Giáo án Sinh học Lớp 6 - Học kỳ I - Năm học 2009-2010

Bài 2 : NHIỆM VỤ CỦA SINH HỌC

 

I . MỤC TIÊU

 1 . Kiến thức

 - Nêu được một số ví dụ để thấy sự đa dạng của sinh vật cùng với sự lợi hại của chúng

 - Biết được bốn nhóm sinh vật chính : Động vật ,thực vật , vi khuẩn , nấm

 - Hiểu được nhiệm vụ của sinh học và thực vật học

 2 . Kỹ năng

 - Rèn kỹ năng quan sát so sánh

 3 . Thái độ

 - Giáo dục lòng yêu thiên nhiên , yêu thích môn học .

II . CHUẨN BỊ

 GV :- Tranh phóng to về quang cảnh tự nhiên có một số động vật và thực vật khác nhau

- Tranh vẽ về đại diện nhóm sinh vật chính ( Hình 2.1 / SGK )

III . PHƯƠNG PHÁP

- Vấn đáp

- Học tập theo nhóm nhỏ

IV . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 1 . Ổn định lớp

 2 .Kiểm tra bài cũ

HS1 : Giữa vật sống và vật không sống có những điểm gì khác nhau ?

 3 . Bài giảng

 Đặt vấn đề : Dùng tranh ảnh về nhiều loài sinh vật để vào bài .

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG

Hoạt động 1 : SINH VẬT TRONG TỰ NHIÊN

GV . Yêu cầu HS Làm bài tập trang 7 SGK

H . Qua bảng thống kê em có nhận xét gì về thế giới sinh vật ?

 

H . Sự phong phú về môi trường sống , kích thước , khả năng di chuyển của sinh vật nói nên điều gì ?

 

GV . Yêu cầu HS hãy quan sát lại bảng thống kê và trả lời câu hỏi : Có thể chia thế giới sinh vật thành mấy nhóm ?

GV . Cho HS nghiên cứu thêm thông tin SGK trang 8 kết hợp với quan sát hình 2.1 ( SGK / 8 )

H . Thông tin đó cho em biết điều gì ?

H . Khi phân chia sinh vật thành 4 nhóm người ta dựa vào những đặc điểm nào ?

 HS . Hoàn thành bảng thống kê trang 7 SGK vào vở BT in

HS . Nhận xét theo cột dọc , bổ sung có hoàn chỉnh phần nhận xét .

HS . Thảo luận nhóm để rút ra kết luận : Sinh vật đa dạng .

 

 

 

HS . Phân loại các nhóm sinh vật

 

 

 

HS . Nghiên cứu độc lập nội dung trong thông tin .

 

 

HS . Nêu nhận xét : Sinh vật trong tự nhiên được chia làm 4 nhóm a ) Sự đa dạng của thế giới sinh vật

 

 

 

 

 

 

 

 

b ) Các nhóm sinh vật .

 

 

 

 

 

 

 

 

Kết luận : Sinh vật trong tự nhiên đa dạng chia thành 4 nhóm

Hoạt động 2 : NHIỆM VỤ CỦA SINH HỌC

GV.Yêu cầu học sinh đọc( SGK /8) và trả lời câu hỏi: Nhiệm vụ của sinh học là gì

GV . Gọi 1 --> 3 HS trả lời câu hỏi

GV . Gọi HS đọc to phần " nhiệm vụ của thực vật học " HS . Đọc thông tin SGK lần lượt tóm tắt nội dung chính để trả lời câu hỏi

HS . nghe ,bổ sung , nhắc lại phần trả lời của bạn

HS Nhắc lại nội dung vừa nghe và ghi nhớ . Kết luận :

-Nhiệm vụ của sinh học

-Nhiệm vụ của thực vật học

( SGK / 8 )

 

doc78 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 329 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 6 - Học kỳ I - Năm học 2009-2010, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
u tạo trong của thân non 
I . Mục tiêu 
 1 . Kiến thức 
 - HS nắm được đặc điểm cấu tạo trong của thân non , so sánh với cấu tạo trong của rễ 
( miền hút ) 
 - Nêu được những đặc điểm cấu tạo của vỏ , trụ giữa phù hợp với chức năng của chúng .
 2 . Kỹ năng 
 Rèn kĩ năng quan sát , so sánh .
 3 . Thái độ 
 - Giáo dục lòng yêu thiên nhiên bảo vệ thực vật . 
II . Chuẩn bị 
 GV :- Tranh vẽ hình 15.1 , 10.1 
 HS :- Ôn lại cấu tạo miền hút của rễ 
III . Phương pháp
Vấn đáp , so sánh .
Học tập theo nhóm nhỏ 
- Quan sát tranh vẽ 
IV . Hoạt động dạy học 
 1 . ổn định lớp
 2 .Kiểm tra bài cũ
 HS1 . 1 . Chọn đáp án đúng :
 Thân dài ra do :
 A . Sự lớn lên và phân chia tế bào .
 B . Chồi ngọn .
 C . Mô phân sinh ngọn .
 D . Sự phân chia tế bào ở mô phân sinh ngọn .
 2 . Bấm ngọn , tỉa cành có lợi gì ? Những loại cây nào thì bấm ngọn , những loại cây nào thì tỉa cành ? cho ví dụ ?
 3 . Bài giảng 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1 : Tìm hiểu cấu tạo trong của thân non 
GV . Cho HS quan sát hình 15.1 (SGK) , hoạt động cá nhân .
GV . Gọi HS lên bảng chỉ tranh và trình bày cấu tạo của thân non 
GV Nhận xét và chuyển sang ván đề 2 .
GV . Treo tranh , bảng phụ yêu cầu Hs hoạt động theo nhóm , hoàn thành bảng .
GV . Đưa ra đáp án đúng 
HS . Quan sát tranh đọc phần chú thích xác định cấu tạo chi tiết 1 phần của thân non .
HS . Cả lớp theo dõi phần trình bày của bạn --> nhận xét bổ sung .
HS . Các nhóm trao đổi thống nhất ý kiến để hoàn thành bảng vào vở BT .Chú ý cấu tạo phù hợp với chức năng của từng bộ phận 
 - Đại diện 1-->2 nhóm lên viết vào bảng phụ , 1 nhóm trình bày kết quả 
 - Nhóm khác nghe và theo dõi bảng rồi bổ sung 
* HS đọc toàn bộ cấu tạo và chức năng các bộ phận của thân non 
+ Xác định các bộ phận của thân non .
Thân non gồm 2 phần :
- Vỏ : Biểu bì , thịt vỏ 
- Trụ giữa : Mạch và ruột non 
+ Tìm hiểu cấu tạo phù hợp với chức năng của các bộ phạn thân non 
Kết luận ( SGK )
Hoạt động 2 : so sánh cấu tạo trong của thân non và miền hút của rễ 
GV . Treo tranh hình 15.1 và 10.1 phóng to , lần lượt gọi 2 HS lên chỉ cấu tạo thân non và rễ .
GV . Yêu cầu HS làm BT thảo luận SGK /50 
GV . Cho HS xem bảng so sánh kẻ sẵn để đói chiếu phần vừa trình bày bổ sung --> tìm xem có bao nhiêu nhóm đúng hoàn toàn . cho điểm nhóm trình bày tốt .
HS . Thảo luận nhóm theo 2 nội dung .
 - Tìm điểm giống nhau .
 - Tìm điểm khác nhau . 
Đại diện nhóm lên trình bày --> nhóm khác nhận xét và bổ sung 
Kết luận chung (SGK)
V . Kiểm tra đánh giá 
 Điền vào ô trống .
Các bộ phận của thân non
Cấu tạo từng bộ phận
Chức năng của từng bộ phận
Vỏ -> Biểu bì 
 ->Thịt vỏ 
- Gồm một lớp tế bào trong suốt , xếp sát nhau 
- Gồm nhiều lớp tế bào lớn hơn 
- Một số tế bào chứa chất diệp lục 
Trụ giữa->Một vòng
 bó mạch
 -> Ruột 
- Mạch dây : Gồm những tế bào sống , vách mỏng 
- Mạch gỗ : gồm những tế bào có vách hoá gỗ dày , không có chất tế bào .
- Gồm những tế bào có vách mỏng .
VI . Hướng dẫn về nhà 
 1 . Hướng dẫn học bài cũ 
- Trả lời câu hỏi 1 , 2 ( SGK /50) , Làm BT trong vở BT in , Đọc mục : Điều em nên biết 
 2 . Hướng dẫn học bài tiếp theo .
- Đọc trước bài “ Thân to ra do đâu ” , trả lời câu hỏi 1 , 2 , 3 (SGK/52)
- đọc mục : Em có biết (SGK/52)
Ngày soạn 13/10/2009 Ngày dạy 16/10/2009 
 Tiết 17
 Bài 16 : thân to ra do đâu 
I . Mục tiêu 
 1 . Kiến thức 
 - HS trả lời câu hỏi : thân to ra do đâu ? 
 - Phân biệt được dác và ròng : Tập xác định tuổi của cây qua việc đếm vòng gỗ hàng năm .
 2 . Kỹ năng 
 Rèn kĩ năng quan sát , so sánh , nhận biết kiến thức .
 3 . Thái độ 
 - Giáo dục lòng yêu thiên nhiên , bảo vệ thực vật . 
II . Chuẩn bị 
 GV :- Tranh vẽ hình 15.1 , 16.1 , 16.2
 - Đoạn thân gỗ già cưa ngang ( thớt gỗ tròn ) 
 HS :- Chuẩn bị thớt , 1 cành bằng lăng ......, dao nhỏ , giấy lau .
III . Phương pháp
Vấn đáp , so sánh .
Học tập theo nhóm nhỏ 
- Quan sát tranh vẽ 
IV . Hoạt động dạy học 
 1 . ổn định lớp
 2 . Kiểm tra bài cũ
 HS1 . - Trình bày cấu tạo trong của thân non ?
 - So sánh cấu tạo trong của thân non và cấu tạo trong miền hú của rễ ?
 3 . Bài giảng 
ĐVĐ : Trong quá trình sống , cây không những cao nên mà còn to ra.
Vậy thân to ra nhờ bộ phận nào ? 
Thân cây gỗ trưởng thành có cấu tạo như thế nào ?
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1 : Xác định tầng phát sinh 
GV . Treo tranh hình 15.1 và 16.1 và hỏi : Cấu tạo trong của thân trưởng thành khác thân non như thế nào ?
GV . Hướng dẫn HS xác định vị trí hai tầng phất sinh .
GV . Yêu cầu HS đọc SGK thảo luận nhóm trả lời 3câu hỏi .
GV . Gọi đại diện nhóm lên chữa bài .
GV . Nhận xét phần trao đổi của HS các nhóm yêu cầu HS rút ra kết luận cuối cùng cho hoạt động này . 
HS . Quan sát tranh trên bảng 
--> trao đổi trong nhóm --> Ghi vào giấy nhận xét , một HS lên bảng trả lời chỉ trên tranh điểm khác nhau cơ bản giữa thân non và thân trưởng thành .
 HS . Các nhóm tập làm theo GV tìm tầng sinh vỏ và sinh trụ .
HS . Đọc thông tin SGK trao đổi nhóm thống nhất ý kiến ghi ra giấy . 
HS . 1 nhóm mang mẫu của nhóm lên chỉ vị trí của tầng phát sinh và nội dung trả lời
 --> nhóm khác bổ sung --> rút ra kết luận 
Kết luận : Cây to ra nhờ tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ .
Hoạt động 2 : Nhân biết vòng gỗ hàng năm 
GV . Cho HS đọc SGK , quan sát hình --> tập đếm vòng gỗ thảo luận theo hai câu hỏi .
GV . Gọi đại diện 1 đến 2 nhóm mang miếng gỗ lên trước lớp rồi đếm số vòng gỗ và xác định tuổi cây .
GV . Nhận xét và cho điểm nhóm có kết quả đúng . 
HS . Đọc thông tin SGK , mục " Em có biết " quan sát hình 16.3 trao đổi nhóm .
 - Đại diện nhóm báo cáo kết quả --> nhóm khác bổ sung .
HS . Các nhóm đếm số vòng gỗ trên miếng gỗ của mình rồi trình bày trước lớp --> nhóm khác bổ sung .
Kết luận : Hàng năm cây sinh ra các vòng gỗ đếm số vòng gỗ --> xác định được tuổi cây .
Hoạt động 2 : tìm hiểu khái niệm dác và dòng
GV . Yêu cầu HS hoạt động độc lập trả lời câu hỏi :
 - Thế nào là dác ? Thế nào là ròng ?
 - Tìm sự khác nhua giữa dác và ròng ?
GV . Nhận xét phần trả lời của HS 
GV . Mở rộng : Người ta chặt cây gỗ xoan rồi ngâm xuống ao , sau một thời gian vớt lên có hiện tượng phần bên ngoài của thân bong ra nhiều lớp mỏng , còn phần trong cứng nhắc . Em hãy giải thích ? 
H . Khi làm cột nhà , làm trụ cầu , thanh tà vẹt ( đường ray tầu hoả ) người ta sẽ sử dụng phần nào của gỗ ?
HS . Đọc thông tin SGK , quan sát hình trả lời 2 câu hỏi 
 - 1 --> 2 HS trả lời , HS khác bổ sung 
HS . Giải thích 
HS . Trả lời 
Kết luận (SGK )
Kết luận chung (SGK )
V . Kiểm tra đánh giá 
 GV . Gọi một HS lên bảng xác định trên tranh vị trí của hai tầng phát sinh và trả lời câu hỏi : - Thân to ra do đâu ?
 - Điền vào chỗ trống phần ghi nhớ trong vở BT ?
 - Sự khác nhau cơ bản giữa dác và ròng ?
VI . Hướng dẫn về nhà 
 1 . Hướng dẫn học bài cũ 
- Trả lời câu hỏi 1 , 2 , 3 , 4 ( SGK /52) 
- Làm BT trong vở BT in .
- Đọc mục : Em có biết .
 2 . Hướng dẫn học bài tiếp theo 
- Đọc trước bài vận chuyển các chất trong thân , trả lời các câu hỏi thảo luận và câu hỏi 
1 , 2 (SGK/56) 
- Chuẩn bị thí nghiệm theo nhóm cho bài sau .
Ngày soạn 06/11/2007 Ngày dạy 09/11/2007 
 Tiết 18
 Bài 17 : vận chuyển các chất trong thân 
I . Mục tiêu 
 1 . Kiến thức 
 - HS biết tự tiến hành thí nghiệm để chứng minh : Nước và muối khoáng từ rễ lên thân nhờ mạch gỗ , các chất hữu cơ trong cây được vận chuyển nhờ mạch rây .
 2 . Kỹ năng 
 Rèn kĩ năng thao tác thực hành .
 3 . Thái độ 
 - Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật . 
II . Chuẩn bị 
 GV :- làm thí nghiệm trên nhiều loại hoa : Hồng , cúc , huệ , loa kèn trắng , cành lá dâu , cành dâm bụt .
 - Kính hiển vi , dao sắc , nước , giấy thấm , một cành chiết ổi .
 HS :- Làm thí nghiệm theo nhóm ghi kết quả , quan sát chỗ thân cây bị buộc dây thép .
III . Hoạt động dạy học 
 1 . ổn định lớp
 2 . Kiểm tra bài cũ
 HS1 . Chọn đáp án đúng . 
 1 . Cấu tạo trong trụ giữa của thân non :
A . Trụ giữa gồm thịt vỏ , mạch rây . B . Trụ giữa gồm mạch rây , mạch gỗ và ruột .
C . Trụ giữa gồm thịt vỏ và ruột . D . Trụ giữa gồm vỏ và mạch gỗ .
 2 . Chức năng trụ giữa của thân non .
 A . Trụ giữa vận chuyển chất hữu cơ , nước , muối khoáng và chứa chất dự trữ .
 B . Trụ giữa vận chuyển nước , muối khoáng và chứa chất dự trữ .
 C . Trụ giữa vận chuyển chất hữu cơ , muối khoáng.
 D . Trụ giữa chứa chất dự trữ và tham gia quang hợp .
 3 . Bài giảng 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1 : tìm hiểu sự vận chuyển nước và muối khoáng hoà tan 
GV . Yêu cầu nhóm trình bày thí nghiệm ở nhà .
GV . Quan sát kết quả của các nhóm , Gv thông báo nhóm nào có kết quả tốt .
GV . Cho HS cả lớp xem thí nghiệm của mình trên cành hoa , cành mang lá để nhằm mục đích chứng minh sự vận chuyển các chất trong thân lên hoa và lá .
GV . Hướng dẫn HS cắt lát mỏng qua cành của nhóm --> Quan sát bằng kính hiển vi .
GV . Phát một số cành đã chuẩn bị hướng dẫn HS bóc vỏ cành quan sát .
GV . Cho một vài HS quan sát mẫu trên kính hiển vi --> xác định chỗ nhuộm màu --> trình bày cho cả lớp theo dõi .
GV . Nhận xét đánh giá nhóm trả lời tốt .
HS . Đại diện nhóm :
 - Trình bày các bước tiến hành TN , cho cả lớp quan sát kết quả của nhóm mình .
 - Nhóm khác nhận xét bổ sung .
HS . Quan sát ghi lại kết quả .
HS . Nhẹ tay bóc vỏ nhìn bằng mắt thường chỗ có bắt màu , quan sát màu của gân lá 
 - Các nhóm thảo luận chỗ bị nhuộm màu đó là bộ phận nào của thân ? Nước và muối khoáng được vận chuyển qua phần nào của thân ?
 - Đại diện 1 nhóm trình bày kết quả của nhóm mình --> Nhóm khác bổ sung .
Kết luận : Nước và muối khoáng được vận chuyển từ rễ lên thân nhờ mạch gỗ .
Hoạt động 2 : tìm hiểu sự vận chuyển chất hữu cơ 
GV . Yêu cầu HS hoạt động cá nhân sau đó thảo luận nhóm . 
GV . Lưu ý : khi bóc vỏ --> bóc luôn cả mạch nào . 
GV . Mở rộng chất hữu cơ do lá chế tạo sẽ mang đi nuôi thân , cành , rễ .
Gv . Nhận xét và giải thích nhân dân lợi dụng hiện

File đính kèm:

  • docGIAO AN SINH 6 3 cot co trac nghiem.doc