Bài giảng Tiết 9 : Đa dạng của ngành ruột khoang

MỤC TIÊU

- Hiểu được Ruột khoang chủ yếu sống ở biển, rất đa dạng về loài và phong phú về số lượng cá thể, nhất là ở biển nhiệt đới.

- Nhận biết được cấu tạo của sứa thích nghi với lối sống bơi lội tự do ở biển.

- Giải thích được cấu tạo của hải quỳ và san hô, thích nghi với lối sống bám cố định ở biển.

- Rèn kỹ năng quan sát so sánh, phân tích tổng hợp. Kỹ năng hoạt động nhóm

- Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn.

 

doc101 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1344 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 9 : Đa dạng của ngành ruột khoang, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h cấu tạo trong của cá chép.
 - Tranh sơ đồ hệ thần kinh cá chép.
 - Mô hình não cá.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 	 2.Vào bài: Kể tên các hệ cơ quan của cá chép mà em đã quan sát được trong bài thực hành.
 	 3.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
? Ống tiêu hoá gồm những bộ phận nào ? Nêu chức năng của từng bộ phận ?
? Tuyến tiêu hóa gồm những tuyến nào ?
? Hoạt động tiêu hoá diễn ra như thế nào ?
? Chức năng của hệ tiêu hoá ?
- GV cung cấp thêm thông tin về vai trò của bóng hơi.
- KL:
? Cá hô hấp bằng gì ?
? Hãy giải thích hiện tượng cá có cử động há miệng liên tiếp kết hợp với cử động khép mở của nắp mang ?
? Vì sao trong bể nuôi cá người ta thường thả rong hoặc cây thuỷ sinh ?
- Yêu cầu HS quan sát sơ đồ hệ tuần hoàn -> thảo luận:
? Hệ tuần hoàn gồm những cơ quan nào ?
? Hoàn thành bài tập điền vào chỗ trống.
- GV chốt lại kiến thức chuẩn.
? Hệ bài tiết nằm ở đâu? Có chức năng gì ?
- kL:
- Yêu cầu HS quan sát hình 32. 2, 33.3 SGK và mô hình não -> trả lời câu hỏi:
? Hệ thần kinh cá gồm những bộ phận nào?
? Bộ não chia làm mấy phần ? mỗi phần có chức năng như thế nào ?
- Gọi HS lên trình bày cấu tạo não cá trên mô hình.
? Nêu vai trò của giác quan ?
? Vì sao thức ăn có mùi lại hấp dẫn được cá?
- KL:
- Yêu cầu HS đọc kết luận SGK
- Yêu cầu HS đọc “ Em có biết’’
I.Các Cơ Quan Dinh Dưỡng 
1. Tiêu hóa
- HS trả lời câu hỏi.
- Các HS khác nhận xét và bổ sung. 
- Cấu tạo:
 + Ống tiêu hóa: Miệng -> hầu -> thực quản -> dạ dày -> ruột -> hậu môn.
 + Tuyến tiêu hóa: gan, tụy, tuyến ruột.
- Chức năng: Biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng, thải chất bã.
- Bóng hơi thông với thực quản -> giúp cá chìm nổi trong nước.
2. Tuần hoàn và hô hấp
- Hô hấp bằng mang, lá mang là những nếp da mỏng có nhiều mạch máu -> trao đổi khí.
- Tuần hoàn:
+ Tim 2 ngăn: 1 tâm nhĩ, 1 tâm thất.
+ 1 vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi.
 3. Bài tiết
-HS nhớ lại kiến thức bài thực hành để trả lời.
- 2 dải thận giữa -> lọc các chất độc từ máu để thải ra ngoài.
II. Thần Kinh Và Giác Quan
- Hệ thần kinh : Não, tủy sống, các dây thần kinh.
* Cấu tạo não: (5 phần)
+ Não trước: kém phát triển.
+ Não trung gian.
+ Não giữa: Lớn, trung khu thị giác.
+ Tiểu não: Phát triển: phối hợp các cử động phức tạp.
+ Hành tủy: điều khiển nội quan.
- Gác quan:
+ Mắt: không mí, chỉ nhìn được vật ở gần.
+ Mũi: đánh hơi tìm mồi.
+ Cơ quan đường bên: nhân biết áp lực tốc độ dòng nước, vật cản.
4. Kiểm Tra – Đánh Giá
 - Nêu các cơ quan bên trong của cá thể hiện sự thích nghi với đời sống ở nước ?
 - Làm bài tập 2 SGK
5. dặn dò
 - Học bài, làm bài tập.
 - Vẽ sơ đồ cấu tạo não cá chép.
 - Sưu tầm tranh, ảnh về các loài cá.
 Tiết 34 : ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÁC LỚP CA 
 I. MỤC TIÊU
- Nắm được sự đa dạng của cá về số loài, lối sống, môi trường sống.
- Trình bày được đặc điểm cơ bản phân biệt lớp cá sụn và lớp cá xương.
- Nêu được vai trò của cá trong đời sống con người.
- Trình bày được đặc điểm chung của cá.
- Rèn kỹ năng quan sát, so sánh để rút ra kết luận, kỹ năng làm việc theo nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh ảnh một số loài cá sống trong các điều kiện sống khác nhau.
- Bảng phụ ghi nội dung bảng SGK/11.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Bài cũ: 
? Nêu cấu tạo, hoạt động các cơ quan dinh dưỡng của cá ?
? Nêu cấu tạo, chức năng hệ thần kinh và cơ quan cảm giác của cá ?
 2. Vào bài: Cá là ĐVCXS hoàn toàn sống trong nước. Cá có số lượng loài lớn nhất trong các ngành ĐVCSX. Chúng phân bố ở các môi trường nước trên thế giới và đóng một vai trò quan trọng trong tự nhiên và trong đời sống con người.
 3. Bài mới:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK -> trả lời câu hỏi :
? Số lượng loài ?
? Đặc điểm cơ bản để phân biệt lớp cá sụn và lớp cá xương ? Đại diện ?
- GV yêu cầu HS quan sát hình 34 (1-> 7) -> hoàn thành bảng /111
- GV treo bảng phụ. gọi HS lên chữa bài.
? Điều kiện sống đã ảnh hưởng tới cấu tạo ngoài của cá như thế nào ?
- KL:
- GV cho HS thảo luận đặc điểm của cá về: 
+ Môi trường sống.
+ Cơ quan di chuyển.
+ Hệ hô hấp.
+ Hệ tuần hoàn.
+ Đặc điểm sinh sản. 
+ Nhiệt độ cơ thể.
- GV gọi HS nhắc lại đặc điểm chung của cá
- KL như SGK và y/c HS học
- GV cho HS thảo luận :
? Cá có vai trò gì trong tự nhiên và đời sống con người ? Cho ví dụ ?
? Để bảo vệ và phát triển nguồn lợi cá ta phải làm gì ?
- KL:
- Yêu cầu HS đọc kết luận SGK
- Yêu cầu HS đọc “ Em có biết’’.
I. Đa Dạng Về Thành Phần Loài Và Môi Trường Sống
- Đại diện nhóm lên điền vào bảng -> nhóm khác bổ sung.
- Số lượng loài lớn.
 + Lớp cá sụn: Bộ xương bằng chất sụn.
 + Lớp cá xương: Bộ xương bằng chất xương.
- Điều kiện sống khác nhau đã ảnh hưởng đến cấu tạo và tập tính của cá.
II. Đặc Điểm Chung Của Cá( SGK )
- Đại diện nhóm trả lời -> nhóm khác bổ sung.
III. Vai Trò Của Cá
- 1 vài HS trả lời -> lớp bổ sung.
- Cung cấp thực phẩm.
- Nguyên liệu chế thuốc chữ bệnh.
- Cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp.
- Diệt bọ gậy, sâu bọ hại lúa.
4. Củng cố, đánh giá: Chọn câu trả lời đúng.
1. Lớp cá đa dạng vì :
 a- Có số lượng loài nhiều.
 b- Cấu tạo cơ thể thích nghi với điều kiện sống khác nhau.
 c- Cả a và b
2. Dấu hiệu cơ bản để phân biệt cá sụn và cá xương :
 a- Căn cứ vào đặc điểm bộ xương.
 b- Căn cứ vào môi trường sống.
 c- Cả a và b.
3. Nêu vai trò của cá 
5 . Hướng dẫn, dặn dò: 
 - Học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK.
 - Giờ sau ôn tập. 
 Tiết 35 : ÔN TẬP PHẦN I : ĐỘNG VẬT KHÔNG XƯƠNG SỐNG 
I. MỤC TIÊU
 - Củng cố lại kiến thức của HS trong phần ĐVKXS về:
 - Tính đa dạng của ĐVKXS.
 - Sự thích nghi của ĐVKXS với môi trường.
 - Ý nghĩa thực tiễn của ĐVKXS trong tự nhiên và trong đời sống.
 - Rèn kỹ năng phân tích tổng hợp, kỹ năng họat động nhóm.
 - Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Bảng phụ ghi nội dung bảng 1 và 2.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Bài cũ:
 - Nêu sự đa dạng và đặc điểm chung của ngành chân khớp ?
 - Vai trò thực tiễn của chân khớp ?
 2.Vào bài : Các bài học ĐVKXS đã giúp chúng ta hiểu về cấu tạo, lối sống của các đại diện. Mặc dù rất đa dạng về cấu tạo và lối sống nhưng chúng vẫn mang cá đặc điểm đặc trưng cho mỗi ngành, thích nghi cao với môi trường sống.
 3. Bài mới:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- GV yêu cầu HS đọc đặc điểm của các đại diện, đối chiếu hình vẽ ở bảng 1/99 SGK -> làm bài tập.
 + Ghi tên ngành vào chỗ trống.
 + Ghi tên đại diện vào chỗ trống dưới hình.
 - GV gọi HS lên hoàn thành bảng.
? Kể thêm đại diện ở mỗi ngành.
? Bổ sung đặc điểm cấu tạo trong đặc trưng của từng lớp ĐV ?
? nhận xét tính đa dạng của ĐVKXS.
- KL:
- GV hướng dẫn HS làm bài tập:
 + Chọn ở bảng 1 mỗi hàng dọc (ngành) một loài
 + Tiếp tục hoàn thành các cột 3, 4, 5, 6.
- GV gọi HS hoàn thành bảng.
- Củng cố kiến thức và y/c hS học bảng
- GV yêu cầu HS đọc bảng 3 -> ghi tên các loài vào ô thích hợp.
- Gọi HS lên điền bảng.
- Cho HS bổ sung thêm các ý nghĩa thực tiễn khác.
- Chốt lại bằng kiến thức chuẩn như SGK và y/c HS học
 I. Tính Đa Dạng Của ĐVKXS
- Một vài HS viết kết quả -> lớp nhận xét, bổ sung.
- ĐVKXS đa dạng về cấu tạo, lối sống nhưng vẫn mang những đặc điểm đặc trưng của mỗi ngành thích nghi với điều kiện sống.
II. Sự Thích Nghi Của ĐVKXS (bảng 2 SGK)
- HS nghiên cứu kỹ bảng 1 vận dụng kiến thức đã học -> hoàn thành bảng 2.
- lớp nhận xét, bổ sung.
III. Tầm Quan Trọng Thực Tiễn Của ĐVKXS( SGK) 
- HS lên điền, lớp nhận xét, bổ sung.
4 .Kiểm Tra, Đánh Giá: Hãy lựa chọn các từ ở cột B sao cho tương ứng với cột A.
Cột A
Cột B
1- Cơ thể chỉ là 1 tế bào nhưng thực hiện đủ mọi chức năng sống của cơ thể.
2- Cơ thể đối xứng toả tròn thường hình trụ hay hình dù với 2 lớp tế bào.
3- Cơ thể mềm, dẹp, kéo dài hoặc phân đốt.
4- Cơ thể mềm, thường không phân đốt và có vỏ đá vôi.
5- cơ thể có bộ xương ngoài bằng kitin, có phần phụ phân đốt.
a- Ngành chân khớp
b- Các ngành giun
c- Ngành thân mềm
d-Ngành ĐVNS
e- Ngành ruột khoang
5. Dặn Dò
 Ôn tập toàn bộ phần ĐVKXS.
 Tiết 36 : KIỂM TRA HỌC KÌ I 
 I. MỤC TIÊU
 - Kiểm tra, đánh giá kiến thức của HS nắm được.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Câu hỏi – đáp án.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Câu hỏi
Câu 1: (1đ): Chọn câu trả lời đúng :
a) Động vật nguyên sinh có cơ thể chỉ là 1 tế bào nhưng thực hiện mọi chức năng sống của cơ thể.
b) Ngành ruột khoang có đối xứng 2 bên, cơ thể thường hình trụ hay hình dù với 2 lớp tế bào.
c) Giun dẹp có cơ thể dẹp, đối xứng 2 bên, phân biệt đầu đuôi và lưng bụng.
d) Giun tròn có cơ thể phân đốt, cơ quan tiêu hóa hình ống có miệng và hậu môn.
 Câu 2 : ( 1đ): Em hãy chọn các cụm từ ở cột B tương ứng với mỗi câu ở cột A viết vào phần trả lời.
Cột A
Cột B
1 - ........ có lối sống chui rúc trong bùn, di chuyển chậm chạp, có 2 mảnh vỏ đá vôi che chở bên ngoài.
a. Châu chấu
2 - ........ sống ở nước, thở bằng mang, có vỏ giáp cứng bao bọc. Cơ thể có 2 phần: đầu – ngực và bụng. Có bản năng ôm trứng để bảo vệ.
b. Trai sông
3 - ........ có họ hàng gần với ốc nhồi, có 1 vỏ xoắn ốc, ăn hại thân và lá lúa dữ dội.
c. Tôm sông
4 – Cơ thể ......... gồm 3 phần: đầu, ngực và bụng. Đầu có 1 đôi râu, ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh.
d. Ốc bươu vàng
 Trả lời: 1 - ....., 2 - ....., 3 -........, 4 - ........ .
 Câu 3: ( 2đ): Vẽ và giải thích sơ đồ vòng đời giun đũa? 
 Câu 4: (3đ): Nêu tầm quan trọng của ngành chân khớp ?
 Câu 5: (1đ): Hãy sắp xếp lại các câu dưới đây cho đúng trình tự khi nhện đang chờ mồi, bỗng có con mồi sa vào lưới:
Nhện hút dịch lỏng ở con mồi.
Tiết dịch tiêu hóa vào cơ thể con mồi.
Nhện ngoạm chặt mồi, chích nọc độc.
Trói chặt mồi rồi treo vào lưới một thời gian.
 Câu 6 : (2đ): Vẽ và ghi chú thích vào sơ đồ cấu tạo trùng đế giày.
ĐÁP ÁN
Câu 1: Câu đúng : a, c
Câu 2: Nối : 1 – b ; 2 – c ; 3 – d ; 4 – a 
Câu 3: Phần 2 trang 48 SGK.
Câu 4: Giáo án tiết 30 – phần III
Câu 5: Sắp xếp : c – b – d – a 
Câu 6: Sơ đồ trùng đế giày trang 14 SGK
 4- N

File đính kèm:

  • docsinh tron bo.doc