Giáo án Sinh học 6 tiết 1 đến tiết 4

Hoạt động 1 : Nhận dạng vật sống và vật không sống

- GV yêu cầu HS quan sát môi trường xung quanh (nhà ở, trường học) và cho ví dụ về vật sống và vật không sống.

+ Vật sống : con gà, cây mít

+ Vật không sống : hòn đá, viên gạch

- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK trang 5 và trả lời các câu hỏi :

? Dựa vào đặc điểm nào để em nhận biết vật sống và vật không sống. (Dựa vào các hoạt động sống : di chuyển, ăn uống )

? Vật sống khác vật không sống ở những đặc điểm nào. (Sự vận động, sinh sản, phát triển )

- HS rút ra kết luận chung và ghi bài

Hoạt động 2 : Đặc điểm của cơ thể sống

- GV yêu cầu học sinh hoạt động nhóm để hoàn tất bảng thông tin ở SGK trang 6

- Dựa vào bảng thông tin hãy trả lời các câu hỏi sau :

? Con gà, cây đậu có đặc điểm gì giống nhau. (có sự sinh sản, lớn lên, lấy các chất cần thiết, loại bỏ các chất thải )

? Con gà, cây đậu có được gọi là cơ thể sống không. Tại sao. (Chúng được gọi chung là những cơ thể sống bởi vì chúng thể hiện những hoạt động sống mà vật không sống không thể hiện được)

? Đặc điểm chung của cơ thể sống là gì. (Trao đổi chất với môi trường, lớn lên và sinh sản)

- GV đặt vấn đề : Chiếc xe máy có sự trao đổi chất không? Có được xem là cơ thể sống không?

- GV giảng giải

- HS rút ra kết luận và ghi bài

 

 

doc11 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 362 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 6 tiết 1 đến tiết 4, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
oạt động 2 : Đặc điểm của cơ thể sống
GV yêu cầu học sinh hoạt động nhóm để hoàn tất bảng thông tin ở SGK trang 6
Dựa vào bảng thông tin hãy trả lời các câu hỏi sau : 
? Con gà, cây đậu có đặc điểm gì giống nhau. (có sự sinh sản, lớn lên, lấy các chất cần thiết, loại bỏ các chất thải)
? Con gà, cây đậu có được gọi là cơ thể sống không. Tại sao. (Chúng được gọi chung là những cơ thể sống bởi vì chúng thể hiện những hoạt động sống mà vật không sống không thể hiện được)
? Đặc điểm chung của cơ thể sống là gì. (Trao đổi chất với môi trường, lớn lên và sinh sản)
- GV đặt vấn đề : Chiếc xe máy có sự trao đổi chất không? Có được xem là cơ thể sống không? 
- GV giảng giải 
- HS rút ra kết luận và ghi bài
2/ Đặc điểm của cơ thể sống
Có sự trao đổi chất với môi trường (lấy các chất cần thiết và loại bỏ các chất thải ra ngoài) để tồn tại
Lớn lên
Sinh sản 
IV. CỦNG CỐ(8’): 
Vật sống và vật không sống có những đặc điểm gì khác nhau
Trong các ý sau lớn lên, sinh sản, di chuyển, lấy các chất cần thiết, loại bỏ các chất những dấu hiệu nào chung cho cơ thể sống .
Đặc điểm chung của cơ thể sống.
V DẶN DÒ(2’): 
 Học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK ở phần cuối bài
 Đọc bài mới: “Nhiệm vụ của sinh học”
VI/ RÚT KINH NGHIỆM :
NHIỆM VỤ CỦA SINH HOC – ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT
Tiết 2
Ngày soạn: 22/8/2010
Ngày giảng: 25/8/2010
A.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
Học sinh nêu được một vài ví dụ cho thấy sự đa dạng của sinh vật cùng với những mặt lợi mặt hại của chúng.
Kể tên được 4 nhóm sinh vật chính.
Hiểu được sinh học nói chung và thực vật học nói riêng, nghiên cứu gì, nhằm mục đích gì?
Nêu được đặc điểm chung của thực vật.
Tìm hiểu sự đa dạng, phong phú của thực vật.
Thể hiện lòng yêu thiên nhiên, thực vật bằng hành động bảo vệ thực vật.
2. Kỹ năng: 
Quan sát được 4 nhóm sinh vật chính qua tranh
Kể tên các nhóm sinh vậy chính 
3. Thái độ: 
Giáo dục ý thức và hướng hứng thú tìm hiểu thế giới sinh vật .
B. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, vấn đáp, thuyết trình, hoạt động nhóm
C. CHUẨN BỊ: 
1. Giáo viên: Nội dung bài giảng, giáo án, mẫu vật ...
2. Học sinh: sách giáo khoa , bút , vở...
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định tổ chức(1’): 6B:	6C:	 	6D:
II. Kiểm tra bài cũ: 
Vật sống và vật không sống có những đặc điểm gì khác nhau?
Vật sống: Lấy thức ăn, nước uống, lớn lên, sinh sản.
Vật không sống: Không lấy thức ăn, không lớn lên, không sinh sản.
Đặc điểm chung của cơ thể sống là gì?
 - Có sự trao đổi chất với môi trường (lấy các chất cần thiết và lọai bỏ các chất thảy ra ngoài)
- Lớn lên và sinh sản
 III. Bài mới: 
1. Đặt vấn đề(2’): Giáo viên đưa 1 cây con ra cho cả lớp quan sát. Bài trước chúng ta đã biết “Đặc điểm của cơ thể sống”. Cơ thể sống bao gồm: động vật, thực vật, con người,.à Sinh vật trong tự nhiên. Hôm nay, chúng ta tiếp tục tìm hiểu nhiệm vụ của các sinh vật đó.
“Nhiệm vụ của sinh vật học và đặc điểm của thực vật”
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài học
HĐ1: Sinh vật trong tự nhiên.
 MT: Tìm hiểu sự đa dạng của sinh vật trong tự nhiên.
 TH: Giáo viên yêu cầu:
- Lấy vở bài tập điền vào các cột mục “sự đa dạng của thế giới sinh vật”
- Tương tự cho các sinh vật khác.
- Xác định các nhóm sinh vật chính.
- Nhìn lại bảng xếp riêng ví dụ nào 
thuộc thực vật, động vật.
Em biết chúng thuộc nhóm nào của sinh vật? =>Nhận xét, kết luận.
- Điền vào vở bài tập.
- Nhóm 1: trình bày.
- Nhóm 2: Nhận xét
- Nhóm 3, 4, 5: tiếp tục cho các nhóm sinh vật khác.
 TK: - Thế giới sinh vật rất đa dạng và phong phú.
 - Sinh vật trong tự nhiên chia thành 4 nhóm: Vi khuẩn, nấm, thực vật, đông vật. 
1. Sinh vật trong tự nhiên: 
a. Sự đa dạng của thế giới sinh vật:
Sinh vật trong tự nhiên rất đa dạng.
b. Các nhóm sinh vật trong tự nhiên:
- Gồm 4 nhóm chính: vi khuẩn, nấm, thực vật, động vật.
- Chúng sống ở nhiều môi trường khác nhau, có quan hệ mật thiết với nhau và với con người.
*HĐ2: Nhiệm vụ của sinh học.
 MT: Tìm hiểu nhiệm vụ của sinh học.
 TH: GV giới thiệu nhiệm vụ chủ yếu của sinh học.
- Nhiệm vụ của sinh học là gì? 
- Đọc ¨ 2/8 SGK.
- Giới thiệu các bộ môn sinh học:
+ Thực vật.
+ Động vật.
+ Giải phẩu sinh lý người.
 TK:Kết luận trong khung trang 9.
2. Nhiệm vụ của sinh học:
Nghiên cứu hình thái, cấu tạo, đời sống cũng như sự đa dạng của sinh vật nói chung và thực vật nói riêng để sử dụng hợp lý.
Phát triển và bảo vệ chúng phục vụ đời sống con người.
*HĐ1: Sự đa dạng và phong phú của thực vật.
 MT: Thấy được sự đa dạng và phong phú của thực vật.
 TH: 
- Treo H3.1; H3.2; H3.3; H3.4 SGk/10 hoặc tranh, hình do tự các em sưu tầm.
- Yêu cầu thảo luận theo câu hỏi SGK/11.
- GV nhận xét.
- Đọc thông tin 1/11.
HS:
- Quan sát tranh.
- Thảo luận, trả lời câu hỏi.
- Nhận xét.
- Kết luận.
- Đọc thông tin 1/11.
- Làm vào vở bài tập.
- Nhận xét:
+ Động vật có khả năng di chuyển, thực vật không.
+ Thực vật phản ứng chậm với các kích thích của môi trường.
- Đọc thông tin o2/11.
3. Sự đa dạng và phong phú của thực vật:
 Thực vật trong thiên nhiên rất đa dạng và phong phú.
HĐ2: Đặc điểm chung của thực vật.
 MT: Nắm được đặc điểm chung cơ bản của thực vật.
 TH: Giáo viên yêu cầu:
- Làm vào vở chuẩn bị (bài tập)
- Nhận xét hiện tượng trong SGK/11
=> Đặc điểm chung của thực vật 
- Nuôi mèo có cho ăn? Cây trồng có cho ăn khác mèo?
- Đánh chóà chó chạy; cây trồngà không.
- Trồng cây vào chậu, đặt ở cửa sổ. Sau một thời gian ngọn cây mới mọc cong về phía có ánh sáng. 
- Yêu cầu đọc thông tin 2/11.
 TK: Đặc điểm chung của thực vật.
4. Đặc điểm chung của thực vật:
- Tự tổng hợp được chất hữu cơ.
- Phần lớn không có khả năng di chuyển.
- Phản ứng chậm với các kích thích từ bên ngoài.
IV. CỦNG CỐ(8’): 
Thế giới sinh vật đa dạng được thể hiện như thế nào
Hãy nêu 3 sinh vật có ích, 3 sinh vật có hại cho ngưòi bằng cách lập bảng.
STT
Tên sinh vật
Nơi sống 
Công dụng 
Tác hại
1
2
3
4
Thực vật sống ở những nơi nào trên trái đất?
Đặc điểm chung của thực vật là gì?
V DẶN DÒ(2’): 
-HS ôn lại kiến thức về quang hợp ở sách tự nhiên xã hội ở tiểu học
Sưu tầm tranh ảnh về thực vật ở nhiều môi trường
Trả lời câu hỏi trong SGK và xem bài mới “Có phải tất cả thực vật đều có hoa”
VI/ RÚT KINH NGHIỆM :
CÓ PHẢI TẤT CẢ CÁC THỰC VẬT ĐỀU CÓ HOA
Tiết 3
Ngày soạn: 3/9/2010
Ngày giảng: 6/9/2010
A.MỤC TIÊU:
Biết quan sát, so sánh để phân biệt được cây có hoa và không hoa dựa vào đặc điểm cơ quan sinh sản.
Phân biệt cây 1 năm và cây lâu năm.
Có ý thức bảo vệ thực vật.
B. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, vấn đáp, thuyết trình, hoạt động nhóm
C. CHUẨN BỊ: 
1. Giáo viên: Nội dung bài giảng, giáo án, mẫu vật ...
2. Học sinh: sách giáo khoa , bút , vở...
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định tổ chức(1’): 6B:	6C:	 	6D:
II. Kiểm tra bài cũ: 5’
Em hãy nêu đặc điểm chung của thực vật?
 III. Bài mới: 
1. Đặt vấn đề(2’): Thực vật trong tự nhiên rất đa dạng và phong phú nhưng để có thể nhận biết và phân biệt giữa chúng, cần phải có sự tìm hiểu, quan sát các thành phần cấu tạo và đời sống giữa chúng. Vậy đặc điểm nào là cơ bản nhất để phân loại chúng? Thầy và trò chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay : “Có phải tất cả thực vật đều có hoa?”
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài học
*Hoạt động 1: Phân biệt cây có hoa và cây không hoa:
- Kẻ bảng, xem H4.2 điền vào bảng.
- Các nhóm để vật mẫu lên bàn và chia chúng làm 2 nhóm: cây có hoa và không hoa.
- Cử đại diện giới thiệu mẫu của mình.
- Giáo viên: nhận xét, bổ sung bằng tranh ảnh, vật mẫu thật
- Đọc thông tin o SGK/13.
HS :
- Đọc thông tin o/13.
- Làm bài tập s/14. 
* Làm việc theo nhóm:
- Kể tên cây 1 năm.
- Kể tên cây nhiều năm.
- Trả lời câu hỏi cây 1 năm và cây lâu năm.
=> Tiểu kết:
Cơ thể thực vật có hoa gồm 2 lọai cơ quan.
Làm bài tập s/14 (viết bảng)
I. Thực vật có hoa và thực vật không hoa:
- Thực vật có hoa là thực vật mà cơ quan sinh sản là hoa, quả, hạt.
- Thực vật không có hoa là thực vật mà cơ quan sinh sản không là hoa, quả, hạt.
- Cơ thể thực vật có hoa gồm 2 lọai cơ quan:
+ Cơ quan sinh dưỡng: rễ, thân, lá. Chức năng nuôi dưỡng cây.
+ Cơ quan sinh sản: hoa, quả, hạt. 
Chức năng: sinh sản, duy trì và phát triển nòi giống.
*Hoạt động 2: Phân biệt cây một năm và cây lâu năm:
- Kể tên những cây có vòng đời kết thúc trong 1 năm.
- Kể tên những cây sống lâu năm, trong vòng đời có nhiều lần ra hoa, kết quả à cây 1 năm là cây như thế nào? Cây lâu năm là cây như thế nào?
==> Nhận xét à tiểu kết.
II. Cây 1 năm và cây lâu năm:
 Cây 1 năm: Chỉ ra hoa và tạo quả 1 lần trong đời sống (lúa, ngô, đậu)
 Cây lâu năm: Ra hoa và tạo quả nhiều lần trong đời sống (nhãn, xoài)
IV. CỦNG CỐ(8’): 
 1) Hãy đánh dấu vào ô £ đầu câu trả lời đúng.
Trong những nhóm cây sau đây, nhóm cây nào gồm toàn những cây có hoa.
£ cây mít, cây vải, cây phượng, cây hoa hồng.
£ cây bưởi, cây thông, cây cải, cây dương xỉ.
£ cây rêu, cây hoa huệ, cây tre, cây tùng.
£ cây đậu, cây cà, cây bàng, cây chuối.
 2) Trong những nhóm cây sau đây, những nhóm cây nào toàn là cây lâu năm.
£ cây lúa, cây mít, cây bông, cây chuối.
£ cây bưởi, cây xi, cây đào, cây mận, cây đa.
£ cây đậu, cây tre, cây lim, cây bầu.
£ cây lát, cây bàng, cây xà cừ, cây tràm.
 3) Dựa vào đặc điểm nào để nhận biết thực vật có hoa và thực vật không hoa?
 4) Kể tên một vài cây có hoa, một vài cây không hoa?
V DẶN DÒ(2’): 
- Hoàn thành vở bài tập.
- Chuẩn bị bài: “Kính lúp – kính hiển vi và cách sử dụng”, mang theo một tổ 3 cái hoa hoặc nhành cây con
VI/ RÚT KINH NGHIỆM :
THỰC HÀNH KÍNH LÚP – KÍNH HIỂN VI VÀ CÁCH SỬ DỤNG
Tiết 4
Ngày soạn: 4/9/2010
Ngày giảng: 7/9/2010
A.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
Nhận biết được các bộ phận của kính lúp, kính hiển vi.
Biết được cách sử dụng kính lúp nhờ các bước sử dụng kính hiển vi.
Có ý thức giữ gìn và bảo vệ kính lúp và kính hiển vi khi sử dụng.
B. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, vấn đáp, thuyết trình
C. CHUẨN BỊ: 
1. Giáo viên: Kính lúp cầm tay. Kính hiển vi.
2. Học sinh: sách giáo khoa , bút , vở, vật mẫu : Một vài cành cây hoặc một bông hoa
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định tổ chức(1

File đính kèm:

  • docGiao an Sinh hoc 6 nam 20102011.doc
Giáo án liên quan