Đề thi học kỳ II môn Sinh học Lớp 6 - Trường DTNT Đạ Teh

Câu I . Khoanh tròn câu đúng nhất (2 đ ).

 1- Tìm những nhóm gồm toàn cây hạt kín :

a. Cây táo, cây rêu, cây ớt. c. Hoa cúc , cây cải, cây dừa.

b. Cây xoài, cây nhãn,dương xỉ. d. Cây rau bợ,cây thông , cây lúa .

 2. Nhóm nào toàn nhóm quả thịt ?

 a.Quả cà chua, qủa ớt, quả chanh . c. Quả dừa ,quả ổi ,quả đào.

 b.Quả mận ,quả đậu , quả táo. d. Quả hồng ,quả cải , quả lê.

 3.Học sinh cần phải làm gì để góp phần bảo vệ sự đa dạng của thực vật :

a.Không chặt phá cây bừa bãi, ngăn chặn phá rừng .

b.Tuyên truyền trong nhân dân về việc bảo vệ rừng.

c. Phát hiện báo với chính quyền địa phương về các hành vi khai thác vận chuyển, buôn bán trái phép thực vật quý hiếm.

d. Cả a, b, c đều đúng.

 4. Các biện pháp cải tạo giống cây trồng là :

a. Chọn giống ,chiết, ghép cây. b. Chăm sóc ,cải biến đặc tính di truyền .

c. Nhân giống , tưới nước , bón phân. d. Lai tạo giống chọn ,chọn giống tốt.

 Câu II : (4 đ ).

 a. Nêu các đặc điểm chủ yếu để phân biệt lớp 1 lá mầm với lớp 2 lá mầm ( 3 đ) .

 

 b. Tại sao nói “ Rừng cây như một lá phổi xanh của con người “ (1 đ ).

 

doc6 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 455 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học kỳ II môn Sinh học Lớp 6 - Trường DTNT Đạ Teh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 SỞ GDĐT LÂM ĐỒNG THI HỌC KỲ II	
TRƯỜNG :DTNT ĐẠ TẺH 
Họ tên :  
Lớp :  Đề 1 
Môn: SINH HỌC – Lớp 6
Thời gian : 45 Phút (Không kể thời gian phát đề )
Điểm
Lời phê của thầy cô giáo .
Câu I . Khoanh tròn câu đúng nhất (2 đ ).
 1- Tìm những nhóm gồm toàn cây hạt kín :
a. Cây táo, cây rêu, cây ớt. c. Hoa cúc , cây cải, cây dừa. 
b. Cây xoài, cây nhãn,dương xỉ. d. Cây rau bợ,cây thông , cây lúa .
 2. Nhóm nào toàn nhóm quả thịt ?
 a.Quả cà chua, qủa ớt, quả chanh . c. Quả dừa ,quả ổi ,quả đào.
 b.Quả mận ,quả đậu , quả táo. d. Quả hồng ,quả cải , quả lê.
 3.Học sinh cần phải làm gì để góp phần bảo vệ sự đa dạng của thực vật :
a.Không chặt phá cây bừa bãi, ngăn chặn phá rừng .
b.Tuyên truyền trong nhân dân về việc bảo vệ rừng.
c. Phát hiện báo với chính quyền địa phương về các hành vi khai thác vận chuyển, buôn bán trái phép thực vật quý hiếm.
d. Cả a, b, c đều đúng.
 4. Các biện pháp cải tạo giống cây trồng là :
a. Chọn giống ,chiết, ghép cây. b. Chăm sóc ,cải biến đặc tính di truyền .
c. Nhân giống , tưới nước , bón phân. d. Lai tạo giống chọn ,chọn giống tốt.
 Câu II : (4 đ ).
 a. Nêu các đặc điểm chủ yếu để phân biệt lớp 1 lá mầm với lớp 2 lá mầm ( 3 đ) .
 b. Tại sao nói “ Rừng cây như một lá phổi xanh của con người “ (1 đ ).
Câu III. (4 đ ). Điền từ thích hợp vào chỗ trống (..).
Điền từ vào trong sơ đồ phân loại dưới đây . (2.5đ).
Giới thực vật
 Thực vật bậc thấp Thực vật bậc cao 
 Chưa có .. Đã có .
 Sống ở môi trường nước . Sống ở  
 Các ngành tảo 
 Rễ giả, lá nhỏ hẹp Rễ thật,lá đa dạng
 Sống ở nơi ẩm sống ở moị nơi.
 Ngành 
 Có . Có hạt 
 Ngành dương xỉ
 có . Có hoa, quả
 Ngành hạt trần Ngành..
 Hạt 1 lá mầm Hạt 
 Lớp. Lớp 2 lá mầm
Các giai đoạn phát triển của giới thực vật . 
Sự xuất hiện 
Các thực vật ở cạn 
.. hạt kín.
Đáp án Câu I : Mỗi ý ( 0.5 đ) 1c, 2a ,3d, 4b.
 Câu II : 1 . Đặc điểm phân biệt lớp 1 lá mầm,2 lá mầm :
 Rễ , kiểu gân lá, thân , hạt + đ điểm mỗi ý 0.25 x 12 = 3 đ.
 2. Rừng lá là phổi xanh vì (1 đ ).
 Nó giữ ổn định lượng CO2 ,O2 , làm giảm ô nhiễm môi trường .
 Câu III : 1. Mỗi ý 0.25 x 10 = 2.5 đ.
 Rễ thân lá ở cạn , ngành rêu , bào tử ,nón , hạt kín ,hạt 2 lá mầm, lớp 1 lá mầm .
 2. Các thực vật ở nước (0.25 đ).
 - . Lần luợt xuất hiện (0.5 đ).
 -Sự xuất hiện và chiếm ưu thế của thực vật hạt kín (0.5 đ). 
 ..Hết..
SỞ GDĐT LÂM ĐỒNG THI HỌC KỲ II	
TRƯỜNG :DTNT ĐẠ TẺH NĂM HỌC 2002 - 2003
Họ tên :  
Lớp :  Đề 2 
Môn: SINH HỌC – Lớp 6
Thời gian : 45 Phút (Không kể thời gian phát đề )
Điểm
Lời phê của thầy cô giáo .
Câu I . Khoanh tròn câu đúng nhất (4 điểm).
Sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực với tế bào sing dục cái gọi là :
 a . sự thụ phấn b. sự giao phấn c. sự thụ tinh.
 2. Hạt do bộ phận nào tạo thành :
 a. noãn b. hợp tử c. bầu d. qủa.
3. Thực vật bậc cao có đặc điểm ;
Chưa có rễ , thân lá . c.Sống ở nước
Đã có rễ thân lá . d. Rễ thân lá phát triển sống ở mọi nơi.
 4. Qủa đậu có lối phát tán nào ?
 a. Nhờ gió . b.Tự phát tán c. Nhờ động vật d. Nhờ người.
 5. Thực vật có vai trò gì trong tự nhiên.
 a. Làm giảm ô nhiễm môi trường . c. Chống lũ lụt ,xói mòn.
	 b. Cân bằng các khí oxi , cacbonic. d. Cả a, b, c, đều đúng .
 6. Tìm các nhóm cây một lá mầm .
 a. Cây ớt ,cây hoa huệ , cây tỏi c. Cây hành cây tỏi, cây bèo Nhật Bản.
 b. Cây chanh, cây cam, cây táo d. Cây chuối, cây xoài , cây mít.
 7. Tìm các nhóm cây hai lá mầm .
 a. Cây rau bợ , cây rêu, cây ổi c. Cây bàng , cây mít, cây thông.
 b. Cây phượng , cây cải, cây hồng. d. Cây vú sữa, cây chuối, hoa huệ.
 8. Muốn cải tạo cây trồng ta phải làm gì ?
 a. Chăm sóc , cải biến đặc tính di truyền . c.Chiết , ghép ,chọn giống.
 b. Tưới nước ,bắt sâu , làm cỏ 	 d. Cả a, b, c, đều đúng .
 Câu II . (1.5 đ) : Chọn các từ sau diền vào chỗ trống để thấy được lợi ích cuả vi khuẩn muôí khoáng , chất hữu cơ, vi khuẩn .
 Xác các sinh vật chôn xuống đất được  ở trong đất biến đổi 
thành .. các chất này được cây sử dụng chế tạo thành  nuôi sống cơ thể .
 Câu III .( 5 đ ) Phần tự luận :
 Câu 1 . ( 2 đ) : Giải thích tại sao trồng rau tên đất khô cằn cây lại không xanh tốt, năng suất thấp ?
 Câu 2 . (2.5 đ ) Tìm diểm khác nhau giữa nón đực và nón cái của thông ?
 Chúc các em làm bài tốt !

File đính kèm:

  • docthi hk2 sinh hoc 6 ( 2010).doc