Giáo án Sinh học 6 - Tiết 47

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

 - Nêu rõ được môi trường sống của tảo .

 - Tập nhận biết một số tảo thường gặp và hiểu rõ lợi ích của tảo.

2. Kỹ năng:

 - Kỹ năng hoạt động nhóm.

 - Kĩ năng quan sát, nhận biết kiến thức.

- Biết vận dụng kiến thức để giải thích hiện tượng thục tế trong trồng trọt.

3. Thái độ:

 - Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

 

doc3 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 2746 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 6 - Tiết 47, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Ngày soạn: 20/02/2014	
Ngày giảng: 24/02/2014
CHƯƠNG VIII. CÁC NHÓM THỰC VẬT
Tiết 47. Bài 37
TẢO
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: 
 - Nêu rõ được môi trường sống của tảo .
 - Tập nhận biết một số tảo thường gặp và hiểu rõ lợi ích của tảo.
2. Kỹ năng: 
 - Kỹ năng hoạt động nhóm. 
 - Kĩ năng quan sát, nhận biết kiến thức.
- Biết vận dụng kiến thức để giải thích hiện tượng thục tế trong trồng trọt.
3. Thái độ:
 - Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
 - Tranh vẽ.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
 Phương pháp trực quan, đàm thoại gợi mở, nêu và giải quyết vấn đề.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
 Ổn định lớp : 
 1. Khám phá: 4'
H: Sự thích nghi của cây với môi trường? Cho ví dụ? 
2. Kết nối: 
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: 15' 
- GV yêu cầu HS quan sát tranh, nội dung sgk.
-Hoạt động nhóm thảo luận để trả lời câu hỏi. 5'
H: Ta thường gặp tảo xoắn ở đâu?
H: Mỗi sợi tảo xoắn có hình dạng như thế nào? 
H: Vì sao tảo xoắn có màu lục?
- Các chất màu nằm trong thể màu.
- Tên gọi tảo xoắn do chất nguyên sinh có dải xoắn chứa chất diệp lục.
H: tảo xoắn sinh sản bằng cách nào?
-Gv yêu cầu đại diện nhóm điền kết quả thảo luận của nhóm mình.
- Sinh sản tiếp hợp là sự kết hợp giữa 2 tế bào gần nhau tạo thành hợp tử® Tảo mới.
H: So sánh hình dạng ngoài của rong mơ với cây cải? Vì sdao rong mơ có màu nâu?
H: Rong mơ có cách sinh sản như thế nào?
- Kết hợp giữa 2 tinh trùng và noãn cầu.
Hoạt động 2: 10'
- GV yêu cầu hs quan sát tranh .
H: Nhận xét hình dạng của 1 số tảo? nêu đặc điểm phân bố của chúng ? 
H: Từ đó tìm đặc điểm chung của tảo?
Hoạt động 3:10'
H: Tảo sống ở nước có lợi gì?
H: Với đời sống con người tảo có vai trò gì?
H: Khi nào tảo có thể gây hại?
- HS quan sát 
- Thảo luận nhóm 
- Đại diện nhóm trả lời- Nhóm khác nhận xét.
- Trả lời- Hs khác nhận xét.
- Quan sát tranh.
- HS trả lời câu hỏi.
- HS trả lời câu hỏi.
1. Cấu tạo của tảo:
a. Quan sát tảo xoắn: (ở nước ngọt)
- Môi trường sống nước ngọt.
- Cơ thể tảo xoắn gồm nhiều sợi tế bào hình chữ nhật.
- Sinh sản sinh dưỡng bằng cách đứt đoạn hoặc sinh sản bằng cách tiếp hợp.
b. Quan sát rong mơ:
- Rong mơ sống trong môi trường nước mặn.
- Sinh sản sinh dưỡng và sinh sản hữu tính.
2: Một vài tảo thường gặp:
 - Hình dạng, màu sắc khác nhau.
- Cơ thể đơn bào hay đa bào. Có chất diệp lục, hầu hết sống ở nước.
3. Vai trò của tảo:
- Góp phần cung cấp ô xi và thức ăn cho động vật ở nước. 
- Làm thức ăn cho người và gia súc.
- Làm thuốc.
- Làm phân bón.
-Làm nguyên liệu cho công nghiệp.
- Tảo cũng có thể gây hại.
3. Kiểm tra đánh giá: 5'
 Hs làm bài tập : 
Tảo có đặc điểm chung:
a. Cơ thể có cấu tạo đơn bào.
b. Sống ở nước.
c. Chưa có rễ thân lá thật sự.
- Làm bài tập trong vở bài tập.
4. Dặn dò: 1'
- HS học bài và chuẩn bị bài sau.

File đính kèm:

  • docT47-BÀI 37 TẢO.doc