên nhân phồn thịnh của khủng long
+ Nêu những đặc điểm thích nghi với đời sống của: khủng long cá, khủng long cánh và khủng long bạo chúa?
+ Nguyên nhân khủng long bị diệt vong
+ Tại sao bò sát nhỏ vẫn còn tồn tại đến ngày nay?
*HS: Đọc <, quan sát hình 40.2 " thảo luận thống nhất câu trả lời " đại diện phát biểu ý kiến " lớp nhận xét, bổ sung " GV chuẩn lại kiến thức
HĐ3: 
*GV: Yêu cầu HS thảo luận: 
Nêu đặc điểm chung của bò sát về: môi trường sống, đặc điểm cấu tạo ngoài, đặc điểm cấu tạo trong.
*HS: Vận dụng kiến thức của lớp bò sát để rút ra đặ điểm chung " đại diện phát biểu " lớp bổ sung " GV chuẩn lại kiến thức
HĐ4:
*GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi:
+ Nêu ích lợi và tác hại của bò sát? Lấy ví dụ minh hoạ
*HS: Tự đọc < và trả lời " GV chuẩn lại kiến thức
I/ Sự đa dạng của bò sát
+ Lớp bò sát rất đa dạng, số loài lớn ( 6500 loài), chia làm 3 bộ
+ Có lối sống và môi trường sống phong phú (ở nước, vừa nước vừa cạn, ở cạn).
II/ Các loài khủng long
1.Sự ra đời
*Kết luận: Bò sát cổ hình thành cách đây khoảng 280 – 230 triệu năm.
2.Thời đại phồn thịnh và diệt vong của khủng long 
*Sự phồn thịnh của khủng long do điều kiện sống thuận lợi, chưa có kẻ thù
+ Các loài khủng long rất đa dạng.
*Lý do diệt vong:
+ Do cạnh tranh với chim và thú
+ Do ảnh hưởng của khí hậu và thiên nhiên
*Bò sát cỡ nhỏ vẫn con tồn tại, vì:
+ Cơ thể nhỏ " dễ tìm nơi trú ẩn
+ Thức ăn cần ít hơn
+ Trứng nhỏ được an toàn hơn
III/ Đặc điểm chung của bò sát
* Kết luận: Bò sát là động vật có xương sống thích nghi hoàn toàn với đời sống ở cạn:
+ D a khô, có vảy sừng
+ 4 chi yếu, có vuốt sắc
+ Phổi có nhiều vách ngăn
+ Tim cá vách ngăn hụt, máu nuôi cơ thể ít pha hơn
+ Thụ tinh trong, đẻ trứng, trứng có vỏ dai bao bọc, nhiều noãn hoàng
+ Là động vật biến nhiệt
IV/ Vai trò của bò sát
*ích lợi:
+ Có ích cho nông nghiệp (ví dụ: diệt sâu bọ, diệt chuột.....)
+ Có giá trị thực phẩm: baba....
+ Làm dược phẩm: rắn, trăn......
+ Sản phẩm mỹ nghệ: vảy đồi mồi...
*Tác hại: gây độc cho người: rắn độc...
Củng cố
Hoàn thành sơ đồ sau:
Lớp bò sát
Da..................................
	Hàm có răng, không	Hàm không có răng
	có mai và yếm
Hàm..........., răng........ Hàm rất dài, răng.......
 Trứng.......... Trứng...........
	Bộ.................
 Bộ có vảy Bộ ..............
Dặn dò
Học bài theo câu hỏi SGK
Đọc mục “Em có biết”
Tìm hiểu đời sống của chim bồ câu
Kẻ bảng 1, 2 bài 41 vào vở.
..............................................................................................................
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Lớp chim
Tiết 43
Chim bồ câu
I/ Mục tiêu bài học:
 1. Kiến thức:
Trình bày được đặc điểm đời sống, cấu tạo ngoài cảu chim bồ câu.
Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn.
Phân biệt được kiểu bay vỗ cánh và kiểu bay lượn
 2. Kỹ năng:
Quan sát tranh và làm việc theo nhóm.
 3. Thái độ
Yêu thích bộ môn
II/ Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
Tranh cấu tạo ngoài của chim bồ câu
Bảng phụ ghi nội dung bảng 1, 2 trang 135, 136 SGK
Mỗi HS kẻ sẵn 2 bảng đó vào vở
III/ Tổ chức dạy học:
ổn định
Kiểm tra
Trình bày đặc điểm chung của lớp bò sát?
Nêu những mặt có lợi và mặt hại của lớp bò sát?
Bài mới
HĐ của GV và HS
Nội dung chính
HĐ1:
*GV: Yêu cầu HS đọc < SGK trang 135 và thảo luận câu hỏi:
+ Cho biết tổ tiên của chim bồ câu nhà?
+ Đặc diểm đời sống của chim bồ câu?
+ Đặc điểm sinh sản của chim bồ câu?
+ So sánh sự sinh sản của thằn lằn và chim bồ câu?
+ Hiện tượng ấp trứng và nuôi con cóy ý nghĩa gì?
* HS : Dựa vào < SGK " thảo luận tìm đáp án " đại diện nhóm trình bày " nhóm khác nhận xét, bổ sung " GV chuẩn lại kiến thức
HĐ2:
*GV: Yêu cầu HS quan sát hình 41.1 và 41.2, đọc < SGK, nêu:
+ Đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu
+ Yêu cầu HS tiếp tục hoàn thành bảng 1 trang 135
* HS: Thảo luận nhóm " đại diện nhóm trình bày " nhóm khác bổ sung "GV chuẩn kiến thức " hoàn thành bảng 1. 
*GV: Yêu cầu HS quan sát kỹ hình 41.3 và 41.4 trong SGK:
+ Nhận biết kiểu bay lượn, bay vỗ cánh
+ Yêu cầu HS hoàn thành bảng 2
*HS: Thảo luận nhóm " đánh dấu vào bảng 2 " đại diện nhóm trình bày " nhóm khác bổ sung " GV chuẩn kiến thức
I/ Đời sống của chim bồ câu
* Đời sống của chim bồ câu:
+ Sống trên cây, bay giỏi.
+ Có tập tính làm tổ
+ Là động vật hằng nhiệt
* Đặc điểm sinh sản:
+ Thụ tinh trong, đẻ trứng
+ Trứng có nhiều noãn hoàng, có vỏ đá vôi (vỏ đá vôi " bảo vệ phôi " phôi phát triển an toàn)
+ Có hiện tượng ấp trứng, nuôi con bằng sữa diều
+ ấp trứng " phôi phát triển ít lệ thuộc vào môi truờng.
II/ Cấu tạo ngoài và di chuyển
1.Cấu tạo ngoài
+ Thân hình thoi "giảm sức cản của không khí khi bay.
+ Chi trước biến thành cánh " quạt gió khi bay, cản không khí khi hạ cánh.
+ Chi sau: 3 ngón trước và 1 ngón sau " giúp chim bám chặt vào cành cây và khi hạ cánh
+ Lông ống: Làm thành phiến mỏng " cánh chim khi giang ra tạo diện tích rộng
+ Lông tơ: Có các sợi lông mảnh làm thành chùm lông xốp " giũ nhiệt, làm cơ thể nhẹ
+ Mỏ sừng bao lấy hàm, không có răng " làm đầu chim nhẹ
+ Cổ dài, khớp đầu với thân " phát huy tác dụng của các giác quan, bắt mồi, rỉa lông.
2.Di chuyển
*Bay vỗ cánh: 1, 5
Bay lượn: 2, 3, 4.
*Kết luận: Chim có 2 kiểu bay
+ Bay lượn 
+ Bay vỗ cánh
Củng cố
Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay
Nêu đặc điểm của kiểu bay lượn và bay vỗ cánh
Dặn dò
Đọc mục: “Em có biết”
Kẻ bảng trang 139 SGK vào vở.
...........................................................................................................................................
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 44
thực hành
quan sát bộ xương – mẫu mổ chim bồ câu
I/ Mục tiêu bài học:
 1. Kiến thức: HS cần
Nhận biết một số đặc điểm của bộ xương của chim bồ câu thích nghi với dời sống bay lượn
Xác định các cơ quan: tuần hoàn, hô hấp, tiêu hoá, bài tiết và sinh sản trên mẫu mổ của chim bồ câu
 2. Kỹ năng:
Kỹ năng quan sát, nhận biết trên mẫu mổ
Kỹ năng hoạt động nhóm
 3. Thái độ
Nghiêm túc, tỉ mỉ.
II/ Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
Mẫu mổ chim bồ câu thạch cao
Mẫu bộ xương chim bồ câu
Tranh vẽ bộ xương và cấu tạo trong của chim
III/ Tổ chức dạy học:
ổn định
Kiểm tra
Trình bày đặc điểm sinh sản của chim bồ câu?
Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn?
Bài mới
HĐ của GV và HS
Nội dung chính
HĐ1:
*GV: Yêu cầu HS quan sát bộ xương đối chiếu với hình 42.1 SGK " nhận biết các thành phần của bộ xương
*HS: Quan sát bộ xương, đọc chú thích xác định các thành phần của bộ xương " phát biểu " GV chuẩn lại kiến thức.
HĐ2:
*GV: 
+ Yêu cầu HS quan sát hình 42.2 SGK, xác định vị trí các hệ cơ quan
+ Cho HS quan sát trên mẫu mổ, nhận biết các hệ cơ quan và hoàn thành bảng SGK
+ Hệ tiêu hoá của chim bồ câu có gì khác so với những động vật đã học?
*HS: Thảo luận " đại diện nhóm trình bày bảng " nhóm khác nhận xét, bổ sung " GV chuẩn lại kiến thức " hoàn thành bảng
1.Quan sát bộ xương của chim bồ câu
*Bộ xương gồm:
+ Xương đầu
+ Xương thân: Cột sống, lồng ngực
+ Xương chi: Xương đai, các xương chi
*Đặc diểm thích nghi: Chi trước, xương mỏ ác, xương đai hông.
2.Quan sát các nội quan trên mẫu mổ
*Kết luận:
+ Hệ tiêu hoá: ống tiêu hoá, tuyến tiêu hoá
+ Hệ hô hấp: khí quản, phổi, túi khí
+ Hệ tuần hoàn: tim, hệ mạch
+ Bài tiết: thận, xoang huyệt.
*Hệ tiêu hoá ở chim có điểm khác: có diều, có dạ dày tuyến và dạ dày cơ.
Nhận xét - đánh giá
GV nhận xét ý thức học tập của các nhóm
Cho các nhóm kiểm tra chéo kết quả của nhau
Thu dọn đồ dùng sạch sẽ
Dặn dò
Đọc trước bài 43
Xem lại cấu tao trong của bò sát.
.........................................................................................
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 45
Cấu tạo trong của chim bồ câu
I/ Mục tiêu bài học
 1. Kiến thức: 
Nắm được hoạt động của các cơ quan dinh dưỡng, thần kinh thích nghi với đời sống bay
Nêu được các điểm sai khác trong cấu tạo của chim bồ câu so với thằn lằn
 2.Kỹ năng:
Rèn kỹ năng quan sát tranh, kỹ năng so sánh
 3. Thái độ
Giáo dục ý thức học tập, yêu thích môn học.
II/ Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
Tranh cấu tạo trong của chim bồ câu
Mô hình bộ não của chim bồ câu.
III/ Tổ chức dạy học:
ổn định
Kiểm

File đính kèm:

  • docSINH HOC 7Q1.doc