Giáo án Sinh học 6 - Tiết 61

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Phân biệt được các dạng vi khuẩn trong tự nhiên.

- Trình bày được những đặc điểm chính của vi khuẩn về: kích thước, cấu tạo, dinh dưỡng, phân bố .

- Kể được các mặt có ích và có hại của vi khuẩn đối với thiên nhiên và đối với đời sống con người.

- Xác định được những ứng dụng thực tế của vi khuẩn trong đời sống và sản xuất.

- Trình bày được những nét đại cương về vi rút.

2. Kĩ năng : Rèn kỹ năng phân tích, quan sát.

3. Thái độ: GD ý thức vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường để tránh tác hại của vi khuẩn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

GV: Tranh phóng to: các dạng vi khuẩn H50.1. Tranh phóng to: các dạng vi khuẩn H50.2, H50.3

HS : Nghiên cứu bài ở nhà.

III. PHƯƠNG PHÁP: Quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm

 

doc7 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1772 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 6 - Tiết 61, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 phóng to: các dạng vi khuẩn H50.1. Tranh phóng to: các dạng vi khuẩn H50.2, H50.3
HS : Nghiên cứu bài ở nhà.
III. phương pháp: Quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm
IV. tổ chức giờ học
1. Khởi động. (3’)
- ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
- Kiểm tra bài cũ
H. Đa dạng thực vật là gì ? Các biện pháp bảo vệ sự đa dạng
 * Đặt vấn đề (GV vào bài)
2. Các hoạt động
HĐ 1: (10’) Tìm hiểu hình dạng, kích thước và cấu tạo của vi khuẩn
- Mục tiêu: Biết sơ lược về hình dạng, kích thước và cấu tạo của vi khuẩn
- Đồ dùng: Tranh phóng to các dạng vi khuẩn
- Cách tiến hành: HĐ cá nhân
Hoạt động của gv và hs
nội dung chính
Y/c Hs quan sát tranh các dạng vi khuẩn:
H. Vi khuẩn có những hình dạng nào?
Gv chỉnh lại: Vi khuẩn có nhiều hình dạng khác nhau: h cầu, h que, h dấu phẩy, h xoắn. 
Gv lưu ý: dạng vi khuẩn sống thành tập đoàn tuy liên kết với nhau nhưng mỗi vi khuẩn vẫn là 1 đơn vị sống độc lập.
Gv cung cấp thông tin: Vi khuẩn có kích thước rất nhỏ.
(Một vài phần nghìn mm) phải q/s dưới kính hiển vi có độ phóng đại cực lớn.
Y/c Hs đọc thông tin SGK, TL:
H. nêu cấu tạo tế bào vi khuẩn?
H. So sánh với tế bào Tv?
Gv gọi Hs phát biểu, chốt lại.
Gv cung cấp thêm: 1 số vi khuẩn có roi nên có thể di chuyển được 
1. Hình dạng, kích thước và cấu tạo của vi khuẩn
- Vi khuẩn có kích thước rất nhỏ có nhiều hình dạng và cấu tạo đơn giản (chưa có nhân hoàn chỉnh)
HĐ 2: (5’) Tìm hiểu cách dinh dưỡng của vi khuẩn 
- Mục tiêu: Trình bày được cách dinh dưỡng chủ yếu của vi khuẩn là dị dưỡng
(hoại sinh và kí sinh)
- Cách tiến hành: HĐ cá nhân
Y/c Hs đọc thông tin SGK nêu vấn đề: 
H. Vi khuẩn sống không có diệp lục – vậy nó sống bằng cách nào?
Gv giải thích lại: Dị dưỡng (chủ yếu); Tự dưỡng (một số ít)
Y/c Hs phân biệt 2 cách dị dưỡng là: hoại sinh và ký sinh 
Hs phân biệt.
- Hoại sinh: sống bằng chất hữu cơ có sẵn trong xác động, thực vật đang phân huỷ.
- Ký sinh: sống nhờ trên cơ thể sống khác.
2. Cách dinh dưỡng
Vi khuẩn dinh dưỡng bằng cách dị dưỡng (hoại sinh hoặc ký sinh). Trừ 1 số vi khuẩn có khả năng tự dưỡng.
HĐ 3: (5’) Tìm hiểu sự phân bố và số lượng 
- Mục tiêu: Trình bày được sự phân bố và số lượng của vi khuẩn trong tự nhiên
- Cách tiến hành: HĐ cá nhân
Y/c Hs đọc thông tin SGK, TL:
H. n/x sự phân bố vi khuẩn trong tự nhiên?
Gv chốt lại.
Gv cung cấp thông tin: vi khuẩn sinh sản bằng cách nhân đôi. Nếu gặp điều kiện thuận lợi chúng sinh sản rất nhanh. 
Gv mở rộng: khi gặp điều kiện bất lợi (khó khăn về thức ăn và nhiệt độ) – vi khuẩn kết bào xác.
Gv GD ý thức vệ sinh cá nhân.
3. Phân bố và số lượng
trong tự nhiên nơi nào cũng có vi khuẩn: trong đất, trong nước, trong không khí và trong cơ thể sinh vật.
HĐ 4: (13’) Tìm hiểu vai trò của vi khuẩn
- Mục tiêu: Trình bày được vai trò của vi khuẩn đối với tự nhiên và đối với đời sống con người.
- Đồ dùng: H50.2 phóng to
- Cách tiến hành: HĐ nhóm
Y/c Hs q/s H 50.2, đọc chú thích hoàn thành bài tập điền từ:
Gv gợi ý cho Hs 2 hình tròn: là vi khuẩn.
Gv chốt lại các khâu quá trình biến đổi xác động vật, lá cây rụng – vi khuẩn biến đổi thành muối khoáng – cung cấp lại cho cây. 
Y/c 1 HS đọc thông tin SGK tr 162. Thảo luận theo nhóm cho biết: 
H. Vi khuẩn có vai trò gì trong tự nhiên? và trong đời sống con người?
Y/c các nhóm báo cáo.
Gv cho Hs giải thích hiện tượng thực tế: ví dụ: vì sao dưa, cà ngâm vào nước muối sau vài ngày hoá chua? 
Y/c Hs thảo luận trả lời các câu hỏi:
H. Kể tên 1 vài bệnh vi khuẩn gây ra?
H. Các loại thức ăn để lâu ngày dễ bị ôi thiu vì sao? H. Muốn thức ăn không bị ôi thiu ta phải làm ntn?
Gv bổ sung các bệnh do vi khuẩn gây ra: bệnh tả - do phẩy khuẩn tả; bệnh lao – do trực khuẩn lao.
Song có vi khuẩn vừa có lợi vừa có hại. Ví dụ: vi khuẩn phân huỷ chất hữu cơ. Có hại: làm hỏng thực phẩm. Có lợi: phân huỷ xác động thực vật.
Gv chốt lại tác hại của vi khuẩn.
Y/c hs liên hệ hành động của bản thân phòng chống tác hại của vi khuẩn.
4. Vai trò của vi khuẩn
- Vi khuẩn có vai trò trong tự nhiên và trong đời sống con người: Phân huỷ chất hữu cơ thành chất vô cơ, góp phần hình thành than đá, dầu lửa, nhiều vi khuẩn ứng dụng trong công nghiệp, nông nghiệp và chế biến thực phẩm.
b. Tìm hiểu tác hại của vi khuẩn
Các vi khuẩn ký sinh gây bệnh cho người, nhiều vi khuẩn hoại sinh làm hỏng thực phẩm, gây ra ô nhiễm môi trường.
HĐ 5: (5’) Tìm hiểu sơ lược về virut
- Mục tiêu: Khái quát được các đặc điểm của vi rút
- Cách tiến hành: HĐ cá nhân
Giới thiệu thông tin khái quát về đặc điểm của vi rút.
H. Hãy so sánh vi khuẩn với vi rút ?
Y/c Hs kể tên 1 vài bệnh do vi rút gây ra?
5. Sơ lược về virut
- Vi rút rất nhỏ, chưa có cấu tạo tế bào sống, ký sinh bắt buộc và thường gây bệnh cho vật chủ.
3. Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà
* Củng cố: (3’)
Sử dụng câu hỏi cuối 1, 2 SGK.
* Dặn dò: (1’) Học kết luận, Trả lời câu hỏi SGK
Tìm hiểu những bệng do vi khuẩn gây ra cho các sinh vật và cho con người.
Ngày soạn : 17/04/10
Ngày giảng : 19/04/10 
Tiết 62: mốc trắng và nấm rơm
A - Mốc trắng và nấm rơm
I. Mục Tiêu
1. Kiến thức: 
- Trình bày được đặc điểm cấu tạo và dinh dưỡng của mốc trắng.
- Phân biệt được các phần của 1 nấm rơm.
- Trình bày được đặc điểm chủ yếu của nấm nói chung (về cấu tạo, dinh dưỡng, sinh sản).
2. Kĩ năng : Rèn kỹ năng quan sát.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật.
II. đồ dùng dạy học 
GV: 
- Tranh ảnh phóng to H51.1 và 51.3
- Mẫu mốc trắng, nấm rơm.
- Kính hiển vi: phiến kính, kim mũi mác.
HS : Nghiên cứu bài ở nhà.
III. phương pháp: Quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm
IV. tổ chức giờ học
1. Khởi động. (3’)
- ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
- Kiểm tra bài cũ
H Trình bày đặc điểm cấu tạo của vi khuẩn và vai trò cua nó đối với đời sống con người
 * Đặt vấn đề (GV vào bài)
2. Các hoạt động
HĐ 1: (20’) Tìm hiểu mốc trắng và nấm rơm
- Mục tiêu: Quan sát được hình dạng của mốc trắng với túi bào tử và quan sát được bào tử.
- Đồ dùng: Mẫu mốc trắng
- Cách tiến hành: HĐ nhóm
Hoạt động của gv và hs
nội dung chính
Gv nhắc lại thao tác xem kính hiển vi. Hướng dẫn cách lấy mẫu vật (mốc trắng) và y/c q/s về hình dạng, màu sắc, cấu tạo sợi mốc, vị trí túi bào tử. (có thể dùng tranh).
Gv tổ chức cho HS thảo luận trình bày về hình dạng, màu sắc, cấu tạo của mốc trắng.
Gv đưa thông tin về sinh sản và dinh dưỡng của mốc trắng.
YC đại diện 1 nhóm báo cáo, nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV nhận xét và kết luận
Gv dùng tranh giới thiệu mốc xanh, mốc tương, mốc rượu.
Phân biệt các loại mốc này với mốc trắng.
Gv có thể giới thiệu quy trình làm tương hay làm rượu để Hs biết.
I. Mốc trắng
1. Quan sát hình dạng và cấu tạo mốc trắng
- Hình dạng: dạng sợi phân nhánh.
- Màu sắc: không màu, không có diệp lục.
- Cấu tạo: sợi mốc có chất tế bào, nhiều nhân, không có vách ngăn giữa các tế bào.
2. Một vài loại nấm khác
Mốc tương: màu vàng hoa cau - làm tương.
Mốc rượu: làm rượu (màu trắng)
Mốc xanh: màu xanh hay gặp ở vỏ cam, bưởi.
HĐ 2: (18’) Tìm hiểu 
- Mục tiêu: Phân biệt được các phần của 1 mũ nấm, nhận biết được bào tử và vị trí của chúng trên mũ nấm
- Đồ dùng: Tranh ảnh phóng to H51.3
- Cách tiến hành:
Y/c Hs q/s mẫu vật, đối chiếu với tranh vẽ H51.3:
H. phân biệt các phần của mũ nấm?
Gọi Hs chỉ trên tranh và gọi tên từng phần của nấm.
Hướng dẫn Hs lấy 1 phiến mỏng dưới mũ nấm, đặt lên phiến kính, dầm nhẹ, q/s bào tử bằng kính lúp. 
Y/c hs nhắc lại cấu tạo của mũ nấm
Gọi hs đọc thông tin Tr 167.
II. Nấm rơm
- Cấu tạo của nấm rơm gồm 2 phần: phần sợi nấm là cơ quan sinh dưỡng, phần mũ nấm là cơ quan sinh sản.
3. Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà
* Củng cố: (3’) GV củng cố kiến thức toàn bài
* Dặn dò: (1’) Về nhà học và chuẩn bị bài tiếp theo.
Ngày soạn : 21/04/10
Ngày giảng : 23/04/10 – L8A
Tiết 63: nấm (tiếp)
đặc điểm sinh học và tầm quan trọng của nấm
I. Mục Tiêu
1. Kiến thức: 
- Xác định được 1 vài điều kiện thích hợp cho sự phát triển của nấm, từ đó liên hệ áp dụng khi cần thiết.
- Trình bày được 1 số ví dụ về nấm có ích và nấm có hại đối với con người. 
2. Kĩ năng :
- Rèn kỹ năng quan sát.
- Kỹ năng vận dụng kiến thức giải thích các hiện tượng thực tế.
3. Thái độ: - Biết ngăn ngừa sự phát triển của nấm có hại, phòng ngừa 1 số bệnh ngoài da do nấm.
II. đồ dùng dạy học 
GV: Tranh phóng to H51.5 → H51.7
HS : Nghiên cứu bài ở nhà.
III. phương pháp: Quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm
IV. tổ chức giờ học
1. Khởi động. (3’)
- ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
- Kiểm tra bài cũ
H Trình bày đặc điểm cấu tạo cảu nấm mốc
 * Đặt vấn đề (GV vào bài)
2. Các hoạt động
HĐ 1: (18’) Tìm hiểu đặc điểm sinh học của nấm
- Mục tiêu: Trình bày được đặc điểm sinh học của nấm (điều kiện phát triển của nấm và cách dinh dưỡng)
- Cách tiến hành: HĐ cá nhân
Hoạt động của gv và hs
nội dung chính
Y/c Hs trao đổi thảo luận, 3 câu hỏi
H. Tại sao muốn gây mốc trắng chỉ cần để cơm ở nhiệt độ trong phòng và vẩy thêm ít nước ?
H. Tại sao quần áo lâu ngày không phơi nắng hoặc để nơi ẩm thường bị nấm mốc ?
H. Tại sao trong chỗ tối nấm vẫn phát triển được ?
Gv tổng kết lại, hỏi:
H. Nêu các điều kiện phát triển của nấm?
Y/c hs đọc thông tin P1 để củng cố kiến thức.
Y/c hs đọc thông tin P2, thảo luận theo nhóm cho biết:
H. Nấm không có diệp lục vậy nấm dinh dưỡng bằng những hình thức nào?
Gv cho hs lấy ví dụ về nấm hoại sinh và nấm ký sinh.
I. Đặc điểm sinh học
1. Điều kiện phát triển của nấm
- Nấm chỉ sử dụng chất hữu cơ có sẵn và cần nhiệt độ, độ ẩm thích hợp để phát triển.
2. Cách dinh dưỡng
- Nấm là cơ thể dị dưỡng: hoại sinh hay ký sinh. Một số nấm sống cộng sinh.
HĐ 2: (20’) Tìm hiểu về tầm quan trọng của nấm 
- Mục tiêu: Trình bày được tầm quan trọng của nấm
- Đồ dùng: Tranh phóng to H51.5 → H51.7
- Cách tiến hành: HĐ nhóm
Y/c hs đọc thông tin tr 169, TL:
H. nêu công dụng của nấm ?VD ?
Gv tổng kết lại công dụng của nấm có ích.
Gv giới thiệu 1 vài loại nấm có ích.
Cho hs q/s trên mẫu hoặc tranh: 1 số cây bị bệnh nấm, TL:
H. Nấm gây những tác hại gì cho Tv
Gv tổ chức cho Hs thảo luận.
Giới thiệu 1 vài nấm có hại gây bệnh ở Tv.
Y/c hs

File đính kèm:

  • docsinh 6.doc