Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tích hợp cả năm

 Tiết 2: PHÂN BIỆT ĐỘNG VẬT VỚI THỰC VẬT – ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỘNG VẬT

I.Mục tiêu bài học:

 - Phân biệt ĐV với TV bằng những đặc điểm cơ bản.

 - Nắm được đặc điểm chunh của ĐV.

 - Phân biệt được ĐVCXS và ĐVKXS, vai trò của chúng trong TN và trong đời sống con người.

II. Phương pháp:

III. ĐDDH:

 - TV 2.1;2.2 SGK 9,12

 - Bảng câm

 - Mô hình TBĐV và TBTV

IV. Tiến trình lên lớp:

1.Ổn định lớp:

2.KTBC:

 - Hãy kể tên các ĐV thường gặp ở địa phương em? Chúnh có đa dạng, phong phú không?

 - Chúng ta phải làm gì để bảo vệ sự đa dạng, phong phú của Thế giới Động vật?

HĐ1: PHÂN BIỆT ĐỘNG VẬT VỚI THỰC VẬT

* PPCT CHƯƠNG:

 - Tiết 3: Thực hành: Quan st một số động vật nguyên sinh.

 - Tiết 4: Trùng roi.

 - Tiết 5: Trùng biến hình – Trùng giây.

 - Tiết 6: Trùng kiết lị - Trùng sốt rét.

 - Tiết 7: Đặc điểm chung v vai trị thực tiễn của động vật nguyn sinh.

Tiết 3: THỰC HÀNH: QUAN SÁT MỘT SỐ ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH

I.Mục tiêu

 - Nhận biết được nơi sống của ĐVNS: Đại diện là trùng roi và trùng giày – cùng cách thu thập và gây nuôi chúng.

 - Quan sát trên tiêu bản hiển vi để phân biệt đước hình dạng, cách di chuyển để làm cơ sở cho các bài học sau.

 - Củng cố kỉ năng sử dụng và quan sát dưới kính hiển vi.

II. Chuẩn bị:

* Giáo viên: Kính hiển vi, lam, lamen, kim nhọn, ống hút, khăn lau – TV: Trùng đế giày, trùng roi, trùng biến hình.

* HS: Váng nước ao, hồ – rễ bèo Nhật Bản – Rơm khô ngâm nước trong 5 ngày.

III. Nội dung thực hành:

 1. Quan sát trùng đế giày.

 2.Quan sát trùng roi.

 3.Vẽ các hình đã quan sát được (hình dạng)

IV. Tiến hành:

 

 

doc129 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 498 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tích hợp cả năm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
p, cơ quan miệng.
 . Ngực: 3 đôi chân, 2 đôi cách. 
 . Bụng: có các đôi lổ thở. 
-HS đối chiếu mô hình-> Xác định vị trí của các bộ phận.
- Đại diện HS trình bày-> lớp nhận xét, bổ sung.
 + Châu chấu di chuyển linh hoạt hơn vì chúng có thể bò, bay hoặc nhảy.
* Kết luận:
- Cơ thể gồm ba phần:
 + Đầu: Râu, mắt kép, cơ quan miệng.
 + Ngực: 3 đôi chân, 2 đôi cách. 
 + Bụng: Nhiều đốt, mổi đốt có một đôi lổ thở. 
- Di chuyển: Bò, nhảy, bay.
* HĐ2: Cấu tạo trong 
-Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát TV 26.2, đọc thông tin ->Trả lời câu hỏi :
 + Các hệ cơ quan của châu chấu?
 + Kể tên các bộ phận của hệ tiêu hoá?
 + Mối quan hệ giữa hệ tiêu hoá và hệ bài tiết?
 + Vì sao hệ tuần hoàn ở Sâu bọ lại đơn giản đi?
- Gv chốt kiến thức.
-Học sinh đọc thông tin -> Tự thu nhận kiến thức -> Trả lời câu hỏi:
 + Có đủ 7 hệ cơ quan
 + Miệng -> hầu-> diều-> dạ dày-> ruột tịt-> ruột sau->trực tràng-> hậu môn.
 + hệ tiêu hoá và hệ bài tiết đều đổ chung vào ruột sau.
 + hệ tuần hoàn không làm nhiệm vụ vận chuyển 02 mà chỉ vận chuyển chất dinh dưỡng .
-Đại diện HS phát biểu, HS khác nhận xét , bổ sung .
*Kết luận :
-Hệ tiêu hoá: Miệng -> hầu-> diều-> dạ dày-> ruột tịt (Tiết dịch vị vào dạ dày)-> ruột sau->trực tràng-> hậu môn.
- Hệ hô hấp: Hệ thống ống khí phát triển đem 02 đến tế bào.
- Hệ tuần hoàn: Đơn giản (Tim hình ống, hệ mạch hở)
- hệ thần kinh: Dạng chuỗi hạch, hạch não phát triển.
* HĐ3: Dinh dưỡng 
- GV cho HS quan sát hình 26.4 SGK-> Giới thiệu cơ quan miệng.
 +Thức ăn của châu chấu ?
 + Thức ăn được tiêu hoá như thế nào?
 + Vì sao bụng châu chấu luôn phập phồng?
- HS đọc thông tin -> trả lời câu hỏi
- Đại diện trả lời, HS khác bổ sung.
* Kết luận:
- Châu chấu ăn chồi và lá cây.
- Thức ăn tập trung ở diều, nghiền nhỏ ở dạ dày, tiêu hoá nhờ enzim do ruột tịt tiết ra.
- Hô hấp qua lổ thở ở mặt bụng. 
* HĐ4: sinh sản và phát triển 
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK-> Trả lời câu hỏi:
 +Đặc điểm sinh sản ở châu chấu ?
 + Vì sao châu chấu non phải lột xác nhiều lần?
- GV: Tác hại của châu chấu trong thực tế?
- HS đọc thông tin SGk 87 -> Trả lời câu hỏi :
 + Đẻ trứng ở dưới đất.
 + Vỏ cơ thể bằng kitin -> muốn lớn lên phải qua lột xác nhiều lần.
* Kết luận:
- Là ĐV phân tính.
- Đẻ trứng thành ổ dưới đất.
- Phát triến qua biến thái.
4.Kiểm tra đánh giá:
Những đặc điểm nào giúp nhận dạng châu chấu trong các đặc điểm sau:
- Cơ thể gồm 2 phần: Đầu – ngực và bụng. 
- Cơ thể gồm 3 phần: Đầu, ngực và bụng. 
- Có vỏ kitin bao bọc cơ thể.
- Đầu có 1 đôi râu.
- Ngực có 3 đôi chân, 2 đôi cách.
- Con non phát triển qua nhiều lần lột xác.
V -Dặn dò:
-Học bài , trả lời câu hỏi SGK.
-Chuẩn bị bài mới.
- Đọc mục” em có biết”
Ngày soạn :22/11/2009
Ngày dạy : 27/11/2009
Tiết 28: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP SÂU BỌ
I- Mục tiêu bài học:
-Xác định được tính đa dạng của Sâu bọ qua một số đại diện.
- Đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của lớp Sâu bọ. 
II-Phương pháp:
III-ĐDDH:
 -TV: Một số đại diện của lớp Sâu bọ (1)
- Bảng câm 1 và 2
 IV-Tiến trình lên lớp:
1.Ổn định lớp 
2.KTBC:
- Nêu 3 đặc điểm nhận dạng châu chấu nói riêng và sâu bọ nói chung?
- Hô hấp ở châu chấu khác tôm như thế nào?
3.Bài mới:
*HĐ1: một số đại diện Sâu bọ 
-Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát TV (1) từ 27.1-> 27.7, đọc £ TV ->Trả lớicâu hỏi: 
 + Nêu các đại diện quan sát được?
 + Đặc điểm của mổi đại diện mà embiết?
- GV hướng dẫn HS trao đổi cả lớp
 -GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 1 SGK 91. 
- GV chốt lại đáp án.
-GV yêu cầu HS nhận xét sự đa dạng của lớp sâu bọ,
- Gv chốt kiến thức.
-HS làm việc độc lập với SGK. 
 + Kể tên 7 đại diện.
 + Nêu thêm các thông tin về các đại diện.
 . Bọ ngựa: Ăn sâu bọ, có khả năng thay đổi màu sắc theo môi trường.
 . Ruồi, muỗi: Là ĐV trung gian truyền bệnh.
-Đại diện HS phát biểu, HS khác bổ sung. 
-Học sinh thảo luậnhoàn thành bảng 1 
-> rút ra nhận xét về sự đa dạng về số lượng, cấu tạo cơ thể, môi trường sống và tập tính.
*Kết luận:Sâu bọ rất đa dạng:
+Môi trường sống đa dạng.
+Số lượng loài lớn.
+Tập tính và lối sống phong phú thích nghi với điều kiện sống. 
* HĐ2: ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA SÂU BỌ
GV yêu cầu học sinh đọc thông tin -> thảo luận, chọn các đặc điểm chung nổi bật của lớp Sâu bọ.
- Cá nhân đọc thông tin SGK 91-> tự nắm bắt kiến thức. 
- Thảo luận nhóm. 
- Đại diện nhóm phát biểu, nhóm khác bổ sung.
* Kết luận : 
- Cơ thể gồm ba phần:Đầu, ngực, bụng
 + Đầu: Cã 1 đôi râu
 + Ngực: 3 đôi chân, 2 đôi cách. 
 - Hô hấp bằng hệ thống ống khí. 
 - Phát triển qua biến thái.
* HĐ 3: Vai trò thực tiễn của Sâu bọ 
- GV yêu cầu HS đọc thông tin -> làm bài tập: điền vào bảng 2.
- GV treo bảng 2 – Đại diện điền vào bảng. 
 + Ngoài 7 vai trò đã nêu-> Còn vai trò nào nữa mà em biết?
- HS bằng kiến thức và hiểu biết của mình để điền tên sâu bọ và đánh dấu vào ô trống vai trò thực tiễn ở bảng 2.
- Đại diện điền bảng-> Lớp nhận xét, bổ sung.
* Kết luận:Sâu bọ có vai trò quan trọng trong TN và trong đời sống của con người:
 @ Lợi ích:
- Làm thuốc chữa bệnh.
- Làm thực phẩm.
- Thụ phấn cho cây trồng.
- Làm thức ăn cho ĐV khác. 
- Diệt các sâu bọ có hại.
- Làm sạch môi trường.
 @ Tác hại:
- Là ĐV trung gian truyền bệnh.
- Gây hại co cây trồng.
- Làm hại cho sản xuất nông nghiệp.
4.Kiểm tra đánh giá:
-Nêu một số loài Sâu bọ có tập tính phong phú ở địa phương? 
- Đặc điểm phân biệt lớp Sâu bọ với lớp khác trong ngành Chân khớp?
V Dặn -dò:
-Học bài , trả lời câu hỏi SGK.
-Chuẩn bị bài mới: Tìm hiểu tập tính của sâu bọ. 
- Đọc mục “ Em có biết” 
Ngày soạn : 24/11 /2009
Ngày dạy : 30/11/2009
Tiết 29: THỰC HÀNH: XEM BĂNG HÌNH VỀ TẬP TÍNH CỦA SÂU BỌ 
I.Mục tiêu bài học:
- Tìm hiểu, quan sát một số tập tính của sâu bọ.
- Nắm đặc điểm chung của tập tính -> diễn đạt bằng lời.
- Liên hệ tập tính với nội dung đã học -> giải thích.
II. ĐDDH:
- Máy chiếu, băng hình.
- Phiếu học tập.
III. Tiến trình thực hiện:
- GV nêu nội dung thực hành.
- Chia nhóm.
* Tiến hành:
 @ HĐ1: Xem băng hình, ghi chép.
- GV cho HS xem toàn bộ đoạn băng hình lần 1.
- Tiếp tục cho HS xem lại lần 2- Yêu cầu HS ghi chép các tập tính của sâu bọ:
 + Tìm kiếm, cất giữ thức ăn.
 + Sinh sản 
 + Tính thích nghi và tồn tại của Sâu bọ.
- HS theo dõi băng hình, điền vào phiếu học tập. 
Tên ĐV quan sát được
Môi trường sống
Các tập tính
Tự vệ
Tấn công
Dự trữ TĂ
Cộng sinh
Sống thành XH
Chăm sóc thế hệ sau
1
2
..
- Các đoạn khó quan sát -> Trao đổi nhóm hoặc yêu cầu GV chiếu lại.
 @ HĐ2: Trao đổi, thảo luận, giải thích các tập tính của sâu bọ quan sát được.
- GV cho HS thảo luận nhóm-> hoàn thành phiếu học tập.
- GV nêu các vấn đề sau để hS thảo luận , trả lời:
 + Nêu tên các sâu bọ quan sát được.
 + Các loại thức ăn và cách kiếm ăn đặc trưng của từng loài.
 + Cách tự vệ, tấn công.
 + Tập tính trong sinh sản.
 + Sự thích nghi và tồn tại.
 + Khả năng chuyển giao được từ thế hệ này sang thế hệ khác.
- HS dựa vào nội dung phiếu học tập -> Trao đổi nhóm, trả lời. 
- GV treo bảng-> Hs điền.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Gv chốt đáp án đúng.
* Tổng kết:
- Yêu cầu Hs làm bài thu hoạch dựa vào phiếu học tập.
- Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
IV. Dặn dò:
-Nộp bài thu hoạch vào tiết học sau.
- Chuẩn bị bài mới.
Ngµy so¹n : 27/11/2009
 Ngµy d¹y : 4/12/2009
 Tiết 30: ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH CHÂN KHỚP
I- Mục tiêu bài học:
-Nhận biết được đặc điểm chung của ngành Chân khớp và sự đa dạng của chúng.
- Thấy được vai trò thực tiễn. 
II-Phương pháp:
III-ĐDDH:
 -TV SGK 
- Bảng câm 1,2 và 3SGk 96,97
 IV-Tiến trình lên lớp:
1.Ổn định lớp 
2.KTBC:
3.Bài mới:
*HĐ1: Đặc điểm chung 
-Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình 29.1-> 29.6, đọc £ dưới hình-> Chọn các đặc điểm chung của ngành Chân khớp. 
- GV chốt đáp án đúng 1,3,4. 
-HS làm việc độc lập với SGK. 
-Thảo luận nhóm -> đánh dấu vào ô trống những đặc điểm lựa chọn. 
- đại diện nhóm phát biểu, nhóm khác bổ sung.
*Kết luận:Đặc điểm chung:
- Phần phụ phân đốt, các đốt khớp động với nhau.
- Có vỏ kitin che chở bên ngoài và làm chổ bám cho cơ. 
- Cơ thể lớn lên nhờ quá trình lột xác. 
* HĐ2: Sự đa dạng ở Chân khớp 
- GV yêu cầu học sinh hoàn thành bảng 1 SGK 96.
- GV treo bảng-> gọi đại diện điền vào bảng.
- GV chốt bằng bảng chuẩn kiến thức. 
- Tiếp tục cho HS thảo luận -> hoàn thành bảng 2 SGK.
- GV treo bảng-> gọi đại diện điền vào bảng.
- GV chốt bằng bảng chuẩn kiến thức. 
 + Vì sao Chân khớp đa dạng về tập tính?
- HS vận dụng kiến thức đã học -> đánh dấu vào bảng 1.
- Đại diện hoàn thành bảng của GV.
- HS tiếp tục hoàn

File đính kèm:

  • docSINH HOC 7 CA NAM(1).doc