Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tiết 5 đến 19 - Năm học 2010-2011

I - MỤC TIÊU BÀI HỌC

Kiến thức : HS phải tự làm được một tiêu bản tế bào thực vật (tế bào vảy hành hoặc tế bào thịt quả cà chua )

Kĩ năng : Có kĩ năng sử dụng kính hiển vi. Tập vẽ hình đã quan sát được trên kính hiển vi.

Thái độ : Bảo vệ giữ gìn dụng cụ, trung thực chỉ vẽ hình quan sát được.

II - PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- GV: Chuẩn bị biểu bì vảy hành, thịt quả cà chua

 Tranh phóng to: củ hành, tế bào vảy hành. Tế bào thịt quả cà chua, Kính hiển .vi.

- HS: Học lại cách sử dụng kính hiển vi.

III - TIẾN TRÌNH BÀI HỌC

1 - Tổ chức:

2 - Kiểm tra: Sự chuẩn bị của HS

3 - Bài mới

 Hoạt động 1: Yêu cầu bài thực hành.

- GV kiểm tra phần chuẩn bị của HS theo nhóm phân công và các bước sử dụng kính hiển vi.

- GV yêu cầu : + Làm được TB vảy hành hoặc thịt quả cà chua

 + Vẽ lại hình khi quan sát.

 + Các nhóm không nói to , không đi lại lộn xộn

- GV phát dụng cụ

- GV phân công nhóm làm TB vảy hành, nhóm làm TB thịt quả cà chua.

Hoạt động 2 :Quan sát TB dưới kính hiển vi.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

- GV yêu cầu các nhóm đọc cách tiến hành lấy mẫu và quan sát mẫu dưới kính hiển vi.

- GV làm mẫu tiêu bản đó để HS quan sát.

- GV đến các nhóm quan sát , giúp đỡ, nhắc nhở , giải đáp thắc mắc của HS.

 

 

- HS quan sát H6.1 -> đọc và nhắc lại các thao tác.

- Trong nhóm chọn 1 người sử dụng kính, còn lại chuẩn bị tiêu bản như hướng dẫn.

- HS tiến hành làm: Chú ý ở tế bào vảy hành phải lấy một lớp thật mỏng, trải phẳng, không bị gập.

 

 

doc24 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 509 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tiết 5 đến 19 - Năm học 2010-2011, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
+ cây cần 3 loại muối khoáng chính là: đạm, lân, kali.
Hoạt động 3: Tìm hiểu con đường rễ cây hú nước và muối khoáng.
Hoạt độngcủa GV
Hoạt động của HS
- GV y/c HS n.cứu thông tin SGK -> Làm bài tập trang 37.
- GV y/c HS n.cứu thông tin SGK& quan sát H11.2
- GV ghi bài tập lên bảng
- GV nhận xét bài tập & sửa
- GV chỉ lại trên tranh để HS quan sát
- GV y/c HS n.cứu thông tin SGK
- GV y/c HS n.cứu thông tin SGK -> Hỏi:
H.Bộ phận nào của rễ chủ yếu làm nhiệm vụ hút nước & mk hoà tan?
H. Tại sao sự hút nước & mk của rễ ko tách rời nhau?
- HS quan sát hình , chú ý đường đi của mũi tên & đọc phần chú thích.
- HS chọn từ điền vào chõ trống .
- 1 HS lên chữa bài tập trên bảng -> Lớp theo dõi nhận xét.
+ Lông hút là bộ phận chủ yếu của rễ hút nước và mk hoà tan.
+ Vì rễ cây chỉ hút được mk hoà tan.
Kết luận: Rễ cây hút nước và muối khoáng hoà tan nhờ lông hút.
Hoạt động 4: Tìm hiểu những điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến sự hút nước & muối khoáng của cây.
GV y/c HS n.cứu SGK -> Hỏi:
+ Đất trồng đã ảnh hưởng như thế nào tới sự hút nước & mk của rễ? VD cụ thể?
+ Em cho biết địa phương em có đất trồng thuộc loại nào ?
- GV y/c HS n.cứu thông tin SGK -> Hỏi:
H. khí hậu ảnh hưởng như thế nào đén sự hút nước & mk của cây? 
VD: Khi nhiệt độ xuống tới 0 độ nước đóng băng, mk không hoà tan, rễ cây không hút được.
- GV y/c HS thực hiện lệnh SGK.
a- Các loại đất trồng khác nhau.
- HS n.cứu SGK -> thảo luận .
+ Đất đá ong: nước & mk trong đất ít -> sự hút của rễ khó khăn.
+ Đất phù sa: Nước & mk nhiều -> Sự hút của rễ thuận lợi.
b- Thời tiết khí hậu
- HS n.cứu thông tin -> Thảo luận:
+ Khi bị ngập lâu ngày hoặc nước đóng băng sự hút nước & mk bị ngừng hoặc mất.
Kết luận: Đất trồng , thời tiết , khí hậu ảnh hưởng tới sự hút nước & mk của cây.
4/ Củng cố - Đánh giá
 Theo em những giai đoạn nào của cây cần nhiều nước và muối khoáng?
5/ Hướng dẫn về nhà.
- Đọc mục " Em có biết ".
- Học bài theo câu hỏi SGK.
----------------------------------------------------
Ngày soạn:27/09/2010
TIẾT 11. BÀI 12: BIẾN DẠNG CỦA RỄ
I - MỤC TIÊU BÀI HỌC
 	1/ Kiến thức : HS phân biệt 4 loại rễ biến dạng, hiểu được đặc điểm từng loại rễ biến dạng phù hợp với chức năng của chúng.
 - Nhận dạng được một số loại rễ biến dạng đơn giản thường gặp.
 	- HS giải thích được vì sao phải thu hoạch các cây có rễ củ trước khi cây ra hoa.
 	2/ Kĩ năng : Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.
 	3/ Thái độ : Giáo dục ý thức bảo vệ TV.
II - PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
 - GV: Bảng phụ đặc điểm các loại rễ biến dạng, tranh một số loại rễ biến dạng
 - HS: Mỗi nhóm chuẩn bị: củ sắn , củ cà rốt, cành trầu không, tranh cây bần, bụt mọc.
III - TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1/Tổ chức
 6a:.
 6b:.
2/ Kiểm tra bài cũ
1: Chỉ trên tranh con đường hấp thụ nước & mk hoà tan từ đất vào cây?
2: Vì sao rễ cây thường ăn sâu, lan rộng, nhiều rễ con?
3/ Bài mới
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm hình thái của rễ biến dạng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV y/c HS đặt mẫu lên bàn quan sát -> Phân chia rễ thành các nhóm.
-GV đưa thông tin: Cây bần, cây mắm, bụt mọc sống ở nơi ngập mặn, gần ao hồ.
- GV y/c HS hoàn thành cột 1 bảng 40
- GV nhận xét
H. Có mấy laọi rễ biến dạng ? Đó là những loại nào?
- HS quan sát , hoạt động theo nhóm.
- HS dựa vào hình thái màu sắc, cách mọc để phân chia rễ vào từng nhóm nhỏ.
- 1, 2 nhóm trình bày kết quả phân laọi của nhốm mình.
- HS hoàn thành cột 1 trong bảng.
- 1, 2 HS đọc kết quả của mình -> HS khác bổ sung.
Kết luận: Có 4 loại rễ biến dạng là: 
- Rễ củ
- Rễ móc
- Rễ thở
- Giác mút
Hoạt động 2: Tìm hiểu chức năng của rễ biến dạng
- GV y/c HS dựa vào đặc điểm của rễ biến dạng -> Hoàn thành bảng 40 cột 5
- GV y/c HS chữa -> Nhận xét
- GV đưa ra bảng chuẩn.
H.Chức năng của rễ biến dạng đối với cây là gì?
H.Tại sao những cây có rễ củ phải thu hoạch trước khi cây ra hoa tạo quả?
- HS trao đổi nhóm -> Hoàn thành nọi dung bảng.
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.
- HS làm bài tập SGK.
+ Khi cây ra hoa tạo quả các chất dinh dưỡng ở củ sẽ chuyển lên nuôi hoa, quả ->củ không còn chất dinh dưỡng, sẽ bị sơ.
4- Củng cố - Đánh giá
- GV y/c HS làm bài tập SGK- ( 42 )	
5- Hướng dẫn về nhà
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK
- Chuẩn bị: củ sắn, củ cà rốt, cành trầu không, vạn niên thanh, cây trầm gửi, dây tơ hồng, tranh các loại cây bụt mọc, cây mắm....
-----------------------------------------------------------------
Ngày soạn:28/09/2010
Tiết 12: THỰC HÀNH: QUAN SÁT BIẾN DẠNG CỦA RỄ
I. MỤC TIÊU
1/ Kiến thức:
- Học sinh phân loại 4 loại biến dạng: rễ củ, rễ móc, rễ thở, giác mút. Hiểu được đặc điểm của từng loại rễ biến dạng phù hợp với chức năng của chúng.
- Nhận dạng được một số rễ biến dạng đơn giản thường gặp.
- HS giải thích được vì sao phải thu hoạch các cây có rễ củ trước khi cây ra hoa.
2/ Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích mẫu, tranh.
3/ Thái độ: - Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật.
II - PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- GV: Kẻ sẵn bảng đặc điểm các loại rễ biến dạng SGK trang 40.
	Tranh mẫu một số loại rễ đặc biệt.
- HS: Mỗi nhóm chuẩn bị; củ sắn, củ cà rốt, cành trầu không, tranh cây bần, cây bụt mọc... và kẻ bảng trang 40 vào vở.
III - TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1/ Ổn định tổ chức
2/ Kiểm tra bài cũ
- Bộ phận nào của rễ có chức năng chủ yếu hấp thụ nước và muối khoáng?
3/ Bài mới
Hoạt động 1: Phân loại các dạng rễ:
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm. Đặt mẫu lên bàn quan sát, phân chia rễ thành nhóm.
- GV gợi ý: có thể xem rễ đó ở dưới đất hay trên cây.
- GV củng cố thêm môi trường sống của cây bần, mắm, cây bụt mọc là ở nơi ngập mặn, hay gần ao, hồ...
- GV không chữa nội dung đúng hay sai chỉ nhận xét hoạt động của các nhóm, HS sẽ tự sửa ở mục sau.
- HS trong nhóm đặt tất cả mẫu và tranh lên bàn, cùng quan sát.
- Dựa vào hình thái, màu sắc và cách mọc để phân chia rễ vào từng nhóm nhỏ.
- HS có thể phân chia: rễ dưới mặt đất, rễ mọc trên thân cây hay rễ bám vào tường, rễ mọc ngược lên mặt đất.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung
Hoạt động 2: Các nhóm viết báo cáo(mẫu)
TT
Tên cây
Dạng rễ
Đặc điểm phân loại
4/ Củng cố:- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi SGK.
5/ Hướng dẫn học bài ở nhà: - Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
Sưu tầm cho bài sau một số loại cành cây: râm bụt, hoa hồng, rau đay, ngọn bí đỏ.
----------------------------------------------------------------------
 Ngày soạn:03/10/2010
CHƯƠNG III: THÂN
TIẾT 13. BÀI 13 : CẤU TẠO NGOÀI CỦA THÂN
 BÀI 14 : THÂN DÀI RA DO ĐÂU?	
I - MỤC TIÊU BÀI HỌC: 
1/ Kiến thức : Nêu được các bộ phận của thân gồm: Thân chính, cành, chồi ngọ, chồi nách.
- Phân biệt được 2 loại chồi chồi nách, chồi lá và chồi hoa.
- Nhận biết và phân biệt được các loại thân: Thân đứng- Thân leo- Thân bò.
2/ Kĩ năng : Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật.
3/ Thái độ : Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên.
II- PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- GV: Tranh H13.1; H13.2; H13.3
	Ngọn bí đỏ, ngồng cải,bảng phân loại thân cây.
- HS: Cành hoa hồng, râm bụt, rau đay....
	III - Tiến trình bài học
1- Tổ chức:
6a:.
6b:..
2 - Kiểm tra bài cũ:
	 - HS1: Kể tên những loại rễ biến dạng & chức năng của chúng.
	- HS2: Tại sao phải thu hoạch các cây rễ củ trước khi cây ra hoa?
3- Bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo ngoài của thân
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV y/c HS đặt mẫu vật lên bàn - > Quan sát -> Trao đổi nhóm -> Hỏi:
H. Thân mang những bộ phận nào?
H. Nêu những điểm giống nhau của thân và cành?
H. Vị trí của chồi ngọn trên thân & cành?
H. Vị trí của chồi nách?
H. Chồi ngọn sẽ phát triển thành bộ phận nào của cây?
- GV nhấn mạnh: Chồi nách gồm chồi hoa & chồi lá.
- GV y/c HS xác định chồi lá, chồi hoa trên ngộn bí đỏ, cành hoa hồng.
- GV y/c HS tách chồi lá& chồi hoa.
H.Những vảy nhỏ tách ra được là những bộ phận nào của chồi hoa & chồi lá?
- GV cho HS quan sát H13.2
H.Tìm sự giống nhau & khác nhau giữa chồi hoa & chồi lá về cấu tạo?
H. Chồi hoa & chồi lá sẽ phát triển thành bộ phận nào của cây?
a- Xác định bộ phận ngoài của thân
- HS đặt mẫu vật lên bàn -> Quan sát.
-> Thảo luận nhóm -> Trả lời câu hỏi.
- HS mang cành của mình đã quan sát lên trước lớp chỉ các bộ phận của thân -> HS khác bổ sung.
+ Thân gồm: - Chồi ngọn
	 - Chồi nách
b- Cấu tạo chồi hoa & chồi lá.
- HS xác định các vảy nhỏ là mầm lá.
+ giống: Có mầm lá bao bọc.
+ Khác: Chồi lá có mô phân sinh ngọn, chồi hoa có mầm hoa.
+ Chồi lá--> cành mang lá
+chồi hoa --> cành mang hoa.
Hoạt động 2: Phân biệt các loại thân.
- GV treo tranh H13.3 -> Hs quan sát-> Thảo luận nhóm.
- GV y/c HS n.cứu thông tin SGK
- GV treo bảng phụ SGK.
- GV gợi ý một số vấn đề khi phân chia:
 - Vị trí thân trên mặt đất
	- Độ cứng mềm của thân
	- Sự phân cành
	- Thân tự đứng hay leo bám
- GV chữa bảng.
H. Có mấy loại thân ? Cho ví dụ?
- HS quan sát tranh-> chia nhóm.
- HS thảo luận nhóm-> Hoàn thành bảng SGK
- Đại diện nhóm lên hoàn thành bảng-> Nhóm khác bổ sung
Kết luận: Có 3 loại thân: Thân đứng
	 Thân leo
	 Thân bò
4/ Củng cố- Đánh giá.
- HS làm bài tập 1, 2 SGK trang 45
5/ Hướng dẫn về nhà.
	- Trả lời câu hỏi SGK
	- Các nhóm chuẩn bị thí nghiệm & ghi lại như bài 14.
----------------------------------------------------
 Ngày soạn:04/10/2010
TIẾT 14. BÀI:15 CẤU TẠO TRONG CỦA THÂN
I - MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1/ Kiến thức : Nêu được đặc điểm cấu tạo trong của thân non, so sánh với cấu tạo trong củ miền hút của rễ.
- Nêu được đặc điểm cấu tạo của vỏ, trụ giữa phù hợp với chức năng của chúng. 
2/ Kĩ năng : Rèn kỹ năng quan sát so sánh.
3/ Thái độ : Giáo dục lòng yêu thiên nhiên , bảo vệ cây.
II - PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC.
- GV: Tranh H15.1; H10.1
	Bảng phụ: Cấu tạo trong của thân non.
- HS: Kẻ bảng cấu tạo trong & chức năng của thân non
	Ôn lại bài: Cấu tạo miền hút của rễ.
III - TIẾN TRÌNH BÀI HỌC.
1 - Tổ chức:
2 - Kiểm tra bài cũ:
- HS1: Trình bày TN để biết cây dài ra do bộ phận nào?
- HS2

File đính kèm:

  • docgiao an sinh(1).doc