Giáo án Sinh học 6 - Nguyễn Thị Tiên - Trường THCS Quảng Khê

I.MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này học sinh cần :

 - Phân biệt được vật sống và vật không sống, nêu được những đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống.

 - Rèn luyện cho học sinh kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp

 - Bước đầu giáo dục cho học sinh biết yêu thương và bảo vệ thực vật

II. PHƯƠNG PHÁP:

Quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm

III.CHUẨN BỊ :

GV: Vật mẫu ( cây đậu, con châu chấu , hòn đá .)

 Bảng phụ mục 2 SGK

HS: Tìm hiểu trước bài

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.

 1. Bài cũ : Em hãy cho biết thực vật là gì?

2.Bài mới:

 

 

doc105 trang | Chia sẻ: honglan88 | Lượt xem: 1367 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học 6 - Nguyễn Thị Tiên - Trường THCS Quảng Khê, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
dùng cho quá trình quang hợp.
2, Vì sao hiện tượng thoát hơi nước qua lá có ý nghĩa quan trọng đối với cây ?
	a, Giúp cho việc vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên thân.
	b, Giữ cho lá khỏi bị đốt nóng dưới ánh sáng mặt trời.
	c, Cả a và b
 V, Dặn dò: (1 phút) Học bài củ, trả lời các câu cuối bài
	 Đọc mục em có biết, xem trước bài mới.
Tiết 29:
Bài 25: biến dạng của lá
A, Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.
 - HS nêu được những đặc điểm hình thái và chức năng của một lá biến dạng, ý nghãi của nó.
 - Rèn luyện cho HS kỉ năng quan sát, nhận biết, phân tích, so sánh và hoạt động nhóm.
 - Giáo dục cho HS ý thức bảo vệ thưch vật
B, Phương pháp:
	Quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm
C, Chuẩn bị:
 GV: Tranh hình 25.1-7 SGK, vật mẫu
 HS: Tìm hiểu trước bài
D, Tiến trình lên lớp:
 I, ổn định: (1 phút)
 II, Bài cũ: (5 phút)
 	? Mô tả thí nghiệm chứng minh sự thoát hơI nước qua lá? ý nghĩa của nó 
 III, Bài mới:
 1, Đặt vấn đề:
 Phiến lá thường có dạng bản dẹt, chức năng chính của phiến lá là chế tạo chất hữu cơ cho cây. Nhưng một số cây do thực hiện những chức năng khác nên lá đã biến dạng.
 2, Triển khai bài:
Hoạt động thầy trò
HĐ 1: (13 phút)
- GV yêu cầu HS tìm hiểu thông tin mục 1, quan sát mẫu vật và hình 25.1-7 SGK 
- Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi:
? Phân loại những loại lá biến dạng.
? Những loại lá đó có gì khác với những lá bình thường.
- GV gọi đại diện nhóm trả lời, bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận
HĐ 2: (20 phút)
- GV yêu cầu HS các nhóm vận dụng kiến thức phần 1 để hoàn thiện lệnh mục 2 SGK
Nội dung
1, Những loại lá biến dạng.
- Lá biến thành lá gai: Xương rồng
- Lá biến thành tua cuốn:Đậu Hà Lan
- Lá biến thành tay móc: Cây mây
- Lá vảy: Dong ta
- Lá dự trữ: Củ hành
- Lá bắt mồi: Cây nắp ấm, bèo đất
2, ý nghĩa của lá biến dạng.
STT
Tên vật mẫu
Đặc điểm hình thái của lá biến dạng
Chức năng của lá biến dạng
Tên lá biến dạng
1
Xương rồng
Lá có dạng gai nhọn
Giảm tháot hơi nước
Lá biến thành gai
2
Đậu Hà Lan
Lá ngọn có dạng tua cuốn
Giúp cây leo lên
Tua cuốn
3
Lá cây mây
Lá ngọn có dạng tay có móc
Giúp cây leo lên
Tay móc
4
Dong ta
Lá phủ trên thân rễ, có dạng vảy mỏng
Che chở và bảo vệ cho chồi và thân rễ
Lá vảy
5
Củ hành
Bẹ lá phình to thành vảy dày, màu trắng
Chứa chất dự trữ
Lá dự trữ
6
Cây bèo đất
Trên lá có lông và chất dính
Bắt và tiêu hoá con mồi
Lá bắt mồi
7
Cây nắp ấm
Gân lá phát triển thành bình có nắp
Bắt và tiêu hoá con mồi
Lá bắt mồi
- Dựa vào bảng trên hãy cho biết:
? Sự biến dạng của lá có ý nghĩa gì.
- HS trả lời, bổ sung
- GV nhận xét, kết luận
Lá của một số cây đã biến đổi hình thái thích hợp với các chức năng khác trong những hoàn cảnh khác nhau.
 IV, Củng cố: 
 Hãy khoanh tròn những chữ cái đứng trước câu trả lời đúng trong các câu sau:
 1, Có những loại lá biến dạng nào ?
	a, Lá bắt mồi, lá vảy, lá biến thành gai
	b, Lá dự trữ, tua cuốn, tay móc
	c, Cả a và b
	d, Cả a và b đều sai
 2, Lá biến dạng có ý nghĩa gì ?
	a, Phù hợp với chức năng khác trong những hoàn cảnh khác nhau.
	b, Biến dạng để tự vệ
	c, Cả a và b
 V, Dặn dò: (1 phút)
	Học bài củ, trả lời các câu hỏi sau bài
	Đọc mục em có biết
	Xem trước bài mới
---------------
Tiết 30: Chương V: sinh sản sinh dưỡng
 Bài 26: sinh sản sinh dưỡng tự nhiên
A, Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.
 - HS nắm được khái niệm đơn giản về sinh sản sinh dưỡng tựu nhiên
 - Rèn luyện cho HS kỉ năng quan sát, nhạn biết, so sánh và hoạt động nhóm
 - Giáo dục cho HS biết các biện pháp chăm sóc cây trồng, diệt cỏ dại và giải thích được cơ sở khoa học.
B, Phương pháp:
	Quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm
C, Chuẩn bị:
 GV: Tranh hình 26.1 SGK, vật mẫu
 HS: Tìm hiểu trước bài
D, Tiến trình lên lớp:
 I, ổn định: (1 phút)
 II, Bài cũ: (5 phút)
 	 ? Có những loại lá biến dạng nào ? Chức năng của mỗi loại ?
HS: Nguyễn Thị Phượng ( 6A) Trần Văn Phú ( 6B) 
 III, Bài mới:
 1, Đặt vấn đề:
 ở một số cây có hoa: Rễ, thân, lá của nó ngoài chức năng nuôi dưỡng cây, còn có thể tạo được cây mới. Vậy cây mới được hình thành như thế nào ? Để biết được hôm nay chúng ta tìm hiểu bài này.
 2, Triển khai bài:
Hoạt động thầy trò
HĐ 1: (13 phút)
- GV yêu cầu HS quan sát hình 26.1 SGK.
- Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi lệnh mục 1 SGK, để oàhongfn thiện bảng sau mục 1.
- GV gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận, bổ sung.
- GV nhận xét, tổng hợp kết quả thảo luận
HĐ 2: (20 phút)
- GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức mục 1 và hiểu biết của mình. - Các nhóm thảo luận hoàn thiện lệnh mục 2 SGK.
- HS đại diện các nhóm trả lời, bổ sung
- Dựa vào kiến thức dẫ học cho biết:
? Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên của cây là gì.
? Có những hình thức sinh sản sinh dưỡng tự nhiên nào.
? Hãy kể tên 3 cây cỏ dại sinh sản bằng thân rễ.
- HS trả lời, bổ sung
- GV nhận xét, kết luận.
- GV gọi HS đọc phần ghi nhớ cuối bài.
Nội dung
1, Sự tạo thành cây mới từ rễ, thân, lá ở một số cây có hoa.
Tên cây
Sự tạo thành cây mới
Mọc từ phần nào của cây?
Phần đó thuộc cơ quan nào?
Trong điều kiện nào?
Rau má
Mấu thân
CQSD
Đất ẩm
Gừng
Thân rễ
CQSD
Đất ẩm
K.lang
Rễ củ
CQSD
Đất ẩm
T.bổng
Lá
CQSD
Đất ẩm
2, Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên của cây.
(Bảng phụ lệnh)
- Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên là hiện tượng hình thành cá thể mới từ một bộ phận của cơ quan sinh dưỡng.
- Các hình thức sinh sản sinh dưỡng tự nhiên:
+ Sinh sản bằng thân bò
+ Sinh sản bằng thân rễ
+ Sinh sản bằng rễ củ
+ Sinh sản bằng lá
 IV, Củng cố: 
 Hãy khoanh tròn những chữ cái đứng trước câu trả lời đúng trong các câu sau:
 1, Có những hình thức sinh sản sinh dưỡng tự nhiên nào?
	a, Sinh sản bằng thân bò, thân rễ
	b, Sinh sản bằng thân rễ, bằng thân, bằng lá
	c, Sinh sản bằng rễ củ, bằng lá
	d, Cả a và c
 2, Trong những nhóm cây sau, nhóm nào có hình thức sinh sản bằng thân bò ?
	a, Cây rau má, cây dâu tây, cây cỏ chỉ
	b, Cây gừng, cây cỏ tranh, cây khoai tây
	c, Lá thuốc bổng, cây rau muống, cây cỏ gấu
	d, Cả a, b và c
 V, Dặn dò: (1 phút)
	Học bài củ, trả lời các câu hỏi cuối bài
	Xem trước bài mới.
Tiết 31:
Bài 27: sinh sản sinh dưỡng do người
A, Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.
 - HS hiểu được thế nào là giâm cành, chiết cành, ghép cây và nhân giống vô tính trong ống nghiệm.
 - Rèn luyện cho HS kỉ năng thực hành
 - HS biết vận dụng kiến thức vào thực tế
B, Phương pháp:
	Quan sát tìm tòi, thực hành và hoạt động nhóm
C, Chuẩn bị:
 GV: Mộu vật: cành sắn, dâu, mítranh hình 27.1-4 SGK
 HS: Tì hiểu trước bài
D, Tiến trình lên lớp:
 I, ổn định: (1 phút)
 II, Bài cũ: (5 phút)
 ? Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên là gì ? Kể tên một số cây có khả năng sinh sản sinh dưỡng tự nhiên.
 III, Bài mới:
 1, Đặt vấn đề:
 Giâm cành, ghép cây, chiết cành và nhân giống vô tính trong ống nghiệm là cách sinh sản sinh dưỡng do con người chủ động tạo ra, nhằm mục đích nhân giống cây trồng.
 2, Triển khai bài:
Hoạt động thầy trò
HĐ 1: (10 phút)
- GV yêu cầu HS quan sát vật mẫu và hình 27.1 SGK.
- Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi phần lệnh mục 1 SGK.
- GV gọi đại diện nhóm trả lời, bổ sung
- GV nhận xét, kết luận
HĐ 2: (9 phút)
- GV yêu cầu HS quan sát hình 27.2 SGK
- Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi phần lệnh mục 2 SGK.
- GV gọi đại diện nhóm trả lời, bổ sung
- GV nhận xét, kết luận
HĐ 3: (9 phút)
- GV yêu cầu HS tìm hiểu thông tin mục 3, đồng thời quan sát hình 27.3 SGK
- Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi phần lệnh mục 3 SGK và câu hỏi:
? Em hiểu thế nào là ghép cây, có mấy loịa ghép cây.
? Ghép cây gồm những bước nào.
- GV yêu cầu HS trả lời, bổ sung
- GV nhận xét, kết luận
HĐ 4: (5 phút)
- GV yêu cầu HS tìm hiểu thông tin, đồng thời quan sát hình 27.4 SGK cho biết:
? Nhân giốnh vô tính là gì.
? Tạo cây giống bằng cách nhân giống vô tính có ích lợi gì.
- HS trả lời, bổ sung
- GV nhận xét, kết luận
Nội dung
1, Giâm cành.
- Giâm cành là cắt một đoạn cành có đủ mắt, chồi cắm xuống đất ẩm cho cành bén rễ phát triển thành cây mới.
- VD: Mí444a, sắn, khoai lang
* Lưu ý: Cành đem giâm phải có khả năng bén rễ, đâm chồi (không non, không già)
2, Chiết cành.
- Chiết cành là làm cho cành ra rễ ngay ở trên cây rồi mới cắt đem trồng thành cây mới.
- VD: ổi, cam, bưởi
3, Ghép cây.
- Ghép cây là dùng một bộ phận sinh dưỡng (mắt ghép, chồi ghép, cành ghép) của một cây gắn vào một cây khác (gốc ghép) cho tiếp tục phát triển.
- Ghép cây gồm 4 bước (Hình 27.3 SGK)
4, Nhân giống vô tính trong ống nghiệm.
- Nhân giống vô tính trong ống nghiệm là phương pháp tạo rất nhiều cây mới từ một mô của thực vật.
 IV, Củng cố: 
 Hãy khoanh tròn các chữ cái ở đầu các câu đúng nhất trong các câu sau:
 1, Thế nào là hình thức sinh sản sinh dưỡng do người ?
	a, Là các hình thức sinh sản sinh dưỡng xảy ra trong tự nhiên mà con người quan sát được
	b, Là các hình thức sinh sản sinh dưỡng do con người tạo ra.
	c, Là các hình thức sinh sản sinh dưỡng do con người chủ động tạo ra nhằm nhân giống cây trồng.
	d, Là các hình thức sinh sản sinh dưỡng: Giâm, chiết, ghép cây, nhân giống vô tính.
 2, Vì sao người ta thường chiết cành khi nhân giống cây hồng xiêm ?
	a, Vì hồng xiêm khó ra rễ con nên phải dùng phương pháp chiết cành để làm cho cành ra rễ ngay trên cây rồi mới cắt đem trồng thành cây mới.
	b, Vì cành chiết có cùng độ tuổi với cây mẹ nên ra hoa, kết quả sớm hơn trồng bằng hạt
	c, Vì tạo được nhiều cây con mới mà vẫn giữ nguyên được phẩm chất của cây mẹ
	d, Cả a, b và c
 V, Dặn dò: (1 phút)
	Học bài củ, trả lời các câu hỏi cuối bài
	Xem bài tập thực hành sau bài, xem trước bài mới.
Tiết 32: Chương VI: hoa và sinh sản hữu tính
Bài 28: cấu tạo và chức năng của hoa
A, Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.
 - HS phân biệt được các bộ phận chính của hoa, các đặc điểm cấu tạo và chức năng của từng bộ phận.
 - Rèn luyện cho HS kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp và hoạt động nhóm.
 - HS giải thích được vì sao nhị và nhụy là những bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa.
B, Phư

File đính kèm:

  • docsinh 6 2011.doc
Giáo án liên quan