Giáo án môn Sinh học Lớp 6 - Tiết 63 Bài 51: Nấm

1. Mục tiêu:

a. Kiến thức:

 - Nhận biết được mốc trắng và nấm rơm.

b. Kỹ năng:

 - Rèn kĩ năng nhận biết, phân tích, hệ thống hoá.

- Kĩ năng hợp tác, ứng xử / giao tiếp trong thảo luận

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh hình về khai niệm, đặc điểm cấu tạo, về vai trò của một số loại nấm

c. Thái độ:

 - Giáo dục lòng yêu thiên nhiên

 

doc6 trang | Chia sẻ: thetam29 | Ngày: 07/02/2022 | Lượt xem: 564 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Sinh học Lớp 6 - Tiết 63 Bài 51: Nấm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
2/04/2012
Ngày giảng:
Sinh
6
A
63
#N/A
Sinh
6
B
63
#N/A
Sinh
6
C
63
#N/A
Sinh
6
D
63
#N/A
Sinh
6
E
63
#N/A
Tiết 63 Bài 51: NẤM
1. Mục tiêu: 
a. Kiến thức: 
 - Nhận biết được mốc trắng và nấm rơm.
b. Kỹ năng: 
 - Rèn kĩ năng nhận biết, phân tích, hệ thống hoá. 
- Kĩ năng hợp tác, ứng xử / giao tiếp trong thảo luận
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh hình về khai niệm, đặc điểm cấu tạo, về vai trò của một số loại nấm
c. Thái độ: 
 - Giáo dục lòng yêu thiên nhiên
2. Chuẩn bị của GV và HS
 a. Chuẩn bị của giáo viên: 
-	Tranh phóng to hình 51.1, 51.2, 51.3 SGK 
-	Mẫu: mốc trắng, nấm rơm.
-	Kính hiển vi, phiến kính, kim mũi nhọn. 
 b. Chuẩn bị của học sinh:
- 	Đọc bài trước ở nhà.
-	Mẫu: mốc trắng, nấm rơm
3. Tiến trình bài dạy 
 a. Kiểm tra bài cũ. (5’)
Câu hỏi
Đáp án
-?: Tại sao thức ăn lại bị ôi thui? Muốn giữ thức ăn khỏi bị ôi thui chúng ta làm ntn?
- Vì bị bị khuẩn tấn công
- Giữ thức ăn trong môi trường vi khuẩn không phát triển được (ướp muối, lạnh...)
 b. Giảng bài mới. 
 *Đặt vấn đề vào bài mới: Đồ đạc hoặc quần áo để lâu nơi ẩm thấy xuất hiện những chấm đen, đó là do một số mốc gây nên, nấm mốc là tên gọi chung của nhiều loại mốc mà cơ thể rất nhỏ bé, chúng thuộc nhóm nấm. Nấm cũng còn gồm cả những loại lớn hơn, thường sống trên đất ẩm, rơm rạ, thân cây gỗ mục.
Hoạt dộng 1: (10’)
Tìm hiểu hình dạng, cấu tạo của mốc trắng.
Mục tiêu: Nêu được hình dạng của mốc trắng với các túi bào tử. 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
-?: Cơm hoặc bánh mỳ để lâu trong không khí hiện tượng xảy ra ntn?
-GV: Đó chính là các sợi mốc trắng sau đây chúng ta tiến hành quan sát mốc trắng.
- GV nhắc lại thao tác xem kính hiển vi.
- GV hướng dẫn HS cách lấy mẫu mốc và yêu cầu quan sát về hình dạng, màu sắc, cấu tạo sợi mốc, hình dạng, vị trí túi bào tử.
-?: Mô tả cấu tạo của sợi mốc trắng?
-GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK để trả lời các câu hỏi
-?: Môc trắng dinh dưỡng bằng hình thức nào?
-?: Mốc trắng sinh sản ntn?
-?: Hãy kể tên của một số loại mốc trắng mà em biết?
-?: Nêu ứng dụng của các loại mốc trắng trên?
-HS: Bị mốc có màu trắng có nhiều sợi quấn chằng chịt lấy nhau.
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
- HS tiến hành quan sát
+ Quan sát vật thật
+ So sánh với tranh vẽ.
-> nhận xét hình dạng, cấu tạo.
-HS: Đại điện phát biểu nhận xét, lớp bổ sung.
- 1 – 2 HS đọc thông tin
-HS: Hoạt động độc lập theo yêu cầu của GV
-HS: TL→
-HS: TL→
-HS: Nghiên cứu SGK kết hợp với những hiểu biết thực tế để trả lời câu hỏi
-HS: 
+ Mốc tương: dùng để làm tương 
+ Mốc rượu: dùng để làm rượu
+ Mốc xanh: chiết xuất kháng sinh pênixilin
A. MỐC TRẮNG VÀ NẤM RƠM
1: Mốc trắng
- Sợi mốc trong suốt, không màu, không có chất diệp lục và cũng không có chất màu nào khác. Cơ thế đơn bào
- Mốc trắng dinh dưỡng bằng hình thức hoại sinh: các sợi mốc bám chặt vào bánh mì hoặc cơm thiu hút lấy nước và chất hữu cơ để sống.
- Mốc sinh sản bằng bào tử. Đó là hình thức sinh sản vô tính. 
b. Một vài loại mốc khác:
- Mốc tương: 
- Mốc rượu: 
- Mốc xanh: 
Hoạt dộng 2(8’)
 Làm quen vài loại mốc trắng thường gặp.
Mục tiêu: Nêu được hình dạng, cấu tạo và vai trò vài loại mốc thường gặp. 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
-?: Nấm rơm sống ở đâu?
-?: Cơ thể nẩm rơn chia làm mấy phần?
-?: Nêu chức năng các phần cơ thể của nấm?
-?: Cấu tạo cơ thể, hình thức dinh dưỡng nấm rơm và mốc trắng có sự khác nhau cơ bản nào?.
-HS: Quanh chỗ rơm rạ mục ở nơi ẩm
- HS quan sát mẫu vật thật, phân biệt các phần của nấm: Mũ nấm (có các phiến mỏng), cuống nấm, sợi nấm
-HS: Nghiên cứu SGK để trả lời câu hỏi
-HS: Nấm rơm cấu tạo đa bào, có diệp lục, tự dưỡng
2: Nấm rơm
 + Phần sợi nấm là cơ quan sinh dưỡng Sợi nấm gồm nhiều tế bào phân biệt nhau bởi vách ngăn, mỗi tế bào đều có 2 nhân và không có chất diệp lục
+ Phần mũ nấm là cơ quan sinh sản, mũ nấm nằm trên cuống nấm. Dưới mũ nấm có các phiến mỏng chứa rất nhiều bào tử. . 	
Hoạt dộng 3:(8’)
 Tìm hiểu vài đặc điểm sinh học của nấm
+ Mục tiêu: Nêu được các mặt có lợi và hại của vi khuẩn. 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
-?: Quần áo bẩn để lâu ngày không giặt không phơi sẽ có hiện tượng gì?
-?: Trong thực tế em thấy nấm phát triển ở nhứng nơi nào?
-?: Ở nhiệt độ nào nấm không phát triển được hoặc bị giết chết?
-?: Nấm dinh dưỡng bằng hình thức nào?
-?: Tại sao trong chỗ tối nấm vẫn phát triển được?
-HS: Dựa vào kến thức thực tế để trả lời câu hỏi
-HS: Bị mốc
-HS: TL→
-HS: Nước sôi 1000C giết chết nhiều loại nấm. 
-HS: TL→
-HS: Vì không tự dưỡng 
B. Đặc điểm sinh học và tầm quan trọng của nấm
I: Đặc điểm sinh học
1. Điều kiện phát triển của nấm:
- Nấm phát triển ở những nơi có chất hữu có độ ẩm nhiệt độ thích hợp như (Cơ thể sinh vật)
2. Cách dinh dưỡng:
 - Nấm dinh dưỡng bằng dị dưỡng: hoại sinh hay kí sinh. Một số nấm cộng sinh.
Hoạt dộng 4: (9’)
Tìm hiểu về vai trò của nấm
+ Mục tiêu: nêu được các công dụng và tác hại của nấm. 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS đọc thông tin -> trả lời câu hỏi: 
-?: Nấm có lợi hay có hại cho con người?
-?: Hãy kể các ích lợi của nấm trong đời sống và sản xuất?
-?: Hãy kể tên một số loại nấm có thể làm thức ăn được?
+ Nấm có tác hại gì cho con người ?
+ Muốn phòng trừ một số bệnh về nấm cần phải làm gì?
+ Muốn đồ đạc, quần áo không bị nấm mốc phải làm gì?
-GV: Hiện nay xuất hiện rất nhiều loại nấm gây hại cho cây trồng và động vật nuôi gây ra rất nhiều thiệt hại
- HS đọc thông tin -> trả lời: 
-HS: Vừa có lợi vừa có hại
-HS: Dựa vào kiến thức SGK và hiểu biết thực tế của mình để trả lời câu hỏi
-HS: Nấm (Rơm, Sò, Linh chi)
-HS: TL→
-HS: 
+ Thường xuyên giữ cho cơ thể khô ráo
+ Giữ vệ sinh cá nhân
-HS: Thường giặt sạch, thường xuyên phơi khô chăn màn, quần áo, đồ đạc,
-HS: Lắng nghe và ghi nhớ
II: Tầm quan trọng của nấm
1. Nấm có ích:
- Phân giải chất hữu cơ thành chất vô cơ.
- Sản xuất rượu, bia, chế biến một số thực phẩm, làm men nở bột mì.
- Làm thức ăn
- Làm thuốc.
2. Nấm có hại:
 Nấm gây một số tác hại như:
 - Nấm kí sinh gây bệnh cho con người và thực vật 
 - Nấm mốc làm hỏng thức ăn, đồ dùng. 
 - Nấm độc có thể gây ngộ độc. 
c. Củng cố - Luyện tập: (4’)
 Trả lời câu 3: Nấm giống và khác tảo ở điểm nào?
+ Giống: cơ thể cùng không có dạng thân, rễ, lá, cũng không có hoa, quả và chưa có mạch dẫn bên trong.
+ Khác: nấm không có chất diệp lục như tảo nên dinh dưỡng bằng cách hoại sinh hoặc kí sinh. 
d. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (1’)
Học bài, trả lời câu hỏi trong SGK.
Chuẩn bị tiết thứ 2 của bài Nấm.
* RÚT KINH NGHIỆM:
- Thời gian giảng toàn bài: 
- Thời gian dành cho từng phần: 
.
.........................................................................................................................
- Phương pháp giảng dạy: .
- Nội dung .
.

File đính kèm:

  • docCopy (63) of T37.doc