Kế hoạch giảng dạy môn Sinh học Lớp 6 - Năm học 2010-2011

Bài 1 : ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG

 

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

 

1- Kiến thức

 - Nêu được ví dụ phân biệt vật sống và vật không sống

 - Nêu được những đặc điểm chủ yếu cuả cơ thể sống

 - Biết cách thiết lập bảng so sánh đặc điểm của các đối tượng để xếp loại chúng và rút ra nhận xét.

 2- Kỹ năng

 - Rèn kỹ năng tìm hiểu đời sống hoạt động của sing vật.

 3- Thái độ

 - Giáo dục lòng yêu thiên nhiên yêu thích môn học

 

II. LỰA CHỌN PHƯƠNG PHÁP

- Quan sát, đàm thoại, diễn giải

III. CHUẨN BỊ THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU

- Tranh kẽ sẵn bảng đặc điểm cơ thể sống ( chưa điền kết quả đúng)

- Tranh vẽ một vài động vật đang ăn cỏ, đang ăn thịt.

- Tranh vẽ sự trao đổi khí ở của đv và tv

- Phiếu học tập cho học sinh .

- Học sinh xem trước bài + SGK

IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

1). Tổ chức ổn định : nắm sĩ số lớp, vệ sinh ( 1)

2). Kiểm tra bài cũ : không kiểm tra

3). Giảng bài mới :

 Hàng ngày chúng ta tiếp xúc với các đồ vật, cây cối, con vật khác nhau. Đó là thế giới vật chất chung quanh ta . Chúng có thể là vật sống hoặc là vật không sống. Vậy sống có những điểm gì khác với vật không sống? - Chúng ta nghiên cứu bài đầu chương trình là :

Bài 1 : ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG

TG Hoạt động GV Hoạt đông HS

Hoạt động 1: Nhận dạng vật sống và vật không sống. Tìm hiểu một số đặc điểm của vật sống.

18 + Mục tiêu: Biết nhận dạng vật sống và vật không sống qua biểu hiện bên ngoài

- Quan sát xung trường, ở nhà em hãy nêu tên một vài cây, con vật, đồ vật mà em biết?

- GV chọn ra 3 ví dụ để thảo luận.

? Cây bàng, con mèo cần những điều kiện gì để sống?

? Viên gạch có cần những điều kiện giống cây bàng, con mèo không?

- Con mèo hay cây bàng được nuồi trồng sau thời gian có lớn lên không? – có sự lớn lên, tăng kích thước .

- Viên gạch thì sao? – không lớn lên, không tăng kích thước.

- Từ những đặc điểm trên các em hãy cho biết điểm khác nhau giữa vật sống và vật không sống?

? Thế nào là vật sống?

- Thí dụ vật sống.

 

? Thế nào là vật không sống

- Thí dụ vật không sống.

- Hs cho ví dụ một vật sống có trong môi trường xung quanh? để trao đổi thảo luận .

- Từ những ý kiến thảo luận của lớp tìm ra đâu là động vật, thực vật, đồ vật .

- Từ sự hiểu biết trên học sinh cho biết đâu là vật sống và vật không sống ?

? Vật sống cần những điều kiện nào để sống?

( ví dụ như con gà, cây đậu .)

- Còn vật không sống thì có như vật sống không ?

( ví dụ như hòn đá , viên gạch .)

? Từ những ý kiến trao đổi trên hỏi học sinh những điểm khác nhau giữa vật sống và vật không sống . 1). Nhận dạng vật sống và vật không sống.

 

 

 

 

 

 

- Thí dụ: Con mèo, viên gạch, cây bàng.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Vật sống là vật lớn lên sau thời gian được nuôi, trồng.

- Ví dụ: con gà, cây đậu

- Vật không sống là vật không có tăng về kích thước , di chuyển

- Vật sống ( động vật, thực vật ) là vật có sự trao đổi chất với môi trường để lớn lên và sinh sản

- Vật không sống không có những đặc điểm như vật sống.

 

doc173 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 654 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch giảng dạy môn Sinh học Lớp 6 - Năm học 2010-2011, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ỏ dại sinh sản bằng thân rễ.
	- Muốn diệt cỏ dại, người ta làm cách nào ? Vì sao phải làm thế ?
5. Hướng dẫn học ở nhà :
	Học bài, trả lời các câu hỏi ở SGK. Aùp dụng kiến thức thực tế để diệt cỏ dại, ổn định kiến thức vận chuyển chất hữu cơ của mạch rây.
Tuần:16 - Tiết:31
§27. SINH SẢN SINH DƯỠNG DO NGƯỜI
Ngµy so¹n: 
Líp
Ngµy gi¶ng
Häc sinh v¾ng
Ghi chĩ
I. Mục tiêu :
	Tìm hiểu thế nào là râm cành chiết ghép cây, nhân giống vô tính trong ống nghiệm. Biết được những ưu việt của nhân giống vô tính.
II. Phương pháp :
	Thực hành, đàm thoại, thuyết trình.
III. Chuẩn bị :
	 GV : Vật mẫu thật : cành dâu, ngọn mía, rau muống râm đã ra rễ, tư liệu về thành tựu của nhân giống vô tính.
	HS : Các ành dâu, khoai mì, khoai lang đã râm ra rễ.
IV. Tiến hành giảng dạy :
1. Ổn định lớp : Kiểm tra, phát mẫu vật cho HS.
2. Kiễm tra bài cũ : 
	- Kể tên một số cây sinh sản bằng thân bò, thân rễ.
	- Thế nào là sinh sản sinh dưỡng tự nhiên ?
3. Bài mới : 
	Giâm cành, chiết cành, ghép cây, sinh sản vô tính là cách sinh sản sinh dưỡng do con người tạo ra nhằm nhân giống cây trồng nhanh.
TG
Hoạt động của Giáo Viên
Hoạt động của Học Sinh
Hoạt động 1 : tìm hiểu về giâm cành :
- HS tự quan sát mẫu vật thật, xem H27.1 SGK, trả lời câu hỏi.
- Đoạn cành có đủ mắt chồi cắm xuống đất ẩm sau một thời gian có hiện tượng gì?
- Giâm cành là gì ?
- Những loại cây nào được trồng bằng cách giâm cành ? Cách này thường có đặc điểm gì mà giâm được 
- HS toàn lớp trao đổi tìm ý đúng.
- GV củng cố.
I. Giâm cành :
- Giâm cành là tách một đoạn thân cành của cây mẹ có đủ mắt chồi cắm xuống đất ẩm sau một thời gian có hiện tượng gì?
- Giâm cành là gì ?
- Những loại cây nào được trồng bằng cách giâm cành ? Cách này thường có đặc điểm gì mà giâm được ?
- HS toàn lớp trao đổi tìm ý đúng.
Hoạt động 2 : tìm hiểu về chiết cành.
- HS quan sát tranh 27.2.
- Trao đổi ý kiến với bạn bên cạnh, GV giải thích kỹ thuật chiết cành là cắt bỏ một khoan vỏ gồm cả mạch rây, rồi bọc đất ẩm sung quanh chỗ cắt vỏ đó.
- Chiết cành là gì ?
- Vì sao ở cành chiết rễ chỉ mọc ra từ chổ mép vỏ phía trên vết cắt.
- Kể tên một số cây được tròng bằng cách chiết cành, vì sao loại cây này không trồng bằng cách giâm cành ?
- Cho HS trao đổi tìm ý đúng để phát biểu.
- GV củng cố.
II. Chiết cành :
- Làm cho cành ra rễ ngay trên cây rồi cắt trồng thành cây mới
VD : Chiết cành cây cam, nhãn,...
Hoạt động 3 : tìm hiểu về ghép cây.
- HS đọc thông tin, quan sát H27.3.
- Em hiểu thế nào là ghép cây ?
- Có mấy cách ghép cây ?
- Ghép mắt gồm những bước nào ?
- 1 vài HS phát biểu.
- GV nhận xét.
III. Ghép cây :
- Dùng bộ phận sinh dưỡng (mắt chồi, cành ghép) của một cây gắn vào một cây khác (gốc ghép) cho tiếp tục phát triển.
VD : Ghép mảng cầu với bình bát.
Hoạt động 4 : tìm hiểu về nhân giống vô tính trong ống nghiệm.
- HS đọc thông tin trong SGK.
- GV thuyết trình kỹ thuật nuôi cấy mô, nhân giống bằng nuôi cấy TB “trần”.
- Thế nào là nhân giống vô tính trong ống nghiệm.
IV. Nhân giống vô tính trong ống nghiệm :
- Là phương pháp tạo ra rất nhiều cây mới từ một mô.
VD : Nhân giống mía, dừa từ mô.
4. Củng cố :
	- Thế nào là sinh sản sinh dưỡng do người ?
	- Điểm giống nhau, khác nhau giữa giâm cành. chiết cành, ghép cây và nhân giống vô tính ?
	- HS đọc phần kết luận trong SGK.
5. Hướng dẫn về nhà :
	- HS học bài, trả lời các câu hỏi trong SGK.
	- Về nhà các em thực hiện giâm cành khoai mì ở vườn nhà, em nào nhà không có đất sẽ giâm cành vào trong túi đất sau một tuần báo cáo kết quả.
CHƯƠNG V. HOA VÀ SINH SẢN HỮU TÍNH
Tuần:16 - Tiết:32
§28. CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA HOA
Ngµy so¹n: 
Líp
Ngµy gi¶ng
Häc sinh v¾ng
Ghi chĩ
I. Mục tiêu :
	- HS phân biệt được các bộ phận chính của hoa, các đặc điểm cấu tạo, chức năng của từng bộ phận.
	- Giải thích được vì sao nhị và nhụy là những bộ phận sính sảnh chủ yếu của hoa.
II. Phương pháp :
	Trực quan, đàm thoại, diễn giảng.
III. Chuẩn bị : 
	GV :	- Tranh vẽ H25.1; 25.2; 25.3 SGK. 
	- Một số hoa thật.
	- Mô hình một bông hoa.
	- Kính lúp, lưỡi lam.
	HS : Mỗi nhóm sưu tầm hai loại hoa lưỡng tính (hoa đậu bắp, hoa mận,...)
IV. Tiến hành tiết dạy :
1. Ổn định lớp : Kiểm tra mẫu vật do HS mang đến. 
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới :
	Hoa là cơ quan sinh sản của cây. Vậy hoa có cấu tạo phù hợp với chức năng sinh sản như thế nào ? Ta hãy tìm hiểu.
TG
Hoạt động của Giáo Viên
Hoạt động của Học Sinh
Hoạt động 1 : xác định các bộ phận của hoa.
- Cho HS quan sát một hoa theo hướng dẫn trong SGK, ghi kết quả vào giấy nháp.
- Tìm từng bộ phận của hoa, gọi tên chúng.
- Tách các lá đài, cánh hao để quan sát chúng.
- Lấy một nhị hoa quan sát kỹ, tách bao phấn dầm nhẹ trên tờ giấy, dùng kính lúp quan sát.
- GV treo tranh 28.2 dướng dẫn HS quan sát trả lời câu hỏi.
- Nhị hoa gồm những phần nào ? Hạt phấn nằm ở đâu ? HS tiếp tục quan sát H28.3.
- Nhụy gồm những phần nào ? Noãn nằm ở đâu ?
- Gọi một HS lên bảng chỉ lên mô hình để xác định các bộ phận của hoa.
- Mỗi nhóm quan sát nhụy hoa, dùng dao cắt ngang bầu, quan sát noãn kết hợp xem H28.3.
- Nếu mẫu vật hoa thật có túimật GV nên hướng dẫn HS quan sát.
- Toàn lớp trao đổi giúp nhau xác định đầy đủ đúng các bộ phận của hoa.
- GV nhận xét.
I. Các bộ phận của hoa :
- Hoa gồm các bộ phận chính : Đài, tràng, nhị và nhụy.
Hoạt động 2 : xác định chức năng các bộ phận của hoa.
- HS đọc thông tin ở SGK.
- Những bộ phận nào của hoa có chức năng sinh sản chủ yếu ?
- Cho HS toàn lớp tham gia trao đổi ý kiến.
- GV củng cố lại.
II. Chức năng các bộ phận của hoa :
- Đài và tràng làm thành bao hoa để bảo vệ nhị và nhụy.
- Tràng gồm nhiều cánh hoa, màu sắc của cánh hoa tùy loại.
- Nhị gồm nhiều phấn mang TB sinh dục đực.
- Nhụy có bầu noãn mang TB sinh dục cái.
- Nhị và nhụy là các bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa.
4. Củng cố :
	- HS đọc kết luận trong SGK.
	- Hãy nêu tên, đặc điểm và chức năng của các bộ phận chính của hoa, bộ phạn nào là quan trọng nhất ? Vì sao ?
5. Hướng dẫn học ở nhà : 
	- Làm bài tập trang 95 SGK.
	- Các Nhóm sưu tầm một số hoa : Hoa bụp, huỳnh anh, bìm bìm,... 
Tuần:17- Tiết:33
§29. CÁC LOẠI CÂY
Ngµy so¹n: 
Líp
Ngµy gi¶ng
Häc sinh v¾ng
Ghi chĩ
I. Mục tiêu :
	- HS phân biệt được hai loại hoa : lưỡng tính, đơn tính.
	- Phân biệt hai cách xếp hoa trên cây, biết được ý nghĩa sinh học của xếp hoa thành cụm.
II. Phương pháp :
Trực quan, đàm thoại.
III. Chuẩn bị :
	GV : Một số hoa đơn tính : Mướp bí đỏ; hoa lưỡng tính : Mướp, bí đỏ; hoa mọc đơn độc : huỳnh anh, hồng, dâm bụt; hoa mọc thành cụm : Vạn thọ, cúc,...
	HS :	- Các nhóm chuẩn bị mẫu vật gồm : 2 cây có hoa đơn tính, 3 loại hoa lưỡng tính. 
	- Tranh ảnh về các loại hoa.
	- Kẻ vào vở bài tập bảng trang 95.
IV. Tiến hành tiết dạy :
1. Ổn định lớp : Phân nhóm 4 HS, kiểm tra mẫu vật.
2. Kiểm tra bài cũ :
	- Hãy nêu tên, đặc điểm, chức năng của các bộ phận chính của hoa ? Bộ phận nào là quan trọng nhất ?
	- Kiểm tra bài tập : làm tiêu bản “các bộ phận của hoa” cho điểm học sinh.
3. Bài mới: 
	Hoa của các loại cây rất khác nhau. Để phân chia hoa thành các nhóm, ta hãy chọn cách phân chia hoa căn cứ vào bộ phận sinh sản chủ yếu và dựa vào cách xếp hoa.
TG
Hoạt động của Giáo Viên
Hoạt động của Học Sinh
Hoạt động 1: 
Phân chia các nhóm hoa căn cứ vào bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa:
Các nhóm tập trung mẩu vật lại HS trong nhóm thay nhau quan sát từng hoa, tìm thông tin ghi vào các cột của bảng liệt kê, tự phân chia các hoa thành hai nhóm, viết tên các hoa trong mỗi nhóm vào nháp.
 - Cho HS trao đổi chung cả lớp kết quả phân chia 2 loại hoa.
 - GV giúp HS thống nhất cách phân chia theo bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa.
 - Cho HS trao đổi toàn lớp về kết quả điền tên các nhóm hoa.
 - GV nhận xét, sửa chữa.
 - Yêu cầu HS vận dụng tên các nhóm hoa để hoàn thành cột cuối cùng của bảng liệt kê.
 - HS phát biểu, lớp nhận xét, bổ sung.
I. Phân chia các nhóm hoa căn cứ vào bộ phân sinh sản chủ yếu của hoa :
 - Căn cứ vào bộ phân sinh sản chủ yếu có chia hoa thành 2 nhóm:
 - Hoa lưỡng tính: Là loại hoa có đủ nhị và nhụy.
 - Hoa đơn tính:
 + Hoa đực: chỉ có nhị
 + Hoa cái: chỉ có nhụy
HĐ2 : Phân chia các nhóm hoa dựa vào cách sắp xếp hoa trên cây:
 - HS đọc thông tin ở SGK xem hình 29.2 để biết 2 cách xếp hoa trên cây.
 GV: yêu cầu HS  liên hệ thực tế cho VD về hoa mọc đơn độc và hoa thành cụm.
 - GV bổ sung thêm một số VD cho HS quan sát một số mẩu vật do GV chuẩn bị; hoa học đơn độc: dâm bụt, huỳnh hoa; hoa mọc thành cụm: mẫu đơn, vạn thọ, cúc
II. Phân chia các nhóm hoa dựa vào cách sắp xếp hoa trên cây :
 - Căn cứ vào cách xếp hoa trên cây, có thể chia hoa thành 2 nhóm:
 + Hoa đơn độc (hoa hồng, dăm bụt, mẫu đơn, huệ, cúc)
 4. Củng cố:
	- Qua bài học này

File đính kèm:

  • docSinh6 HK I 20102011.doc
Giáo án liên quan