Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 1 đến 47 - Năm học 2008-2009

I. MỤC TIÊU :

- Phân biệt động vật với thực vật .

- Nêu được đặc điểm chung của động vật

- Nắm được sơ lược cách phân chia giới động vật

- Rèn khả năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp và hoạt động nhóm.

- Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :

- Tranh phóng to hình 2.1; 2.2

- Mô hình : tế bào thực vật và tế bào động vật.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

A. Bài cũ :

Thế giới động vật đa dạng và phong phú như thế nào ?

B. Bài mới :

ã vào bài : Nếu đem so sánh con gà với cây bàng ta thấy chúng khác nhau hoàn toàn, song chúng đều là cơ thể sống – phân biệt chúng bằng đặc điểm nào ?

C. Củng cố :

- Trả lời câu hỏi cuối bài, một em đọc to phần đóng khung.

- HS xem hình 2.2

D. Hướng dẫn học ở nhà :

- Học bài : đọc mục “ Em có biết “ ?

- Chuẩn bị cho bài sau : Ngâm rơm rạ, cỏ khô vào bình nước trước 5 ngày. Thu thập váng nước ao, hồ .

I. MỤC TIÊU :

- Nhận biết được nơi sống của động vật nguyên sinh (ĐVNS) cụ thể là trùng roi, trùng giày cùng cách thu thập và gây nuôi chúng.

- Quan sát nhận biết trùng roi, trùng giày trên tiêu bản hiển vi, thấy được cấu tạo và cách di chuyển của chúng.

- Củng cố kỹ năng quan sát và sử dụng kính hiển vi.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :

1. Giáo viên :

- Kính hiển vi, lam kính, la men, kim nhọn, ống hút, khăn lau.

- Tranh : trùng đế giày, trùng roi, trùng biến hình.

2 . Học sinh :

- Váng nước ao hồ, rễ bèo Nhật Bản, rơm khô ngâm nước trong 5 ngày.

III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

A . Bài cũ :

 Nêu đặc điểm chung của động vật ?

B . Bài mới :

Mở bài : GV giới thiệu như SGK.

I. MỤC TIÊU :

- Mô tả được cấu tạo trong, cấu tạo ngoài của trùng roi.

- Trên cơ sở cấu tạo, nắm được cách dinh dưỡng và sinh sản của chúng

- Tìm hiểu cấu tạo tập đoàn trùng roi và quan hệ về nguồn gốc giữa động vật đơn bào với động vật đa bào.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :

- Tranh vẽ cấu tạo của trùng roi, sinh sản và sự hoá bào xác của chúng.

- Tranh vẽ cấu tạo tập đoàn vôn vốc.

- Phiếu học tập “tìm hiểu trùng roi xanh”.

III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

A . Bài cũ :

Kiểm tra xen vào lúc học bài mới.

B. Bài mới :

 

doc94 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 396 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 1 đến 47 - Năm học 2008-2009, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h 23.3 C (1. Hạch não; 2. Vòng TK hầu; 5. Chuỗi TK ngực; 7. Chuỗi TK bụng)
b. Bước 2 : HS tiến hành theo các nội dung đã hướng dẫn.
- GV đi tới các nhóm kiểm tra việc thực hiện của HS, hỗ trợ các nhóm sửa chữa sai sót (nếu có).
- HS chú ý quan sát đến đâu ghi chép đến đó.
c. Bước 3 : Viết thu hoạch :
- Hoàn thành bảng ý nghĩa đặc điểm các lá mang ở nội dung 1.
- Chú thích các hình 23.1 B; 23.3 B, C thay cho các chữ số.
3. Nhận xét, đánh giá :
- Nhận xét tinh thần, thái độ của các nhóm trong giờ thực hành.
- Đánh giá mẫu mổ của các nhóm.
- GV căn cứ vào kĩ thuật mổ và kết quả bài thu hoạch để cho điểm các nhóm.
- Các nhóm thu dọn vệ sinh.
4 .Hướng dẫn học ở nhà :
- Sưu tầm tranh ảnh một số đại diện của giáp xác.
- Kẻ phiếu học tập vào bảng trang 81 SGK vào vở bài tập.
tiết 25 : đa dạng và vai trò của lớp giáp xác
Ngày soạn :25 /11/2008
I. Mục tiêu :
- Nhận biết một số giáp xác thường gặp đại diện cho các môi trường và lối sống khác nhau.
- Trên cơ sở ấy, xác định được vai trò thực tiễn của giáp xác đối với tự nhiên và đời sống con người. 
II. Phương tiện dạy học :
- Tranh ảnh về các loại giáp xác được nêu ở SGK.
- HS : kẻ sẵn phiếu học tập và bảng trang 81 SGK vào vở.
III. Các hoạt động dạy học :
A. Bài cũ :
 Thu bài thu hoạch ở tiết trước .
B. Bài mới : 
* Mở bài :
GV giới thiệu như mục trong sách giáo khoa.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
1. Hoạt động 1 : Tìm hiểu một số giáp xác khác.
- HS quan sát kẻ hình 24 từ 1 – 7, đọc thông báo dưới hình đ ghi nhớ thông tin.
- Thảo luận nhóm đ hoàn thành phiếu học tập.
- Đại diện nhóm lên điền các nội dung đ các nhóm khác bổ sung .
- GV chốt lại kiến thức.
I . Một số giáp xác khác :
Đặc điểm - đại diện
Kích thước
Cơ quan di chuyển
Lối sống
Đặc điểm khác
Mọt ẩm
Nhỏ
Chân
ở cạn
Thở bằng mang
Sun
Nhỏ
Tiêu giảm
Cố định
Sống bám vào vỏ tàu
Rận nước
Rất nhỏ
Đôi râu lớn
Sống tự do
Mùa hạ sinh toàn con cái
Chân kiếm
Rất nhỏ
Chân kiếm
Tự do, kí sinh
Kí sinh: phần phụ tiêu giảm
Cua đồng
Lớn
Chân bò
Hang hốc
Phần bụng tiêu giảm
Cua nhện
Rất lớn
Chân bò
Đáy biển
Chân dài giống chân nhện
Tôm ở nhờ
Lớn
Chân bò
ẩn vào vỏ ốc
Phần bụng vỏ mỏng và mềm
Từ bảng điền GV cho HS thảo luận :
? Trong các đại diện trên loài nào có ở địa phương ? số lượng nhiều hay ít ?
? Nhận xét về sự đa dạng của giáp xác ?
2.Hoạt động 2 : Tìm hiểu vai trò thực tiễn.
- GV yêu cầu HS làm việc độc lập với SGK đ hoàn thành bảng 2 .
- GV kẻ bảng gọi HS điền đ lớp bổ sung.
- Nếu chưa chính xác GV bổ sung thêm :
? Nêu vai trò của giáp xác với đời sống con người ?
? Vai trò nghề nuôi tôm ?
? Vai trò của giáp xác nhỏ trong ao, hồ, biển ?
? Nêu những tác hại của thân mềm ?
- HS rút ra kết luận, GV chốt lại kiến thức .
- Giáp xác có số lượng loài lớn, sống ở các môi trường khác nhau, có lối sống phong phú.
II. Vai trò thực tiễn :
1.Lợi ích :
- Là nguồn thức ăn của cá.
- Là nguồn cung cấp thực phẩm
- Là nguồn lợi xuất khẩu
2. Tác hại :
- Có hại cho giao thông đường thuỷ
- Có hại cho nghề cá
- Truyền bệnh giun sán.
C. Củng cố, hướng tới ghi nhớ :
GV yêu cầu HS làm bài tập :
1.Những ĐV có đặc điểm như thế nào được xếp vào lớp giáp xác ?
a. Mình có một lớp vỏ ki tin và đá vôi
b. Phần lớn đều sống ở nước và thở bằng mang.
c. Đầu có 2 đôi râu, chân có nhiều đốt khớp với nhau.
d. Đẻ trứng, ấu trùng lột xác nhiều lần.
2. Trong những ĐV sau, con nào thuộc lớp giáp xác :
- Tôm sông	- Cáy	- Rận nước
- Tôm sú	- Mọt ẩm	- Rệp	
- Cua biển	- Mối	- Hà	
- Nhện	- Kiến	- Sun
D .Hướng dẫn học ở nhà :
- Học bài và trả lời câu hỏi 3 SGK.
- Kẻ bảng 1, 2 bài 25;
- Chuẩn bị theo nhóm : con nhện.
Lớp hình nhện 
tiết 26 : nhện và sự đa dạng của lớp hình nhện
Ngày soạn : 01/12/2008
I. Mục tiêu :
- Mô tả được cấu tạo, tập tính của một đại diện lớp hình nhện.
- Nhận biết thêm một số đại diện quan trọng khác của lớp hình nhện trong thiên nhiên có liên quan đến con người và gia súc .
- Nhận biết được ý nghĩa thực tiễn của lớp hình nhện đối với tự nhiên và đối với cuộc sống con người .
II. Phương tiện dạy học :
- Tranh vẽ : con nhện ,bọ cạp, cái ghẻ, ve bò .
- Mẫu vật : con nhện .
- Tranh vẽ :quá trình hình thành một chiếc lưới nhện .
III. Các hoạt động dạy học :
A . Bài cũ :
- Sự phong phú ,đa dạng của động vật giáp xác ở địa phương em ?
- Vai trò thực tiễn của lớp giáp xác ?
B . Bài mới :
* Vào bài :
GV giới thiệu lớp hình nhện : là động vật có kìm ,là chân khớp ở cạn đầu tiên vói sự xuất hiện của phổi ,ống khí hoạt động chủ yếu về đêm . Giới thiệu đại diện của lớp là con nhện .
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
1. Hoạt động 1 : Tìm hiểu về nhện .
a. Đặc điểm cấu tạo :
- HS quan sát hình 25.1 SGK đọc chú thíchđ xác định các bộ phận trên vật mẫu con nhệnđ trả lời các câu hỏi :
? Cơ thể nhện gồm mấy phần ?
? Xác định giới hạn phần đầu ngực và phần bụng ?
? Mỗi phần có những bộ phận nào ?
- GV treo tranh cấu tạo ngoài ,gọi HS lên trình bày .
- GV yêu cầu HS quan sát tiếp hình 25.1đ hoàn thành bài tập bảng 1 .
- GV treo bảng 1 kẻ sẵn gọi HS lên điền .
- Đại diện nhóm hoàn thànhđ nhóm khác bổ sung .
- GV chốt lại bằng bảng chuẩn kiến thức 
Các phần cơ thể
Tên bộ phận quan sát
Chức năng
Đầu ngực 
- Đôi kìm có tuyến độc .
- Đôi chân xúc giác.
- Bắt mồi và tự vệ.
-Cảm giác về khứu giác ,xúc giác 
Bụng
-Đôi khe thở
-Một lỗ sinh dục 
-Các núm tuyến tơ
- Hô hấp
- Sinh sản 
- Sinh ra tơ nhện 
b. Tập tính :
* Vấn đề 1 :Chăng lưới 
- yêu cầu HS quan sát hình 25.2 đọc chú thích ,thảo luận nhóm đ Sắp xếp quá trình chăng lưới theo đúng thứ tự .
- GV chốt lại đáp án đúng : 4,2,1,3 .
- Một HS nhắc lại đáp án đúng của chăng lưới .
* Vấn đề 2 : Bắt mồi 
- GV yêu cầu HS đọc tập tính săn mồi của nhệnđHãy sắp xếp lại theo thứ tự đúng. 
? Nhện chăng tơ vào thời gian nào trong ngày ?
- GV cung cấp thêm :có hai loại lưới .
 + Hình phễu (thảm ) chăng ở mặt đất .
 + Hình tấm : chăng ở trên không .
2. Hoạt động 2 : Tìm hiểu sự đa dạng của lớp hình nhện .
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và hình 25.3 - 25.5 đ Nhận biết một số đại diện của hình nhện .
- GV giới thiệu thêm một số hình nhện : Nhện đỏ hại bông ,ve , mò ,bọ mạt ,nhện bông....
- GV yêu cầu HS thảo luận hoàn thành bảng 2 đĐại diện nhóm đọc kết quả ,nhóm khác bổ sung .
- GV chốt lại bảng chuẩn .
Từ bảng 2 yêu cầu HS nhận xét :
? Sự đa dạng của lớp hình nhện ?
? Nêu ý nghĩa thực tiễn của lớp hình nhện ?
- GV chốt lại kiến thức .
I . Nhên :
1. Đặc điểm cấu tạo :
( Kết luận :như bảng bên .)
2.Tập tính :
- Chăng lưới ,săn bắt mồi.
- Hoạt động chủ yếu vào ban đêm.
II. Sự đa dạng của lớp hình nhện :
-Lớp hình nhện đa dạng và có tập tính phong phú .
- Đa số có lợi ,một số gây hại cho người ,động vật và thực vật.
C. Củng cố, hướng tới ghi nhớ :
- GV treo tranh câm cấu tạo ngoài của nhện :
 + 1 HS lên điền các bộ phận 
 + 1 HS lên điền chức năng các bộ phận bằng cách đính các tờ giấy rời.
- 1đ 2 HS đọc ghi nhớ .
D .Hướng dẫn học ở nhà :
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Mỗi nhóm chuẩn bị 1 con châu chấu .
Lớp sâu bọ
tiết 27 : châu chấu
Ngày soạn : 02/12/2008
I. Mục tiêu :
- Trình bày được các đặc điểm cấu tạo ngoài của châu chấu liên quan đến sự di chuyển.
- Nêu được các đặc điểm cấu tạo trong, các đặc điểm dinh dưỡng sinh sản và phát triển của châu chấu.
- Rèn kĩ năng quan sát tranh, mẫu vật, hoạt động nhóm.
II. Phương tiện dạy học :
- Mẫu vật : con châu chấu
- Mô hình : châu chấu
- Tranh vẽ cấu tạo ngoài, cấu tạo trong của châu chấu.
III. Các hoạt động dạy học :
A. Bài cũ :
- Nêu đặc điểm cấu tạo của nhện và các tập tính của nó ?
B. Bài mới :
* Mở bài : Giới thiệu đặc điểm của lớp sâu bọ, giới hạn nghiên cứu là con châu chấu đại diện cho lớp sâu bọ về cấu tạo và hoạt động sống.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
1. Hoạt động 1 : Tìm hiểu về cấu tạo ngoài và di chuyển.
- Yêu cầu HS đọc thông tin mục I SGK, quan sát hình 26.3 đ trả lời câu hỏi :
? Cơ thể châu chấu gồm mấy phần ?
? Mô tả mỗi phần cơ thể của châu chấu ?
- HS quan sát mẫu con châu chấu (hoặc mô hình)đ nhận biết các bộ phận mô hình ở trên mẫu (hoặc mô hình).
- Gọi HS mô tả các bộ phận trên mẫu (hoặc mô hình)
- GV cho HS tiếp tục thảo luận :
? So với các loài sâu bọ khác khả năng di chuyển của châu chấu có linh hoạt hơn không ? Tại sao ?
- GV chốt lại kiến thức.
- GV thông báo thêm về thông tin châu chấu di cư.
2. Hoạt động 2 : Tìm hiểu cấu tạo trong của châu chấu .
HS quan sát hình 26.2, đọc thông tin SGK đ trả lời câu hỏi :
? Châu chấu có những hệ cơ quan nào ?
? So sánh cấu tạo trong của châu chấu và tôm ?
? Kể tên các bộ phận của hệ tiêu hoá ?
- HS thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi :
? Hệ tiêu hoá và hệ bài tiết có quan hệ với nhau như thế nào ? (đều để chung vào ruột sau)
? Vì sao hệ tuần hoàn ở sâu bọ lại đơn giản đi ? (không làm nhiệm vụ vận chuyển O2 chỉ vận chuyển chất dinh dưỡng)
- Một vài đại diện nhóm phát biểu, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
3. Hoạt động 3 : Tìm hiểu về dinh dưỡng .
- GV cho HS đọc thông tin quan sát hình 26.4 rồi giới thiệu cơ quan miệng.
? Thức ăn của châu chấu là gì ?
? Thức ăn được tiêu hoá như thế nào ?
? Vì sao bụng châu chấu luôn luôn phập phồng ?
Hoạt động 4 : Tìm hiểu các đặc điểm sinh sản và phát triển
 – Yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK trả lời câu hỏi :
? Nêu đặc điểm sinh sản ở châu chấu ?
? Vì sao châu chấu non phải lột xác nhiều lần ? (vì vỏ cơ thể là vỏ ki tin).
I . Cấu tạo ngoài và di chuyển :
1. Cơ thể gồm 3 phần :
- Đầu : râu, mắt kép, cơ quan miệng.
- Ngực : 3 đôi chân, 2 đôi cánh.
- Bụng : nhiều đốt, mỗi đốt có 1 đôi lỗ thở.
2. Di chuyển :
- Bò, nhảy, bay.
II. Cấu tạo trong :
Châu chấu có đủ 7 hệ cơ quan.
- Hệ tiêu hoá : Miệng đ hầu đ diều đ dạ dày đ Ruột tịt đ ruột non đ trực tràngđ hậu môn . 
- Hệ hô hấp : hệ thống ống khí đ đem O2 tới tế bào.
- Hệ tuần hoàn hở, đơn giản hình ống.
- Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch, có hạch não phát triển.
III. Dinh dưỡng 
- Châu chấu ăn chồi và lá cây .
- Thức ăn tập trung ở diều ,nghiền nhỏ ở dạ dày

File đính kèm:

  • docGiao an Sinh 7(10).doc