Đề kiểm tra học kì II môn Sinh Lớp 6 (Tiết 49) - Năm học 2016-2017- Trường THCS Hoàng Tân

I. Phẩn trắc nghiệm ( 3 điểm)

Câu 1 (1,5điểm): Điền các từ thích hợp vào chỗ trống:

.là hiện tượng tế bào sinh dục đực của hạt phấn kết hợp với tế bào sinh dục cái có trong noãn tạo thành 1 tế bào mới gọi là .Sinh sản có hiện tượng thụ tinh gọi là sinh sản .

Câu 2 (1,5 điểm): Em hãy khoanh tròn vào đầu câu trả lời đúng nhất trong các câu sau đây:

2.1. Đặc điểm nào không có ở quả thịt?

a. Vỏ dày, mềm, chứa thịt quả

b. Vỏ quả khô, mỏng , cứng, tự nứt khi chín

c. Quả gồm toàn thịt hoặc mọng nước

2.2. Quả và hạt phát tán nhờ gió thường có đặc điểm nào?

a. Quả khi chín tự mở được

b. Quả có gai, nất

c. Quả hoặc hạt nhẹ, thường có cánh hoặc chùm lông

2.3. Nhóm nào sau đây thuộc nhóm quả khô:

a. Quả đỗ đen, củ lac, hạt thóc.

b. Quả me, quả vải, quả đỗ tương.

c. Quả cà chua, quả hồng, quả đào

II. Phần tự luận ( 7 điểm)

Câu 3 (3,5 điểm):

Quả và hạt phát tán nhờ động vật thường có những đặc điểm gì? Con người đã làm gì để góp phần phát tán quả và hạt?

 

doc3 trang | Chia sẻ: Khải Anh | Ngày: 08/05/2023 | Lượt xem: 141 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì II môn Sinh Lớp 6 (Tiết 49) - Năm học 2016-2017- Trường THCS Hoàng Tân, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
UBND THỊ XÃ CHÍ LINH
TRƯỜNG THCS HOÀNG TÂN
ĐỀ CHÍNH THỨC
KIỂM TRA HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2016 – 2017
Môn: Sinh ( Tiết 49) Thời gian: 45 phút
CHỮ KÍ GIÁM THỊ
Họ và tên:  Lớp: SBD: Số tờ:
SỐ PHÁCH
Điểm
SỐ PHÁCH
Bằng số
Bằng chữ
ĐỀ BÀI
I. Phẩn trắc nghiệm ( 3 điểm)
Câu 1 (1,5điểm): Điền các từ thích hợp vào chỗ trống:
........là hiện tượng tế bào sinh dục đực của hạt phấn kết hợp với tế bào sinh dục cái có trong noãn tạo thành 1 tế bào mới gọi là ...........Sinh sản có hiện tượng thụ tinh gọi là sinh sản ..........
Câu 2 (1,5 điểm): Em hãy khoanh tròn vào đầu câu trả lời đúng nhất trong các câu sau đây: 
2.1. Đặc điểm nào không có ở quả thịt?
a. Vỏ dày, mềm, chứa thịt quả
b. Vỏ quả khô, mỏng , cứng, tự nứt khi chín
c. Quả gồm toàn thịt hoặc mọng nước
2.2. Quả và hạt phát tán nhờ gió thường có đặc điểm nào?
a. Quả khi chín tự mở được
b. Quả có gai, nất
c. Quả hoặc hạt nhẹ, thường có cánh hoặc chùm lông
2.3. Nhóm nào sau đây thuộc nhóm quả khô:
a. Quả đỗ đen, củ lac, hạt thóc.
b. Quả me, quả vải, quả đỗ tương.
c. Quả cà chua, quả hồng, quả đào
II. Phần tự luận ( 7 điểm)
Câu 3 (3,5 điểm):
Quả và hạt phát tán nhờ động vật thường có những đặc điểm gì? Con người đã làm gì để góp phần phát tán quả và hạt?
Câu 4 (2,5 điểm):
So sánh đặc điểm cấu tạo của rêu với tảo?
Câu 5 (1điểm):
Nuôi ong trong các vườn cây ăn quả có lợi ích gì?
----------------------- Hết -----------------------
..
.
..
..
..
..
..
..
..
..

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ki_ii_mon_sinh_lop_6_tiet_49_nam_hoc_2016_20.doc
Giáo án liên quan