Đề thi chất lượng học kỳ I môn Sinh học Lớp 6 - Trường DTNT Đatech

I.TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (5đ)

 Khoanh tròn chữ cái đầu của câu trả lời đúng nhất ( mỗi câu đúng được 0,25đ)

Câu 1 : Tế bào nào có khả năng phân chia?

a. Tế bào non ở mô phân sinh . b. Tế bào trưởng thành.

c. Tế bào trưởng thành ở mô phân sinh . d. Tế bào nào cũng có khả năng phân chia .

Câu 2 : Tế bào lớn lên được là nhờ :

a. Quá trình lấy nước và muối khoáng của rễ . b. Quá trình trao đổi khí và thoát hơi nước .

c. Quá trình hô hấp . d. Quá trình trao đổi chất .

Câu 3 : Trình tự nào dưới đây thể hiện đúng trình tự các bước của quá trình phân bào ở thực vật ?

a. Phân chia nhân -> phân chia chất tế bào -> hình thành vách ngăn .

b. Phân chia chất tế bào -> phân chia nhân -> hình thành vách ngăn .

c. Phân chia nhân -> hình thành vách ngăn - > phân chia chất tế bào .

d. Phân chia nhân -> phân chia màng sinh chất -> hình thành vách ngăn .

Câu 4 : Sự lớn lên và phân chia của tế bào có ý nghĩa gì đối với thực vật ?

a. Giúp cây to lớn lên . b. Giúp cây ra hoa, kết hạt, tạo quả .

c. Giúp cây sinh trưởng và phát triển . d. Giúp cây thích nghi với mọi điều kiện môi trường sống .

Câu 5 : Cấu tạo thân trưởng thành khác thân non ở chổ :

a. Thân trưởng thành to hơn thân non . b. Thân trưởng thành có thêm tầng sinh vỏ và tâng sinh trụ .

c. Thân trưởng thành có vỏ dày . d. Thân trưởng thành có ruột dày .

Câu 6 : Mạch gỗ là bộ phận dùng để vận chuyển :

a. Nước và chất hữu cơ . b. Chất hữu cơ và muối khoáng .

c. Nước và muối khoáng . d. Nước, chất hữu cơ và muối khoáng .

Câu 7 : Khi cắt ngang một khoanh vỏ trên thân cây trưởng thành thì hiện tượng gì sẽ xảy ra ?

a. Cây sẽ chết vì mất mạch rây . b. Đoạn cành bị cắt khoanh vỏ sẽ chết .

c. Mép cắt phía dưới phình to ra . d. Mép cắt phía trên phình to ra .

Câu 8 : Phát biểu nào sau đây là sai .

a. Phiến lá có nhiều hình dạng , kích thước khác nhau . b. Có ba kiểu xếp lá trên thân và cành .

c. Lá ở hai mấu thân liền nhau xếp chồng lên nhau . d. Có hai loại lá là lá đơn và lá kép .

Câu 9 : Biểu bì có cấu tạo phù hợp với chức năng bảo vệ vì :

a. Có một lớp tế bào trong suốt . b. Có một lớp tế bào xếp sát nhau .

c. Có một lớp tế bào có nhiều lỗ khí . d. Có một lớp tế bào xếp sát nhau , vách ngoài dày .

Câu 10 : Tế bào loại nào của lá có chức năng chính là chế tạo chất hữu cơ ?

a.Tế bào thịt lá . b. Tế bào thịt lá ở trên . c. Tế bào thịt lá ở dưới . d. Tế bào lỗ khí .

Câu 11 : Tế bào thịt lá ở dưới có chức năng chính là chứa và trao đổi khí vì :

a. Được cấu tạo bởi các tế bào xếp xa nhau . b. Vì có khoang chứa khí .

c. Vì thông với lỗ khí . d. Cả a,b,c đúng .

Câu 12 : Hoa gồm các bộ phận :

a. Bao hoa, nhị hoa, nhụy hoa . b. Tràng hoa, đài hoa, nhị hoa .

c. Tràng hoa, đài hoa, nhụy hoa . d. Đài hoa, nhị hoa, nhụy hoa .

Câu 13 : Hoa chỉ có nhị được gọi là :

 

doc3 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 407 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi chất lượng học kỳ I môn Sinh học Lớp 6 - Trường DTNT Đatech, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MA TRẬN 
A. Ma trận :
Kiến thức
Biết
Hiểu
Vận dụng
TC
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Tế bào thực vật
2 câu 0.5đ
1 câu 0.25đ
1 câu 0.25đ
1đ
Thân
1 câu 0.25đ
1 câu 0.25đ
1 câu 0.25đ
0.75đ
Lá
1 câu 0.25đ
2 câu 0.5đ
1 câu 0.25đ
2 câu 3đ
4đ
Sinh sản sinh dưỡng
1 câu 0.25đ
2 câu 0.5đ
1 câu 2đ
1 câu 0.25đ
3đ 
Hoa
2 câu 0.5 đ
2 câu 0.5đ
1 câu 0.25đ
1.25đ
Tổng cộng
7 câu
9 câu
7câu
10đ
TRƯỜNG : DTNT ĐẠTEH THI CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I
Họ và tên: MÔN : SINH HỌC 6
Lớp 6. Thời gian : 45 phút.( Không kể thời gian phát đề )
Điểm:
Lời phê của giáo viên:
I.TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (5đ)
 Khoanh tròn chữ cái đầu của câu trả lời đúng nhất ( mỗi câu đúng được 0,25đ)
Câu 1 : Tế bào nào có khả năng phân chia?
a. Tế bào non ở mô phân sinh .	b. Tế bào trưởng thành.
c. Tế bào trưởng thành ở mô phân sinh .	d. Tế bào nào cũng có khả năng phân chia .
Câu 2 : Tế bào lớn lên được là nhờ :
a. Quá trình lấy nước và muối khoáng của rễ .	b. Quá trình trao đổi khí và thoát hơi nước .
c. Quá trình hô hấp .	d. Quá trình trao đổi chất .	
Câu 3 : Trình tự nào dưới đây thể hiện đúng trình tự các bước của quá trình phân bào ở thực vật ?
a. Phân chia nhân -> phân chia chất tế bào -> hình thành vách ngăn .
b. Phân chia chất tế bào -> phân chia nhân -> hình thành vách ngăn .
c. Phân chia nhân -> hình thành vách ngăn - > phân chia chất tế bào .
d. Phân chia nhân -> phân chia màng sinh chất -> hình thành vách ngăn .
Câu 4 : Sự lớn lên và phân chia của tế bào có ý nghĩa gì đối với thực vật ?
a. Giúp cây to lớn lên .	b. Giúp cây ra hoa, kết hạt, tạo quả .
c. Giúp cây sinh trưởng và phát triển .	d. Giúp cây thích nghi với mọi điều kiện môi trường sống .
Câu 5 : Cấu tạo thân trưởng thành khác thân non ở chổ :
a. Thân trưởng thành to hơn thân non .	b. Thân trưởng thành có thêm tầng sinh vỏ và tâng sinh trụ .
c. Thân trưởng thành có vỏ dày .	d. Thân trưởng thành có ruột dày .
Câu 6 : Mạch gỗ là bộ phận dùng để vận chuyển :
a. Nước và chất hữu cơ .	b. Chất hữu cơ và muối khoáng .
c. Nước và muối khoáng .	d. Nước, chất hữu cơ và muối khoáng .
Câu 7 : Khi cắt ngang một khoanh vỏ trên thân cây trưởng thành thì hiện tượng gì sẽ xảy ra ?
a. Cây sẽ chết vì mất mạch rây .	b. Đoạn cành bị cắt khoanh vỏ sẽ chết .
c. Mép cắt phía dưới phình to ra .	d. Mép cắt phía trên phình to ra .
Câu 8 : Phát biểu nào sau đây là sai .
a. Phiến lá có nhiều hình dạng , kích thước khác nhau .	b. Có ba kiểu xếp lá trên thân và cành .
c. Lá ở hai mấu thân liền nhau xếp chồng lên nhau .	d. Có hai loại lá là lá đơn và lá kép .
Câu 9 : Biểu bì có cấu tạo phù hợp với chức năng bảo vệ vì :
a. Có một lớp tế bào trong suốt .	b. Có một lớp tế bào xếp sát nhau .
c. Có một lớp tế bào có nhiều lỗ khí .	d. Có một lớp tế bào xếp sát nhau , vách ngoài dày .
Câu 10 : Tế bào loại nào của lá có chức năng chính là chế tạo chất hữu cơ ?
a.Tế bào thịt lá .	b. Tế bào thịt lá ở trên .	c. Tế bào thịt lá ở dưới .	d. Tế bào lỗ khí .
Câu 11 : Tế bào thịt lá ở dưới có chức năng chính là chứa và trao đổi khí vì :
a. Được cấu tạo bởi các tế bào xếp xa nhau .	b. Vì có khoang chứa khí .
c. Vì thông với lỗ khí .	d. Cả a,b,c đúng .
Câu 12 : Hoa gồm các bộ phận :
a. Bao hoa, nhị hoa, nhụy hoa .	b. Tràng hoa, đài hoa, nhị hoa .
c. Tràng hoa, đài hoa, nhụy hoa . 	d. Đài hoa, nhị hoa, nhụy hoa .
Câu 13 : Hoa chỉ có nhị được gọi là :
a. Hoa đực.	b. Hoa cái .	c. Hoa lưỡng tính.	d. Hoa đơn tính .	
Câu 14 : Căn cứ vào đâu người ta phân chia các loại hoa ?
a. Vào màu sắc .	b. Hình dáng của hoa.	c. Chiều cao của cây .	d. Bộ phận sinh sản.
Câu 15 : Bộ phận quan trọng nhất của hoa là :
a. Bao hoa vì nó che chở cho nhị và nhụy .	b. Nhị và nhụy vì nó chứa tế bào sinh dục đực và cái .
c. Nhị và nó gồm chỉ nhị và bao phấn .	d. Nhụy vì có bầu chứa noãn .
Câu 16 : Nhụy gồm các bộ phận nào ?
a. Đầu nhụy, chỉ nhị , bầu nhụy .	b. Chỉ nhị, vòi nhụy, noãn .
c. Đầu nhụy, vòi nhụy, bao phấn .	d. Đầu nhụy, vòi nhụy, bầu nhụy .
Câu 17 :Câu nào đúng trong các câu sau ?
a. Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên là hiện tượng con người tạo ra cây con từ một phần của cơ thể mẹ .
b. Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên là hiện tượng cây mẹ tách thành những cây con từ một phần của cơ quan sinh dưỡng .
c. Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên là hiện tượng cây con được hình thành từ một phần của cơ quan sinh sản .
d. Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên là hiện tượng hình thành cơ thể mới từ một phần của cơ quan sinh dưỡng .
Câu 18 : Những cây nào sau đây đều có khả năng sinh sản sinh dưỡng tự nhiên ?
a. Cây cỏ tranh, cây dong ta, cây gừng .	b. Cây ớt, cây chuối, cây tre .
c. Cây bắp cải, cây nghệ , cây khoai tây .	d. cây mướp, cây chuối , cây dong ta .
Câu 19 : Những cây thực hiện biện pháp giâm cành thông thường là những cây có đặc điểm nào trong các đặc điểm sau ?
a. Thường là cây thân cỏ .	b. Thường là cây ăn quả .
c. Là những cây có khả năng ra rễ phụ nhanh .	d. Là những cây có khả năng ra rễ phụ chậm .
Câu 20 : Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên và nhân tạo giống nhau ở điểm nào ?
a. Đều sinh ra cá thể mới từ một phần của cơ quan sinh dưỡng .	b. Đều chỉ có ở những cây có hoa .
c. Đều cần điểu kiện là độ ẩm .	d. Cả a,b,c đều đúng .
II. TỰ LUẬN (5đ) :
Câu 1 (2đ) : Quang hợp và hô hấp có mối quan hệ với nhau như thế nào ?
Câu 2 (1đ) : Vì sao ban đêm khi ngủ không để nhiều hoa hoặc cây xanh trong phòng ngủ đóng kín cửa?
Câu 3 (2đ) : Giâm cành khác chiết cành ở điểm nào ? Tại sao một số loại cây ta chỉ thực hiện biện pháp chiết cành mà không giâm cành ?
ĐÁP ÁN
1.Trắc nghiệm : mỗi câu đúng được 0,25đ
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
c
d
a
c
b
c
d
c
d
b
d
a
a
d
b
d
b
a
c
a
2. Tự luận : 
Câu 1 : 
+ Hô hấp và quang hợp trái ngược nhau vì sản phẩm của quang hợp (chất hữu cơ và khí oxi ) là nguyên liệu của hô hấp , ngược lại sản phẩm của hô hấp (hơi nước và khí cacbonic) là nguyên liệu cho quang hợp (1đ)
+ Hô hấp và quang hợp quan hệ chặt chẽ với nhau vì hai quá trình này cần cho nhau : hô hấp cần chất hữu cơ do quang hợp chế tạo, quang hợp và mọi hoạt động sống của cây lại cần năng lượng do hô hấp sinh ra. Cây không thể sống nếu thiếu một trong hai quá trình đó (1đ)
Câu 2 :
- Ban đêm cây tiến hành hô hấp : cây lấy khí oxi thải khí cacbonic (0.5đ)
- Khi ngủ để cây trong phòng đóng kín cửa thì sẽ thiếu khí oxi -> ngạt thở (0.5đ)
Câu 3 : 
* Phân biệt giâm cành với chiết cành :
- Giâm cành là cắt một đoạn thân hay cành cắm xuống đất ẩm cho ra rễ phát triển thành cây mới (0.5đ)
- Chiết cành là làm cho cành ra rễ ngay trên cây rồi mới cắt đem trồng thành cây mới. (0.5đ)
* Những cây được trồng bằng cách chiết cành : cam , bưởi, chanh, hồng, nhãn, vải . Trồng bằng cách chiết cành vì chúng chậm ra rễ phụ nên nếu giâm xuống đất cành dễ bị chết. (1 đ)

File đính kèm:

  • docthi hk1sinh 6 mot ( 2010).doc