Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tiết 20: Ôn tập chương I, II, III - Năm học 2007-2008
I. Mục tiêu bài học:
- Hs phải nắm được cấu tạo tế bào thực vật, rễ , thân.
- Ứng dụng làm 1 số bài tập.
II.Đồ dùng dạy học :Bảng phụ .
III.Phương pháp :vấn đáp , trực quan
IV. Nội dung ôn tập:
GV HS
- Cơ thể sống có những dặc điểm gì?
- Thực vật có đặc điểm chung nào?
- Thực vật có hoa có cấu tạo như thế nào?
-Tế bào thực vật có cấu tạo như thế nào?
- Mô là gì?
- Tế bào ở những mô nào có khả năng phân chia?
- Sự lớn lên và phân chia có ý nghĩa như thế nào?
- Rễ gồm mấy miền? Chức năng của mỗi miền?
- Nêu cấu tạo, chức năng miền hút của rễ?
- Nêu vai trò của nước và muối khoáng đối với cây?
- Bộ phận nào hấp thụ nước và muối khoáng?
- Yếu tố nào tác động đến sự hấp thụ nước và muối khoáng?
- Có mấy loại rễ biến dạng?
- Thân cây gồm những bộ phận nào?
- Có mấy loại thân biến dạng?
- Thân dài ra do đâu?
- Bấm ngọn, tỉa cành có lợi gì?
- Cây gỗ to ra do đâu?
- Xác định tuổi cây bằng cách nào?
- Mô tả thí nghiệm chứng minh mạch gỗ vận chuyển nước và muối khoáng hòa tan?
- Mạch rây có chức năng gì?
- Kẻ 1 số loại thân biến dạng? - Trao đổi chất với môi trường và lớn lên sinh sản
- Tự tổng hợp chát hữu cơ, không duy chuyển, phản ứng chậm với kích thích từ bên ngoài.
- Có cơ quan sinh sản là hoa , quả, hạt, có 2 cơ quan: cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản.
- Vách tế bào, màng sinh chất tế bào, nhân , không bào, lục lạp.
- Là nhóm tế bào có hình dạng cấu tạo giống nhau cùng thực hiện 1 chức năng.
- Tế bào ở mô phân sinh mố có khả năng phân chia. Tế bào phân chia lớn lên đến 1 kích thước nhất định thì phân chia thành 2 tế bào con là sự phân bào. Quá trình phân bào đầu tiên hình thành 2 nhân con sau đó chất tế bào phân chia, vách tấ bào hình thành ngăn đôi tế bào cũ thành 2 tế bào con.
- Giúp cây sinh trưởng phát triển tốt
- Có 4 miền:
+ Miền trưởng thành: đẫn truyền
+ Miền hút: hấp thụ nước và muối khoáng
+ Miền sinh trưởng: làm rễ dài ra
+ Miền chóp rễ: che chở cho đầu rễ
- Vỏ:
+ Biểu bì: có lông hút hấp thụ nước và muối khoáng
+ Thịt vỏ: chuyển chất hữu cơ từ lông hút vào trụ giữa
- Trụ giữa:
+ Mạch rây; chuyển chất hữu cơ
+ Mạch gỗ: chuyển nước và muối khoáng
+ Ruột: chứa chất dự trữ
- Tham gia tổng jp chất hữu cơ, vận chuyển muối khoáng từ rễ , thân ,lá, điều hòa nhiệt độ cho cây.
- Muối khoáng: cung cấp chất dinh dưỡng cho cây sinh trưởng phát triển
- Lông hút
- Thời tiết, khí hậu, đất.
- Rễ củ , rẽ móc, rễ thở, giác mút
- Thân chính, chồi ngọn, chồi nách, cành
- Thân đứng , thân leo, thân bò.
- Do mô phân sinh ngọn phân chia
- Tăng năng xuất cây trồng
- Do sự phân chia té bào mô phân sinh ở tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ.
- Đếm vòng gỗ hàng năm.
-Sgk
- Vận chuyển chất hữu cơ
- Thân củ, rễ , thân mọng nước
Tuần : 10 Ngày soạn : 3/11/2007 Ngày dạy : /11/2007 Tiết: 20 I. Mục tiêu bài học: - Hs phải nắm được cấu tạo tế bào thực vật, rễ , thân. - Ứng dụng làm 1 số bài tập. II.Đồ dùng dạy học :Bảng phụ.. III.Phương pháp :vấn đáp , trực quan IV. Nội dung ôn tập: GV HS - Cơ thể sống có những dặc điểm gì? - Thực vật có đặc điểm chung nào? - Thực vật có hoa có cấu tạo như thế nào? -Tế bào thực vật có cấu tạo như thế nào? - Mô là gì? - Tế bào ở những mô nào có khả năng phân chia? - Sự lớn lên và phân chia có ý nghĩa như thế nào? - Rễ gồm mấy miền? Chức năng của mỗi miền? - Nêu cấu tạo, chức năng miền hút của rễ? - Nêu vai trò của nước và muối khoáng đối với cây? - Bộ phận nào hấp thụ nước và muối khoáng? - Yếu tố nào tác động đến sự hấp thụ nước và muối khoáng? - Có mấy loại rễ biến dạng? - Thân cây gồm những bộ phận nào? - Có mấy loại thân biến dạng? - Thân dài ra do đâu? - Bấm ngọn, tỉa cành có lợi gì? - Cây gỗ to ra do đâu? - Xác định tuổi cây bằng cách nào? - Mô tả thí nghiệm chứng minh mạch gỗ vận chuyển nước và muối khoáng hòa tan? - Mạch rây có chức năng gì? - Kẻ 1 số loại thân biến dạng? - Trao đổi chất với môi trường và lớn lên sinh sản - Tự tổng hợp chát hữu cơ, không duy chuyển, phản ứng chậm với kích thích từ bên ngoài. - Có cơ quan sinh sản là hoa , quả, hạt, có 2 cơ quan: cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản. - Vách tế bào, màng sinh chất tế bào, nhân , không bào, lục lạp. - Là nhóm tế bào có hình dạng cấu tạo giống nhau cùng thực hiện 1 chức năng. - Tế bào ở mô phân sinh mố có khả năng phân chia. Tế bào phân chia lớn lên đến 1 kích thước nhất định thì phân chia thành 2 tế bào con là sự phân bào. Quá trình phân bào đầu tiên hình thành 2 nhân con sau đó chất tế bào phân chia, vách tấ bào hình thành ngăn đôi tế bào cũ thành 2 tế bào con. - Giúp cây sinh trưởng phát triển tốt - Có 4 miền: + Miền trưởng thành: đẫn truyền + Miền hút: hấp thụ nước và muối khoáng + Miền sinh trưởng: làm rễ dài ra + Miền chóp rễ: che chở cho đầu rễ - Vỏ: + Biểu bì: có lông hút hấp thụ nước và muối khoáng + Thịt vỏ: chuyển chất hữu cơ từ lông hút vào trụ giữa - Trụ giữa: + Mạch rây; chuyển chất hữu cơ + Mạch gỗ: chuyển nước và muối khoáng + Ruột: chứa chất dự trữ - Tham gia tổng jp chất hữu cơ, vận chuyển muối khoáng từ rễ , thân ,lá, điều hòa nhiệt độ cho cây. - Muối khoáng: cung cấp chất dinh dưỡng cho cây sinh trưởng phát triển - Lông hút - Thời tiết, khí hậu, đất. - Rễ củ , rẽ móc, rễ thở, giác mút - Thân chính, chồi ngọn, chồi nách, cành - Thân đứng , thân leo, thân bò. - Do mô phân sinh ngọn phân chia - Tăng năng xuất cây trồng - Do sự phân chia té bào mô phân sinh ở tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ. - Đếm vòng gỗ hàng năm. -Sgk - Vận chuyển chất hữu cơ - Thân củ, rễ , thân mọng nước V. Dặn dò: Học bài giờ sau kiểm tra 1 tiết
File đính kèm:
- tiet 20.doc