Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 18 - Năm học 2012-2013

Tiết 37

Bài 32: THỰC HÀNH MỔ CÁ.

A. MỤC TIÊU

I. Kiến thức

- HS xác định được vị trí và nêu rõ vai trò một số cơ quan của cá trên mẫu mổ.

II. Kĩ năng

- Kĩ năng mổ trên động vật có xương sống.

- Kĩ năng trình bày mẫu mổ.

III. Thái độ

-HS có ý thức nghiêm túc, cẩn thận, chính xác.

B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

I. GV:

 - Mẫu cá chép

 - Bộ đồ mổ, khay mổ, đinh ghim.

 - Hình vẽ SGK.

 - Mô hình não cá hoặc mẫu não mổ sẵn.

 - Khăn lau, xà phòng.

II. HS:

 Nghiên cứu trước bài.

C. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

I. Ổn định tổ chức

II. Kiểm tra bài cũ

Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.

III. Bài mới

 1. Đặt vấn đề: Chúng ta đã nghiên cứu cấu tạo ngoài và cấu tạo trong của cá chép. Hôm nay chúng ta cùng thực nghiệm điều này.

2. Triển khai bài:

Hoạt động 1: Tổ chức thực hành

- GV phân chia nhóm thực hành

- Nêu yêu cầu của tiết thực hành (như SGK).

 

Hoạt động 2: Tiến trình thực hành (4 bước)

Bước 1: GV hướng dẫn quan sát và thực hiện viết tường trình

a. Cách mổ:

- GV trình bày kĩ thuật giải phẫu (như SGK trang 106) chú ý vị trí đường cắt để nhìn rõ nội quan của cá).

- Biểu diễn thao tác mổ (dựa vào hình 32.1 SGK).

- Sau khi mổ cho HS quan sát vị trí tự nhiên của các nội quan chưa gỡ.

b. Quan sát cấu tạo trong trên mẫu mổ

- Hướng dẫn HS xác định vị trí các nội quan

- Gỡ nội quan để quan sát rõ các cơ quan (như SGK).

- Quan sát mẫu bộ não cá và nhận xét màu sắc và các đặc điểm khác.

c. Hướng dẫn viết tương trình

- Hướng dẫn HS cách điền vào bảng các nội quan của cá

+ Trao đổi nhóm: Nhận xét vị trí, vai trò các cơ quan

+ Điền ngay vào bảng kết quả quan sát của mỗi cơ quan

+ Kết quả bảng 1 đó là bản tường trình bài thực hành.

Bước 2: Thực hành của học sinh

- HS thực hành theo nhóm 4-6 người

- Mỗi nhóm cử ra:

 + Nhóm trưởng: điều hành chung

 + Thư kí: ghi chép kết quả quan sát.

- Các nhóm thực hành theo hướng dẫn của GV:

 + Mổ cá: lưu ý nâng mũi kéo để tránh cắt phải các cơ quan bên trong

 + Quan sát cấu tạo trong: quan sát đến đâu ghi chép đến đó.

- Sau khi quan sát các nhóm trao đổi, nêu nhận xét vị trí và vai trò của từng cơ quan, điền bảng SGK trang 107.

Bước 3: Kiểm tra kết quả quan sát của HS:

- GV quan sát việc thực hiện viết tường trình ở từng nhóm

- GV chấn chỉnh những sai sót của HS khi xác định tên và vai trò của từng cơ quan.

- GV thông báo đáp án chuẩn, các nhóm đối chiếu, sửa chữa sai sót.

 

doc11 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 372 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 18 - Năm học 2012-2013, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ới
 1. Đặt vấn đề: Chúng ta đã nghiên cứu cấu tạo ngoài và cấu tạo trong của cá chép. Hôm nay chúng ta cùng thực nghiệm điều này.
2. Triển khai bài:
Hoạt động 1: Tổ chức thực hành
- GV phân chia nhóm thực hành
- Nêu yêu cầu của tiết thực hành (như SGK).
Hoạt động 2: Tiến trình thực hành (4 bước)
Bước 1: GV hướng dẫn quan sát và thực hiện viết tường trình
a. Cách mổ:
- GV trình bày kĩ thuật giải phẫu (như SGK trang 106) chú ý vị trí đường cắt để nhìn rõ nội quan của cá).
- Biểu diễn thao tác mổ (dựa vào hình 32.1 SGK).
- Sau khi mổ cho HS quan sát vị trí tự nhiên của các nội quan chưa gỡ.
b. Quan sát cấu tạo trong trên mẫu mổ
- Hướng dẫn HS xác định vị trí các nội quan
- Gỡ nội quan để quan sát rõ các cơ quan (như SGK).
- Quan sát mẫu bộ não cá và nhận xét màu sắc và các đặc điểm khác.
c. Hướng dẫn viết tương trình
- Hướng dẫn HS cách điền vào bảng các nội quan của cá
+ Trao đổi nhóm: Nhận xét vị trí, vai trò các cơ quan
+ Điền ngay vào bảng kết quả quan sát của mỗi cơ quan
+ Kết quả bảng 1 đó là bản tường trình bài thực hành.
Bước 2: Thực hành của học sinh
- HS thực hành theo nhóm 4-6 người
- Mỗi nhóm cử ra:
	+ Nhóm trưởng: điều hành chung
	+ Thư kí: ghi chép kết quả quan sát.
- Các nhóm thực hành theo hướng dẫn của GV:
	+ Mổ cá: lưu ý nâng mũi kéo để tránh cắt phải các cơ quan bên trong
	+ Quan sát cấu tạo trong: quan sát đến đâu ghi chép đến đó.
- Sau khi quan sát các nhóm trao đổi, nêu nhận xét vị trí và vai trò của từng cơ quan, điền bảng SGK trang 107.
Bước 3: Kiểm tra kết quả quan sát của HS:
- GV quan sát việc thực hiện viết tường trình ở từng nhóm
- GV chấn chỉnh những sai sót của HS khi xác định tên và vai trò của từng cơ quan.
- GV thông báo đáp án chuẩn, các nhóm đối chiếu, sửa chữa sai sót.
Bảng 1: Các cơ quan bên trong của cá
Tên cơ quan
Nhận xét vị trí và vai trò
- Mang (hệ hô hấp)
Nằm dưới xương nắp mang trong phần đầu gồm các lá mang gần các xương cung mang – có vai trò trao đổi khí.
- Tim (hệ tuần hoàn)
Nằm phía trước khoang thân ứng với vây ngực, co bóp để đẩy máu vào động mạch – giúp cho sự tuần hoàn máu.
- Hệ tiêu hoá (thực quản, dạ dày, ruột, gan)
Phân hoá rõ rệt thành thực quản, dạy dày, ruột, có gan tiết mật giúp cho sự tiêu hoá thức ăn.
- Bóng hơi
Trong khoang thân, sát cột sống, giúp cá chìm nổi dễ dàng trong nớc.
- Thận (hệ bài tiết)
Hai dải, sát cột sống. Lọc từ máu các chất không cần thiết để thải ra ngoài.
- Tuyến sinh dục (hệ sinh sản)
Trong khoang thân, ở cá đực là 2 dải tinh hoàn, ở cá cái là 2 buồng trứng phát triển trong mùa sinh sản.
- Não (hệ thần kinh)
Não nằm trong hộp sọ, ngoài ra còn tuỷ sống nằm trong các cung đốt sống, điều khiển, điều hoà hoạt động của cá.
Bước 4: Tổng kết
- GV nhận xét từng mẫu mổ: mổ đúng, nội quan gỡ không bị nát, trình bày đẹp.
- Nêu sai sót của từng nhóm cụ thể.
IV. Kiểm tra - đánh giá
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của các nhóm.
- Cho HS trình bày các nội dung đã quan sát được
- Cho các nhó thu dọn vệ sinh. 
V. Dặn dò 
- Chuẩn bị bài đa dạng và đặc điểm chung của các nhóm. 
D. Rút kinh nghiệm.
g b ũ a e
Ngày soạn: 15/12/2010.
Ngày soạn: 17/12/2010.
Tiết 38
Bài 34: Đa dạng và đặc điểm chung của cá
a. Mục tiêu.
I. Kiến thức.
- Nêu được sự đa dạng của cá về số loài , lối sống, môi trường sống.
- Trình bày được đặc điểm cơ bản phân biệt lớp cá sụn và lớp cá xương.
- Nêu được vai trò của cá trong đời sống con người.
- Trình bày được đặc điểm chung của cá.
II. Kĩ năng.
- Kĩ năng quan sát tranh, so sánh để rút ra kết luận.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
III. Thái độ.
- Hs có ý thức yêu thích bộ môn học.
b. Đồ dùng dạy - học.
- Hình vẽ sgk, giáo án.
- Bảng phụ ghi nội dung bảng sgk tr.111.
c. Tiến trình lên lớp.
I. ổn định tổ chức. (1 phút)
..
..
II. Kiểm tra bài cũ.
 - Không kiểm tra
III. Bài mới. (39 phút)
1. Đặt vấn đề:
 Cá là động vật có xương sống hoàn toàn sống trong nước. Cá có số lượng loài lớn nhất trong ngành động vật có xương sống. Chúng phân bố ở các môi trường nước trên thế giới và đóng một vai trò quan trọng trong tự nhiên và trong đời sống con người.
2. Triển khai bài:
Hoạt động 1: Đa dạng về thành phần loài và môi trường sống.( 20 phút)
a. Đa dạng về thành phần loài.
- Yêu cầu HS đọc thông tin và hoàn thành bài tập sau:
Dấu hiệu so sánh
Lớp cá sụn
Lớp cá xương
Nơi sống
Đặc điểm đểphân biệt
Đại diện
- Thấy được do thích nghi với những điều kiện sống khác nhau nên cá có cấu tạo và hoạt động sống khác nhau.
- GV chốt lại đáp án đúng. 
Dấu hiệu so sánh
Lớp cá sụn
Lớp cá xương
Nơi sống
Nước mặn và nước lợ
Biển, nước lợ, nước ngọt
Đặc điểm để phân biệt
Bộ xương bằng chất sụn, khe mang trần, da nhám, miệng nằm ở mặt bụng
Bộ xương bằng chất xương, xương nắp mang che các khe mang, da phủ vảy da có chất nhày, miệng nằm ở đầu mõm
Đại diện
Cá nhám, cá đuối
Cá vền, cá chép
- Y/c hs dựa vào bảng trả lời câu hỏi:
? Đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt lớp cá sụn và lớp cá xương là gì?
- Thảo luận nhóm thu nhận thông tin hoàn thành bài tập.
- Đại diện báo cáo kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Căn cứ vào bảng nêu đặc điểm cơ bản phân biệt 2 lớp là : Bộ xương.
* Kết luận: 
- Số lượng loài lớn.
- Cá gồm:
	+ Lớp cá sụn: Bộ xương bằng chất sụn.
	+ Lớp cá xương: Bộ xương bằng chất xương.
b. Đa dạng về môi trường sống.
- Y/c hs quan sát hình 34 (1-7) và hoàn thành bảng trong sgk tr.111.
- Treo bảng phụ, gọi HS lên bảng chữa bài.
- Chốt lại bằng bảng kiến thức chuẩn.
- Quan sát hình, đọc kĩ chú thích và hoàn thành bảng.
- Điền bảng, lớp nhận xét, bổ sung.
- Đối chiếu, sửa chữa sai sót nếu có.
 Bảng: ảnh hưởng của điều kiện sống tới cấu tạo ngoài của cá
TT
Đặc điểm môi trường
Đại diện
Hình dạng thân
Đặc điểm khúc đuôi
Đặc điểm vây chẵn
Khả năng di chuyển
1
Tầng mặt, thiếu nơi ẩn náu
Cá nhám
Thon dài
Khoẻ
Bình thường
Nhanh
2
Tầng giữa và tầng đáy, nơi ẩn náu thường nhiều
Cá vền, cá chép
Tương đối ngắn
Yếu
Bình thường
Bình thường
3
Trong những hốc bùn đất ở đáy
 Lươn
 Rất dài
Rất yếu
Không có
Rất chậm
4
Trên mặt đáy biển
Cá bơn, cá đuối
Dẹt, mỏng
Rất yếu
To hoặc nhỏ
Chậm
- Y/c hs dựa vào bảng trả lời câu hỏi:
? Điều kiện sống ảnh hưởng đến cấu tạo ngoài của cá như thế nào?
- HS trả lời.
* Kết luận:
- Điều kiện sống khác nhau đã ảnh hưởng đến cấu tạo và tập tính của cá.
Hoạt động 2: Đặc điểm chung của cá. (10 phút)
- Cho HS thảo luận đặc điểm chung của cá về:
+ Môi trường sống
+ Cơ quan di chuyển
+ Hệ hô hấp
+ Hệ tuần hoàn
+ Đặc điểm sinh sản
+ Nhiệt độ cơ thể
- Gv nhận xét, kết luận.
- Cá nhân nhớ lại kiến thức bài trước, thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày đáp án, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
* Kết luận: 
- Cá là động vật có xương sống thích nghi đời sống hoàn toàn ở nước:
+ Bơi bằng vây, hô hấp bằng mang.
+ Tim 2 ngăn, 1 vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi.
+ Thụ tinh ngoài.
+ Là động vật biến nhiệt.
Hoạt động 3: Vai trò của cá. (9 phút)
- Y/c hs đọc thông tin sgk trả lời câu hỏi:
? Cá có vai trò gì trong tự nhiên và đời sống con người?Lấy ví dụ chứng minh?
- Lưu ý 1 số loài cá có thể gây ngộ độc cho người như: cá nóc, mật cá trắm
? Để bảo vệ và phát triển nguồn lợi cá ta cần phải làm gì?
- Nhận xét, kết luận.
- Đọc thông tin sgk và hiểu biết của bản thân và trả lời.
- 1 hs trình bày các hs khác nhận xét, bổ sung.
- Trả lời câu hỏi.
* Kết luận: 
- Cung cấp thực phẩm.
- Nguyên liệu chế thuốc chữa bệnh.
- Cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp.
- Diệt bọ gậy, sâu bọ hại lúa.
IV. Kiểm tra đánh giá. (4 phút)
 - Nêu vai trò của cá trong đời sống con người?
	Đánh dấu X vào câu trả lời em cho là đúng.
Câu 1: Lớp cá đa dạng vì:
a. Có số lượng loài nhiều
b. Cấu tạo cơ thể thích nghi với các điều kiện sống khác nhau
c. Cả a và b
Câu 2: Dấu hiệu cơ bản để phân biệt cá sụn và cá xương:
a. Căn cứ vào đặc điểm bộ xương
b. Căn cứ vào môi trường sống.
c. Cả a và b.
Đáp án: 1c, 2a.
V. Dặn dò. (1 phút)
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết”.
- Ôn toàn bộ phần động vật không xương sống để chuẩn bị kiêm tra học kì.
d. Rút kinh nghiệm.
.
g b ũ a e
Kiểm tra học kì I
a. Mục tiêu
Khi học xong bài này học sinh:
- Củng cố lại nội dung các đặc điểm, cấu tạo, lối sống các đại diện của các ngành đã học.
- Có kĩ năng làm bài kiểm tra.
- Có thái độ nghiêm túc trong thi cử.
b. đồ dùng dạy – học.
- GV: Đề kiểm tra trên giấy A4.
- HS: ôn lại những kiến thức đã học..
c. hoạt động dạy – học.
1. ổn định tổ chức. (1 phút) ....
2. Kiểm tra bài cũ. 
3. Bài mới. (41 phút)
* đề kiểm tra:
a. trắc nghiệm. (4 điểm)
Câu 1: Em hãy lựa chọn nội dung ở cột B tương ứng với mỗi câu ở cột A. 
Cột A
Cột B
1. Có lối sống chui rúc trong bùn, di chuyển chậm chạp, có hai mảnh vỏ bằng đá vôi che chở bên ngoài.
a. Châu chấu.
2. Sống ở nước, thở bằng mang, có vỏ giáp cứng bao bọc, cơ thể hai phần: Đầu ngực và bụng. Có bản năng ôm trứng để bảo vệ.
b. Trai sông.
3. Có họ hàng gần với ốc nhồi, có một vỏ xoắn ốc, ăn hại thân và lá lúa dữ dội.
c. Tôm sông.
4. Cơ thể gồm ba phần: Đầu, ngực và bụng: Đầu có một đôi râu, ngực có ba đôi chân và hai đôi cánh. Con non phải qua nhiều lần lột xác mới trở thành con trưởng thành.
d. ốc bươu vàng .
Câu 2: Hãy khoanh tròn chữ cái đứng đầu câu mà theo em là đúng nhất trong mỗi nhận định sau: 
1. Trùng sốt rét phá hủy loại tế bào nào của máu?
a. Bạch cầu. b. Hồng cầu. c. Tiểu cầu.
2. Mực có tập tính?
a. Mực săn mồi bằng cách rình mồi một chỗ.
b. Mực săn mồi bằng tua dài, rồi dùng tua ngắn để đưa mồi vào miệng.
c. Khi bị tấn công, mực phun hoả mù để trốn.
d. Cả a, b và c đều đúng.
b. tự luận. (6 điểm)
Câu 1: Nêu đặc điểm chung của giun đốt? 
Câu 2: Nêu cấu tạo ngoài của nhện và các chức năng phù hợp với các cấu tạo đó?
* Đáp án và thang điểm:
a. Trắc nghiệm.
 Câu 1: 1. b ,2. c , 3. d, 4. a (0.5 điểm x 4 = 2 điểm)
 Câu 2: 1. b (1 điểm) 2. d (1 điểm)
b. Tự luận.
 Câu 1: (3 điểm) - Cơ thể dài phân đốt.
 - Có thể xoang.
 - Hô hấp qua da hay qua mang.

File đính kèm:

  • docgiao an sinh 7(9).doc