Giáo án Sinh học 7 - Tiết 31 đến 33 - Năm học 2010-2011

I) Mục tiêu bài học:

1- Kiến thức

- HS hiểu được các đặc điểm đời sống cá chép. Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của cá thích nghi với đời sống ở nước.

2- Kĩ năng

- Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật, kĩ năng hoạt dộng nhóm.

- GD ý thức học tập, yêu thích bộ môn.

II) Chuẩn bị:

1) Giáo viên:

- Tranh cấu tạo ngoài của cá chép

- Mẫu vật: 1 con cá thả trong bình thủy tinh

- Bảng phụ ghi nội dung bảng 1 và các mảnh giấyghi những câu lựa chọn phải điền.

2) Học sinh:

- Mỗi nhóm 1 con cá chép thả trong bình thủy tinh + rong.

- Kẻ sẵn bảng 1 vào vở bài tập.

III) Phương pháp:

- Vấn đáp kết hợp quan sát tranh và mẫu vật và làm việc theo nhóm.

- KÜ thuËt d¹y häc:

IV) Tiến trình lên lớp:

1) ổn định lớp ( 1 phút):

2) Kiểm tra bài cũ:

 

doc11 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 480 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 7 - Tiết 31 đến 33 - Năm học 2010-2011, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 theo nhóm.
- KÜ thuËt d¹y häc: 
IV) Tiến trình lên lớp:
1) ổn định lớp ( 1 phút): 
2) Kiểm tra bài cũ:
3) Bài mới:
* Hoạt động 1: Đời sống của cá chép.
Môc tiªu: HS thÊy ®­îc n¬i sèng, m«i tr­êng sèng cña c¸ chÐp
Thêi gian: 10'
TiÕn hµnh:
 Ho¹t ®éng cña thÇy
 Ho¹t ®éng cña trß
 Néi dung
- GV yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi sau:
+ Cá chép sống ở đâu: thức ăn của chúng là gì?
+ Tại sao cá chép là động vật biến nhiệt?
- GV cho HS tiếp tục thảo luận:
+ Đặc điểm sinh sản của cá chép ?
+ Vì sao số lượng trứng trong mỗi lứa đẻ của cá chép lên đến hàng vạn?
+ Số lượng trừnga nhiều như vậy có ý nghĩa gì?
- GV yêu cầu HS rút ra kết luận về đời sống cá chép .
- HS tự thu nhận thông tin SGK tr.102 thảo luận tìm câu trả lời.
+ Sống ở ao hồ sông suối 
+ Ăn động vật và thực vật
+ Nhiệt độ cơ thể phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường.
-1-2 HS phát biểu lớp bổ sung
- HS giải thích được:
+ Cá chép thụ tinh ngoài, khả năng trứng gặp tinh trùng ít
+ ý nghĩa duy trì lòi giống
- 1-2 HS phát biểu lớp nhận xét bổ sung.
1) Đời sống cá chép.
- Môi trường sống: Nước ngọt.
- Đời sống: 
+ Ưa vực nước lặng
+ ăn tạp.
+ Là động vật biến nhiệt.
- Sinh sản:
+ Thụ tinh ngoài, đẻ trứng.
+ Trứng thụ tinh→ phát triển thành phôi.
* Hoạt động 2: Cấu tạo ngoài
Môc tiªu: HS nªu ®­îc cÊu t¹o ngoµi vµ chíc n¨ng tõng bé phËn
Thêi gian: 25'
TiÕn hµnh:
* Quan sát cấu tạo ngoài:
- GV yêu cầu HS quan sát mẫu cá chép sống đối chiếu với h31.1 tr.103 SGK nhận biết các bộ phận trên cơ thể của cá chép .
- GV treo tranh câm cấu tọa ngoài, gọi HS trình bày 
- GV giải thích: Tên gọi các loại vây cá liên quan đến vị trí vây.
-GV yêu cầu HS quan sát cá chép đạng bơi trong nước, đọc kĩ bảng 1 lựa chọn câu trả lời .
- GV treo bảng phụ gọi HS lên điền trên bảng
- GV nêu đáp án đúng: 1B, 1C, 3E, 4A, 5G.
- 1 HS trình bày lại đặc điểm cấu tạo ngoài của cá chép thích nghi với đời sống bơi lội.
* GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau:
+ Vây cá có chức năng gì?
+ Nêu vai trò từng loại vây cá?
- HS bằng cách đói chiếu giữa mẫu và hình vẽ→ ghi nhớ các bộ phận cấu tạo ngoài.
- Đại diện nhóm trình bày các bộ phận cấu tọa ngoài trên tranh.
- HS làm việc cá nhân với bảng 1 SGK tr.103 
- Thảo luận nhóm thống nhất đáp án 
- Đại diện nhóm điền bảng phụ các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- HS dọc thông tin SGK tr.103→ trả lời câu hỏi .
- Vây cá như bơi chèo giúp cá di chuyển trong nước.
2) Cấu tạo ngoài
a) Cấu tạo ngoài
- Kết luận: Đặc điểm cấu tạo ngoài của cá thích nghi đời sống bơi lặn( như bảng 1 đã hoàn thành)
b) Chức năng của vây cá.
- Vai trò từng loại vây cá:
+ Vây ngực, vây bụng: giữ thăng bằng, rẽ phải, rẽ trái, lên, xuống.
+ Vây lưng, vây hậu môn: giữ thăng bằng theo chiều dọc
+ Khúc đuôi mang vây đuôi: giữ chức năng chính trong sự di chuyển của cá. 
4) Củng cố:
- HS trình bày trên tranh: Đặc điểm cấu tạo ngoài của cá chép thích nghi đời sống ở nước ?
5) Dặn dò:
- Học bài theo câu hỏi SGK 
- Làm bài tập SGK bảng2 tr.105
Tiết32: CẤU TẠO TRONG CỦA CÁ CHÉP
Ngày soạn: 07/12/2010
Ngày dạy: 10/12/2010
I) Mục tiêu bài học:
1 KiÕn thøc
- HS nªu được vị trí cấu tạo các hệ cơ quan của cá chép. Giải thích được đặc điểm cấu tạo trong thích nghi với đời sống ở nước
2- KÜ n¨ng:
- Rèn kĩ năng quan sát tranh và kĩ năng hoạt động nhóm.
3- Th¸i ®é
- GD lòng yêu thích môn học
II) Chuẩn bị:
1) Giáo viên:
- Tranh cấu tạo trong của cá chép 
- Mô hình não cá chép 
- Tranh sơ đồ hệ thần kinh cá chép
2) Học sinh:
- Ôn bài cũ và chuẩn bị bài mới
III) Phương pháp:
- Phương pháp vấn đáp kết hợp hoạt động nhóm.
- KÜ thuËt d¹y häc:
IV) Tiến trình lên lớp:
1) ổn định lớp ( 1 phút): 
2) Kiểm tra bài cũ: Nªu ®êi sèng vµ cÊu t¹o ngoµi cña c¸ chÐp?
3) Bài mới: Mở bài: 
* Hoạt động 1: C¸c cơ quan dinh dưỡng.
- Môc tiªu: HS nªu ®­îc cÊu t¹o, chøc n¨ng c¸c hÖ c¬ quan: tiªu hãa, tuÇn hoµn, h« hÊp cña c¸.
- thêi gian; 20'.
-TiÕn hµnh
- GV yêu cầu các nhóm quan sát tranh kết hợp với kết quả quan sát trên mẫu mô bài thực hành→ hoàn thành bài tập sau:
Các bộ phận của ống tiêu hóa
Chức năng
1 
2 
3 
4
- GV cung cấp thêm thông tin về tuyên tiêu hóa .
- Hoạt động tiêu hóa thức ăn diễn ra như thế nào?
- Nêu chức năng của hệ tiêu hóa
- GV cung cấp thêm thông tin về vai trò của bóng hơi.
* GV cho HS thảo luận 
+ cá hô hấp bằng gì ?
+ hãy giải thích hiện tượng cá có cử động há miệng liên tiếp kết hợp với cử động khép mở nắp mang?
+ vì sao trong bể nuôicá người ta thường thả rong hoặc cây thủy sinh
- GV yêu cầu HS quan sát sơ đồ hệ tuần hoàn→ thảo luận :
+ Hệ tuần hoàn gồm những cơ quan nào ?
+ Hoàn thành bài tập điền vào chỗ trống .
- GV chốt lại kiến thức
* Hệ bài tiết nằm ở đâu? Có chức năng gì ?
* các nhóm thảo luận → hoàn thành bài tập.
- Đại diện nhóm hoàn thành trên bảng phụ của GV→ các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- HS nêu được:
+ Thức ăn được nghiền nát nhờ răng hàm, dưới tác dụng của enzim tiêu hóa thức ăn biến đổi thành chất dinh dưỡng ngấm qua thành ruột vào máu
+ Các chất cặn bã được thải ra ngoài qua hậu môn.
- Các nhóm thảo luận tự rút ra kết luận
- HS quan sát tranh đọc kĩ chú thích xác định được các bộ phận của hệ tuần hoàn 
- HS thảo luận tìm các từ cần thiết điền vào chỗ trống
- Đại diện nhóm báo cáo→ các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- HS nhớ lại kiến thức bài thực hành để trả lời
1) Các cơ quan dinh dưỡng.
* Hệ tiêu hóa: Có sự phân hóa :
- Các bộ phận:
+ ống tiêu hóa: Miệng→ hầu → thực quản→ dạ dày→ ruột → hậu môn
+ Tuyến tiêu hóa: Gan mật tuyến ruột 
- Chức năng: biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng, thải chất cặn bã
- Bóng hơi thông với thực quản→ giúp cá chìm nổi trong nước.
* Hô hấp: 
Cá hô hấp bằng mang, lá mang là những nếp da mỏng có nhiều mạch máu→ trao đổi khí.
* Tuần hoàn:
- Tim 2 ngăn: 1 tâm nhĩ, 1 tâm thất.
- Một vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể: đỏ tươi.
* Bài tiết: 2 dải thận màu đỏ, nằm sát sống lưng→ lọc từ máu các chất độc để thảI ra ngoài
* Hoạt động 2: Thần kinh và các giác quan của cá.
- Môc tiªu: HS nªu ®­îc c¸c é phËn hÖ thÇn knh, cÊu t¹o bé n·o, c¸c gi¸c quan c¸.
- Thêi gian: 15'.
- TiÕn hµnh:
GV yêu cầu HS quan sát H33.2-3 SGK và mô hình não→ trả lời câu hỏi:
+ Hệ thần kinh của cá gồm những bộ phận nào
+ Bộ não cá chia thành mấy phần? Mỗi phần có chức năng như thế nào?
- GV gọi 1 HS trình bày cấu tạo não cá trên mô hình.
+ Nêu vai trò của giác quan?
+ Vì sao thức ăn có mùi lại hấp dẫn cá?
- HS quan sát tranh SGK và mô hình não ca trả lời được:
Hệ thần kinh 
+ Trung ưng thần kinh: não tủy sống 
+ Dây thần kinh: đi từ trung ưng đến các giác quan 
- Cấu tạo não cá:5 phần
Giác quan: mắt không có mí lên chỉ nhìn gần 
Mũi đánh hơi tìm mồi
Cơ quan đường bên nhận biết áp lực tốc độ dòng nước, vật cản.
2) Thần kinh và các giác quan của cá
- Hệ thần kinh:
+ Trung ưng thần kinh: não, tủy sống
+ Dây thần kinh: đI từ trung ưng thần kinh đến các cơ quan
- Não gồm 5 phần
- Giác quan: mắt, mũi, cơ quan đường bên
4) Củng cố:
- Nêu các cơ quan bên trong của cá thể hiện sự thích nghi với đời sống ở nước
- Làm bài tập số 3 
5) Dặn dò:
- Học bài theo câu hỏi SGK .
- Vẽ sơ đồ cấu tạo não cá chép .
- Sưu tầm tranh ảnh về các loại cá
Tiết 33: SỰ ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÁ
Ngày soạn: 10/12/2010
Ngày dạy: 13/12/2010
I) Mục tiêu bài học:
1- KiÕn thøc
- HS nªu được sự đa dạng của cá về số loài, lối sống, môi trường sống. Trình bày được đặc điểm cơ bản phân biệt lớp cá sụn và lớp cá xương. Nêu được vai trò của cá trong đời sống con người. Trình bày được đặc điểm chung của cá.
2- KÜ n¨ng:
- Rèn kĩ năng quan sát để rút ra kết luận. Kĩ năng làm việc theo nhóm.
3-Th¸i ®é 
II) Chuẩn bị:
1) Giáo viên:
- Tranh ảnh một số loài cá sống trong các điều kiện sống khác nhau
- Bảng phụ ghi nội dung bảng (SGK tr.111)
2) Học sinh:
- Đọc trước bài 
- Tranh ảnh về các loại cá
III) Phương pháp:
 Trùc quan, vấn đáp kết hợp hoạt động nhóm và làm việc với SGK.
IV) Tiến trình lên lớp:
1) ổn định lớp ( 1 phút)
2) Kiểm tra bài cũ:
3) Bài mới:
* Hoạt động 1: Sự đa dạng về thành phần loài và đa dạng về môi trường sống.
- Môc tiªu: HS kÓ tªn ®­îc mét sè loµi c¸ ë c¸c m«i tr­êng kh¸c nhau, ¶nh h­ëng cña m«i tr­êng sèng ®Õn cÊu t¹o cña c¸.
- Thêi gian: 20'
- TiÕn hµnh:
* Đa dạng về thành phần loài
- GV yêu cầu HS đọc thông tin → hoàn thành bài tập sau
- GV chốt lại đáp án đúng
- GV tiếp tục cho HS thảo luận:
+ Đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt lớp cá sụn và lớp cá xương?
* Đa dạng về môi trường sống
- GV yêu cầu HS quan sát H34.1-7 SGK → hoàn thành bảng SGK tr.111
- GV treo bảng phụ. gọi HS lên chữa bài
- GV chốt lại bằng bảng chuẩn
- GV cho HS thảo luận
+ Điều kiện sống ảnh hưởng tới cấu tạo ngoài của cá như thế nào?
- Mỗi HS tự thu thập thông tin → hoàn thành bài tập
- Các thành viên trong nhóm thảo luận thống nhất đáp án
- Đại diện nhóm lên điền bảng → Các nhóm khác nhận xét bổ sung
- Căn cứ bảng HS nêu đặc điểm cơ bản phân biệt 2 lớp: là bộ xương
- HS quan sát hình đọc kĩ chú thích hoàn thành bảng
- HS điền bảng lớp nhận xét bổ sung
- HS đối chiếu sữa chữa sai sót nếu có
1) Sự đa dạng về thành phần loài và đa dạng về môi trường sống
* Đa dạng về thành phần loài
- Số lượng loài cá lớn
- Cá gồm:
+ Lớp cá sụn: Bộ xương bằng chất sụn
+ Lớp cá xương: Bộ xương bằng chất xương
* Đa dạng về môi trường sống
- Điều kiện sống khác nhau đã ảnh hưởng đến cấu tạo và tập tính của cá
* Hoạt động 2: Đặc điểm chung của cá
- Môc tiªu: HS nªu ®­îc §§ chung cña c¸ vÒ m«i tr­êng sèng, c¬ quan di chuyÓn, c¬ quan h« hÊp, hÖ tuÇn hoµn.
- Thêi gian: 10'
- TiÕn hµnh:
- GV cho HS thảo luận đặc điểm ?
- GV gọi 1-2 HS nhắc lại đặc điểm chung của cá
- Cá nhân nhớ lại kiến thức bài trước thảo luận nhóm 
- Đại dịên nhóm trình bày đáp án nhóm khác bổ sung 
- HS thông qua các câu trả lời rút ra đặc điểm chung của cá
2) Đặc điểm chung của cá
- Cá là động vật có xương sống thích nghi với đời sống hoàn toàn ở nước:
+ Bơi bầng vây hô hấp bằng mang
+ Tim 2 ngăn, 1 vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi
+ Thụ tinh ngoầi 
+ Là độ

File đính kèm:

  • docTiet 31 den 33.doc