Giáo án môn Sinh học 7 - Tiết 43: Chim bồ câu - Năm học 2010-2011

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- HS mô tả được đặc điểm đời sống, cấu tạo ngoài của chim bồ câu.

- Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn.

- Phân biệt được kiểu bay vỗ cánh và kiểu bay lượn.

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng quan sát tranh.

- Kĩ năng hoạt động nhóm.

3. Thái độ

- Giáo dục thái độ yêu thích bộ môn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC

- Tranh cấu tạo ngoài của chim bồ câu.

- Bảng phụ ghi nội dung bảng 1và 2 trang 135, 136.

- Mỗi HS kẻ sẵn bảng 1, 2 vào vở.

III. PHƯƠNG PHÁP :

Trực quan ,vấn đáp ,hợp tác nhóm

IV.TỔ CHỨC GIỜ HỌC

1/Khởi động (6)

* Ổn định tổ chức

* Kiểm tra bài cũ

 - Nêu đặc điểm chung của bò sát?

 - Vai trò của bò sát đối với đời sống con người?

* Vào bài

 VB: - GV giới thiệu đặc điểm đặc trưng của lớp chim: Cấu tạo cơ thể thích nghi với sự bay và giới hạn nội dung nghiên cứu: chim bồ câu.

2/Các hoạt động dạy học

Hoạt động 1

 

doc4 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 575 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Sinh học 7 - Tiết 43: Chim bồ câu - Năm học 2010-2011, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:16/2/2011
Ngày dạy: 18/2/2011(7a)
 21/2/2011(7b)
Lớp chim
Tiết 43 - Bài 41
Chim bồ câu
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức
- HS mô tả được đặc điểm đời sống, cấu tạo ngoài của chim bồ câu.
- Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn.
- Phân biệt được kiểu bay vỗ cánh và kiểu bay lượn.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát tranh.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Giáo dục thái độ yêu thích bộ môn.
II. Đồ dùng dạy và học
- Tranh cấu tạo ngoài của chim bồ câu.
- Bảng phụ ghi nội dung bảng 1và 2 trang 135, 136.
- Mỗi HS kẻ sẵn bảng 1, 2 vào vở.
III. Phương pháp :
Trực quan ,vấn đáp ,hợp tác nhóm 
IV.Tổ chức giờ học 
1/Khởi động (6’)
* ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài cũ
 - Nêu đặc điểm chung của bò sát?
 - Vai trò của bò sát đối với đời sống con người?
* Vào bài 
	VB: - GV giới thiệu đặc điểm đặc trưng của lớp chim: Cấu tạo cơ thể thích nghi với sự bay và giới hạn nội dung nghiên cứu: chim bồ câu.
2/Các hoạt động dạy học 
Hoạt động 1
 Đời sống chim bồ câu(10’)
*Mục tiêu: 
- HS trình bày được đặc điểm đời sống của chim bồ câu.
- Trình bày được đặc điểm sinh sản của chim bồ câu.
*Đồ dùng :- Tranh cấu tạo ngoài của chim bồ câu.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
 GV yêu cầu HS thảo luận câu hỏi:
- Cho biết tổ tiên của chim bồ câu nhà?
+ Đặc điểm đời sống của chim bồ câu?
HS đọc thông trong SGK trang 135, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi:
- GV cho HS tiếp tục thảo luận:
- Đặc điểm sinh sản của chim bồ câu?
- So sánh sự sinh sản của thằn lằn và chim?
- 1-2 HS phát biểu, lớp nhận xét, bổ sung.
- GV chốt lại kiến thức.
- Hiện tượng ấp trứng và nuôi con có ý nghĩa gì?
- HS suy nghĩ và trả lời
- GV phân tích: Vỏ đá vôi " phôi phát triển an toàn.
ấp trứng " phôi phát triển ít lệ thuộc vào môi trường.
I/Đời sống 
- Đời sống:
+ Sống trên cây, bay giỏi
+ Tập tính làm tổ
+ Là động vật hằng nhiệt
- Sinh sản:
+ Thụ tinh trong
+ Trứng có nhiều noãn hoàng, có vỏ đá vôi
+ Có hiện tượng ấp trứng, nuôi con bằng sữa diều.
Hoạt động 2
 Cấu tạo ngoài và di chuyển( 23’)
*Mục tiêu: HS giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của chim thích nghi với sự bay.
*Đồ dùng :ảnh cấu tạo ngoài chim bồ câu ,lông chim bồ câu
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS quan sát hình 41.1 và 41.2, đọc thông tin trong SGK trang 136 và nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu.
- GV gọi HS trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài trên tranh.
HS quan sát kĩ hình kết hợp với thông tin trong SGK, nêu được các đặc điểm:
+ Thân, cổ, mỏ.
+ Chi
+ Lông
- 1-2 HS trình bày, lớp bổ sung.
- GV yêu cầu các nhóm hoàn thành bảng 1 trang 135 SGK.
Các nhóm thảo luận, tìm các đặc điểm cấu tạo thích nghi với sự bay, điền vào bảng 1.
- Đại diện nhóm lên bảng chữa, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV gọi HS lên điền trên bảng phụ.
- GV sửa chữa và chốt lại kiến thức theo bảng mẫu.
- GV yêu cầu HS quan sát kĩ hình 41.3, 41.4 SGK.
- Nhận biết kiểu bay lượn và bay vỗ cánh?
- Yêu cầu HS hoàn thành bảng 1.
- GV gọi 1 HS nhắc lại đặc điểm mỗi kiểu bay.
- HS thu nhận thông tin qua hình " nắm được các động tác.
+ Bay lượn
+ Bay vỗ cánh
- Thảo luận nhóm " đánh dấu vào bảng 2
- GV chốt lại kiến thức.
II/Cấu tạo ngoài và di chuyển 
1. Cấu tạo ngoài
Phụ lục
2. Di chuyển
Đáp án: bay vỗ cánh: 1, 5
Bay lượn: 2, 3, 4
.Kết luận: 
- Chim có 2 kiểu bay:
+ Bay lượn.
+ Bay vỗ cánh.
3/Tổng kết và hướng dẫn học bài (6’)
*Tổng kết 
1- Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay?
2- Nối cột A với các đặc điểm ở cột B cho phù hợp:
Cột A
Cột B
Kiểu bay vỗ cánh
Kiểu bay lượn
- Cánh đập liên tục
- Cánh đập chậm rãi, không liên tục
- Bay chủ yếu dựa vào động tác vỗ cánh
- Bay chủ yếu dựa vào sự nâng đỡ của không khí và hướng thay đổi của các luồng gió
* Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết”
	Nghiên cứu caaus tạo trong của chim bồ câu
V. Phụ lục.
bảng 1 trang 135 SGK.
Đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với sự bay
Đặc điểm cấu tạo
Đặc điểm cấu tạo thích nghi với sự bay
Thân: hình thoi
Giảm sức cản của không khí khi bay
Chi trước: Cánh chim
Quạt gió (động lực của sự bay), cản không khí khi hạ cánh.
Chi sau: 3 ngón trước, 1 ngón sau
Giúp chim bám chặt vào cành cây và khi hạ cánh.
Lông ống: có các sợi lông làm thành phiến mỏng
Làm cho cánh chim khi giang ra tạo nên một diện tích rộng.
Lông bông: Có các lông mảnh làm thành chùm lông xốp
Giữ nhiệt , làm cơ thể nhẹ
Mỏ: Mỏ sừng bao lấy hàm không có răng
Làm đầu chim nhẹ
Cổ: Dài khớp đầu với thân.
Phát huy tác dụng của giác quan, bắt mồi, rỉa lông.
......................................................................................

File đính kèm:

  • doct43-s7.doc