Bài giảng Tiết 23, 24 - Bài 21: Thực hành quang hợp

. Kiến thức

- Học sinh tìm hiểu và phân tích thí nghiệm để tự rút ra kết luận: khi có ánh sáng lá có thể chế tạo được tinh bột và nhả khí oxi.

- Giải thích được 1 vài hiện tượng thực tế như: vì sao nên trồng cây ở nơi có nhiều ánh sáng, vì sao nên thả rong vào bể nuôi cá cảnh.

- Phát biểu được khái niệm đơn giản về quang hợp.

- Viết sơ đồ tóm tắt về hiện tượng quang hợp.

 

doc4 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 2123 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 23, 24 - Bài 21: Thực hành quang hợp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 05/11/2011
Ngày dạy: 6B:07/11/2011 và 12/11/2011
 6A:12/11/2011 và 14/11/2011
 Tiết 23 + 24
Bài 21: THỰC HÀNH QUANG HỢP
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh tìm hiểu và phân tích thí nghiệm để tự rút ra kết luận: khi có ánh sáng lá có thể chế tạo được tinh bột và nhả khí oxi.
- Giải thích được 1 vài hiện tượng thực tế như: vì sao nên trồng cây ở nơi có nhiều ánh sáng, vì sao nên thả rong vào bể nuôi cá cảnh.
- Phát biểu được khái niệm đơn giản về quang hợp.
- Viết sơ đồ tóm tắt về hiện tượng quang hợp.
-Vai trò của TV trong thiên và đối với con người
-HS thấy được trồng cây xanh góp phần điều hoà khí hậu , giảm ô nhiễm MT
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng phân tích thí nghiệm, quan sát hiện tượng rút ra kết luận.
-Biết trồng và chăm sóc , bảo vệ cây
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật, chăm sóc cây.
-Tích cực tham gia các hoạt động trồng và bảo vệ cây
II. Chuẩn bị
- GV: Dung dịch iôt, lá khoai lang, ống nhỏ. Kết quả của thí nghiệm: 1 vài lá đã thử dung dịch iôt... tranh phóng to hình 21.1; 21.2 SGK.
- HS: Ôn lại kiến thức tiểu học về chức năng của lá.
III. hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Cấu tạo trong của phiến lá gồm những phần nào? Chức năng?
3. Bài mới
	Hoạt động 1: Xác định chất mà lá cây chế tạo được khi có ánh sáng
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân, nghiên cứu SGK trang 68, 69.
- GV cho HS thảo luận nhóm trao đổi để trả lời 3 câu hỏi.
- GV cho các nhóm thảo luận kết quả của nhóm (như SGV).
- GV nghe, bổ sung, sửa chữa và nêu ý kiến đúng, cho HS quan sát kết quả thí nghiệm của GV để khẳng định kết luận của thí nghiệm.
- GV cho HS rút ra kết luận.
- GV treo tranh yêu cầu 1 HS nhắc lại thí nghiệm và kết luận của hoạt động này.
- GV mở rộng: Từ tinh bột và các muối khoáng hoà tan khác lá sẽ tạo ra các chất hữu cơ cần thiết cho cây.
- HS đọc mục Ê, kết hợp với hình 21.1 SGK trang 68, 69.
- HS trả lời 3 câu hỏi ở mục s.
- HS mang phần tự trả lời của mình thảo luận trong nhóm, thống nhất ý kiến.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS quan sát kết quả thí nghiệm của GV đối chiếu với SGK.
Kết luận:
- Lá chế tạo được tinh bột khi có ánh sáng.
Hoạt động 2: Xác định chất khí thải ra trong quá trình lá chế tạo tinh bột
- GV cho HS thảo luận nhóm, nghiên cứu SGK trang 69.
- GV gợi ý: HS dựa vào kết quả của thí nghiệm 1 và chú ý quan sát ở đáy 2 ống nghiệm.
- GV quan sát lớp, chú ý nhóm HS yếu để hướng dẫn thêm (chất khí duy trì sự cháy).
- GV cho các nhóm thảo luận kết quả tìm ý kiến đúng.
- GV nhận xét và đưa đáp án đúng, cho HS rút ra kết luận.
- Tại sao về mùa hè khi trời nắng nóng đứng dưới bóng cây to lại thấy mát và dễ thở?
- GV cho HS nhắc lại 2 kết luận nhỏ của 2 hoạt động.
- HS đọc mục Ê, quan sát hình 21.2, trao đổi nhóm trả lời 3 câu hỏi mục s, thống nhất ý kiến.
- Yêu cầu:
+ Dựa vào kết quả của thí nghiệm 1, xác định cành rong ở cốc B chế tạo được tinh bột.
+ Chất khí ở cốc B là khí oxi.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung nhóm lên trình bày kết quả, cả lớp thảo luận và bổ sung.
- HS suy nghĩ và trả lời.
- Các nhóm nghe và tự sửa nếu cần.
Kết luận:
 - Lá nhả ra khí oxi trong quá trình chế tạo tinh bột.
Hoạt động 3: Cây cần những chất gì để chế tạo tinh bột?
- GV yêu cầu: HS nghiên cứu độc lập SGK trang 70, 71, thảo luận nhóm trả lời 2 câu hỏi SGK.
- GV gợi ý:
- Sử dụng kết quả của tiết trước để xác định lá ở chuông nào có tinh bột và lá ở chuông nào không có tinh bột?
+ Cây ở chuông A sống trong điều kiện không khí không có cacbonic.
+ Cây ở chuông B sống trong điều kiện không khí có cacbonic.
- Cho HS các nhóm thảo luận kết quả.
- GV lưu ý HS: chú ý vào điều kiện của thí nghiệm và chính điều kiện sẽ làm thay đổi kết quả của thí nghiệm.
- Sau khi HS thảo luận GV cho HS rút ra kết luận nhỏ cho hoạt động này.
- Tại sao ở xung quanh nhà và những nơi công cộng cần trồng nhiều cây xanh?
- Mỗi HS đọc kĩ thông tin mục Ê và các thao tác thí nghiệm ở mục s.
- HS tóm tắt thí nghiệm cho cả lớp cùng nghe.
- HS thảo luận nhóm tìm câu trả lời đúng, ghi vào giấy.
- Yêu cầu nêu được:
+ Chuông A có thêm cốc chứa nước vôi trong.
+ Lá trong chuông A không chế tạo được tinh bột.
+ Lá cây ở chuông B chế tạo được tinh bột.
- HS thảo luận kết quả ý kiến của nhóm và bổ sung.
Kết luận:
- Không có khí cacbonic lá không thể chế tạo được tinh bột.
Hoạt động 4: Khái niệm về quang hợp
- GV yêu cầu HS hoạt động độc lập, nghiên cứu SGK.
- GV gọi 2 HS viết lại sơ đồ quang hợp lên bảng.
- GV cho HS nhận xét 2 sơ đồ trên bảng, bổ sung và thảo luận khái niệm quang hợp.
- GV cho HS quan sát lại sơ đồ quang hợp ở SGK trang 72 và trả lời câu hỏi:
- Lá cây sử dụng những nguyên liệu nào để chế tạo tinh bột? Nguyên liệu đó lấy từ đâu?
- Lá cây chế tạo tinh bột trong điều kiện nào?
- GV cho HS đọc thông tin Ê trả lời câu hỏi: Ngoài tinh bột lá cây còn tạo ra những sản phẩm hữu cơ nào khác?
- HS tự đọc mục Ê và trả lời yêu cầu SGK trang 72.
- HS viết sơ đồ quang hợp, trao đổi trong nhóm về khái niệm quang hợp.
- HS trình bày kết quả của nhóm, bổ sung sơ đồ quang hợp (nếu cần).
- HS trả lời câu hỏi và rút ra kết luận.
Kết luận:
 - Quang hợp là hiện tượng lá cây chế tạo tinh bột ngoài ánh sáng nhờ nước, khí cacbonic và diệp lục.
4. Củng cố – Dặn dò.
 a,Củng cố 
- GV yêu cầu HS nhắc lại khái niệm quang hợp, trả lời câu hỏi 3 SGK trang 72.
- Làm bài tập trắc nghiệm:
Khoanh tròn vào câu trả lời đúng:
Câu 1: Trong các bộ phận sau đây của lá, bộ phận nào là nơi xảy ra quá trình quang hợp:
	a. Lỗ khí
	b. Gân lá
	c. Diệp lục
Câu 2: Lá cây cần khí nào trong các chất khí sau để chế tạo tinh bột:
	a. Khí oxi
	b. Khí cacbonic
	c. Khí nitơ
	Đáp án: 1c; 2b.
 b, Dặn dò.
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết”.

File đính kèm:

  • docSINH 6.12.doc