Giáo án Sinh học Lớp 6 - Chương trình học kỳ I - Năm học 2012-2013

Bài 2: NHIỆM VỤ CỦA SINH HỌC

 

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Học sinh nắm được một số VD để thấy sự đa dạng của sinh vật cùng với những mặt lợi, hại của chúng.

- Biết được 4 nhóm sinh vật chính: động vật, thực vật, vi khuẩn, nấm.

- Hiểu được thực vật có vai trò quan trọng trong tự nhiên và trong đời sống con người.

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng so sánh.

3. Thái độ

- Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ sự đa dạng và phong phú của thực vật.

II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC

- Tranh phóng to về quang cảnh tự nhiên có 1 số động vật và thực vật khác nhau. Tranh vễ đại diện 4 nhóm sinh vật chính (hình 2.1 SGK).

III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG

1. Ổn định tổ chức: 6A: 6B:

 6C: 6D:

2. Kiểm tra bài cũ

- Đặc điểm chung của mọi cơ thể sống?

3. Bài học

Hoạt động 1: Sinh vật trong tự nhiên

a. Sự đa dạng của thế giới sinh vật

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

- GV: yêu cầu HS làm bài tập mục  trang 7 SGK.

- Qua bảng thống kê em có nhận xét về thế giới sinh vật? (gợi ý: nhận xét về nơi sống, kích thước? Vai trò đối với người?)

- Sự phong phú về môi trường sống, kích thước, khả năng di chuyển của sinh vật nói lên điều gì? - HS hoàn thành bảng thống kê trang 7 GSK (ghi tiếp 1 số cây, con khác).

- Nhận xét theo cột dọc, bổ sung có hoàn chỉnh phần nhận xét.

 

 

- Trao đổi trong nhóm để rút ra kết luận: sinh vật đa dạng.

 

b. Các nhóm sinh vật

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

- Hãy quan sát lại bảng thống kê có thể chia thế giới sinh vật thành mấy nhóm?

- HS có thể khó xếp nấm vào nhóm nào, GV cho HS nghiên cứu thông tin SGK trang 8, kết hợp với quan sát hình 2.1 SGK trang 8.

- Thông tin đó cho em biết điều gì?

- Khi phân chia sinh vật thành 4 nhóm, người ta dựa vào những đặc điểm nào?

( Gợi ý:

+ Động vật: di chuyển

+ Thực vật: có màu xanh

+ Nấm: không có màu xanh (lá)

+ Vi sinh vật: vô cùng nhỏ bé) - HS xếp loại riêng những ví dụ thuộc động vật hay thực vật.

- HS nghiên cứu độc lập nội dung trong thông tin.

 

 

- Nhận xét; sinh vật trong tự nhiên được chia thành 4 nhóm lớn: vi sinh vật, nấm, thực vật và động vật.

- HS khác nhắc lại kết luận này để cả lớp cùng ghi nhớ.

 

Kết luận:

- Sinh vật trong tự nhiên được chia thành 4 nhóm lớn: vi sinh vật, nấm, thực vật và động vật.

-Tích hợp: thực vật có vai trò quan trọng trong tự nhiên và trong đời sống con người, từ đó HS có ý thức sử dụng hợp lí, bảo vệ, phát triển và cải tạo chúng.

Hoạt động 2: Nhiệm vụ của sinh học

 

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK trang 8 và trả lời câu hỏi:

- Nhiệm vụ của sinh học là gì?

- GV gọi 1-3 HS trả lời.

- GV cho 1 học sinh đọc to nội dung: nhiệm vụ của thực vật học cho cả lớp nghe.

- Tích hợp: Thực vật có vai trò trong tự nhiên và trong đời sống con người -> (giáo dục HS ý thức sử dụng hợp lí, bảo vệ, phát triển và cải tạo chúng) - HS đọc thông tin SGK từ 1-2 làn, tóm tắt nội dung chính để trả lời câu hỏi.

- HS nghe rồi bổ sung hay nhắc lại phần trả lời của bạn.

- HS nhắc lại nội dung vừa nghe.

 

Kết luận:

- Nhiệm vụ của sinh học: Nghiên cứu các đặc điểm cấu tạo và hoạt động sống:

 + Hình thái

 + Cấu tạo

 + Hoạt động sống

 + Mối quan hệ giữa các sinh vật với môi trường

 +Ứng dụng trong thực tiễn đời sống.

- Nhiệm vụ của thực vật nghiên cứu các vấn đề sau:

 + Hình thái

 + Cấu tạo

 + Hoạt động sống

 + Đa dạng của thực vật

 

doc99 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 513 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 6 - Chương trình học kỳ I - Năm học 2012-2013, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ên, ý thức bảo vệ thực vật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC
- GV: Đoạn thân gỗ già cưa ngang (thớt gỗ tròn)
	Tranh phóng to hình 15.1; 16.1; 16.2
- HS: Chuẩn bị thớt, 1 cành cây bằng lăng... dao nhỏ, giấy lau.
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
* Ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài cũ
- Nêu đặc điểm cấu tạo và chức năng của thân non?
1.Khám phá
2.Kết nối
 Hoạt động 1: Xác định tầng phát sinh
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV treo tranh hình 15.1 và 16.1 trả lời câu hỏi: cấu tạo trong của thân non như thế nào?
.
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, thảo luận theo nhóm 3 câu hỏi.
- GV gọi đại diện nhóm lên chữa bài.
- GV nhận xét phần trao đổi của SH các nhóm, yêu cầu HS rút ra kết luận cuối cùng của hoạt động.
- HS quan sát tranh trên bảng, trao đổi nhóm và ghi nhận xét vào giấy.
- Yêu cầu: Phát hiện được tầng sinh vỏ và sinh trụ)
- - Yêu cầu:
+ Tầng sinh vỏ " sinh ra vỏ.
+ Tầng sinh trụ " sinh ra lớp mạch rây và mạch gỗ.
- HS của nhóm mang mẫu của nhóm lên chỉ vị trí của tầng phát sinh và nội dung trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Tiểu kết:- Cây to ra nhờ tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ.
Hoạt động 2: Nhận biết vòng gỗ hàng năm, tập xác định tuổi cây
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV cho HS đọc SGK, quan sát hình, tập đếm vòng gỗ, thảo luận theo 2 câu hỏi.
? Vòng gỗ hàng năm là gì? tại dao có vòng gỗ sẫm và vòng gỗ sáng màu?
? Làm thế nào để đếm được tuổi cây?
- GV gọi đại diện 1-2 nhóm mang miếng gỗ lên trước lớp rồi đếm số vòng gỗ và xác định tuổi cây.
- GV nhận xét và đánh giá điểm cho nhóm có kết quả đúng.
- HS đọc thông tin mục £ SGK trang 51 mục “Em có biết” (trang 53), quan sát hình 16.3 trao đổi nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Các nhóm đếm số vòng gỗ trên miếng gỗ củamình rồi trình bày trước lớp, nhóm khác bổ sung.
Hoạt động 3: Tìm hiểu khái niệm dác và ròng
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS hoạt động độc lập và trả lời câu hỏi:
? Thế nào là dác? Thế nào là ròng?
? Tìm sự khác nhau giữa dác và ròng?
? Khi làm cột nhà, làm trụ cầu, thành tà vẹt (đường ray tàu hoả) người ta sẽ sử dụng phần nào của gỗ?
- GV chú ý giáo dục ý thức bảo vệ cây rừng.
- HS đọc thông tin £ quan sát hình 16.2 SGK trng 52 và trả lời 2 câu hỏi.
- HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS dựa vào vị trí của dác và ròng để trả lời câu hỏi (phần bong ra là dác, phần cứng chắc là ròng).
- Dựa vào tính chất của dác và ròng để trả lời (người ta dùng phần ròng để làm).
Tiểu kết: 
- Thân cây gỗ già có dác và ròng.
3.Thực hành - Luyện tập
- Gọi HS lên bảng chỉ trên tranh vị trí của tàng phát sinh, trả lời câu hỏi: thân cây to ra do đâu?
- Xác định tuổi gỗ bằng cách nào? Xác định tuổi gỗ của miếng gỗ của nhóm hay nhóm khác.
4.Vận dụng
*Dặn dò
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
Tiết 18
S:14.10.2011 	Bài 17: VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT TRONG THÂN
G:17.10.2011
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh biết tự tiến hành thí nghiệm để chứng minh: nước và muối khoáng từ rễ lên thân, nhờ mạch gỗ, các chất hữu cơ trong cây được vận chuyển nhờ mạch rây.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng thao tác thực hành.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC
- GV: Làm thí nghiệm trên nhiều loại hoa: hồng, cúc, huệ, loa kèn trắng, cành lá dâu, dâm bụt...
	- HS: làm thí nghiệm theo nhóm ghi lại kết quả, quan sát chỗ thân cây bị buộc dây thép (nếu có).
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
* Ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài cũ
- Thân to ra do đâu?
- Tìm sự khác nhau cơ bản giữa dác và ròng?
1.Khám phá
2.Kết nối
	Hoạt động 1: Tìm hiểu sự vận chuyển nước và muối khoáng hoà tan
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu nhóm trình bày thí nghiệm ở nhà.
- GV cho cả lớp xem thí nghiệm của mình trên cành mang hoa (cành hoa huệ) cành mang lá (cành dâu) để nhằm mục đích chứng minh sự vận xhuyển các chất trong thân lên hoa và lá.
- GV hướng dẫn HS cắt lát mỏng qua cành của nhóm, quan sát bằng kính hiển vi.
- GV phát một số cành đã chuẩn bị hướng dẫn HS bóc vỏ cành.
- GV cho 1 vài HS quan sát mẫu trên kính hiển vi, xác định chỗ nhuộm màu, có thể trình bày hay vẽ lên bảng cho cả lớp theo dõi.
- GV nhận xét, đánh giá cho điểm nhóm làm tốt.
- Đại diện nhóm trình bày các bước tiến hành thí nghiệm, cho cả lớp quan sát kết quả của nhóm mình, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Quan sát ghi lại kết quả.
- HS nhẹ tay bóc vỏ nhìn bằng mắt thường chỗ có bắt màu, quan sát màu của gân lá.
Tiểu kết:
- Nước và muối khoáng được vận chuyển từ rễ lên thân nhờ mạch gỗ.
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự vận chuyển chất hữu cơ
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân sau đó thảo luận nhóm.
- GV lưu ý khi bóc vỏ, bóc luôn cả mạch nào?
- GV có thể mở rộng: chất hữu cơ do lá chế toạ sẽ mang đi nuôi thân, cành, rễ...
- GV nhận xét và giải thích nhân dân lợi dụng hiện tượng này để chiết cành.
- GV hỏi: Khi bị cắt vỏ, làm đứt mạch rây ở thân thì cây có sống được không? tại sao?
- HS đọc thí nghiệm và quan sát hình 17.2 SGK trang 55.
- Thảo luận nhóm theo 3 câu hỏi SGK trang 55.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung nhóm trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Tiểu kết: 
- Chất hữu cơ vận chuyển nhờ mạch rây.
3.Thực hành - Luyện tập
- Cho HS trả lời câuhỏi 1, 2 SGK, làm bài tập cuối bài tai lớp.
4.Vận dụng
*Dặn dò
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Chuẩn bị: củ khoai tây có mầm, củ su hào, gừng, củ dong ta, 1 đoạn xươgn rồng, que nhọn, giấy thấm.
Tiết 19
S:21.10.2011	Bài 18: BIẾN DẠNG CỦA THÂN
G:24.10.2011
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh nhận biết được những đặc điểm chủ yếu về hình thái phù hợp với chức năng của một số thân biến dạng qua quan sát mẫu và tranh ảnh.
- Nhận dạng được một số thân biến dạng trong thiên nhiên.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát mẫu vật,nhận biết kiến thức qua quan sát, so sánh.
3. Thái độ
- Giáo dục lòng yêu thích môn học, yêu thiên nhiên và bảo vệ thiên nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC
- GV: Tranh phóng to hình 18.1 và 18.2 SGK.
	Một số mẫu vật.
- HS: Chuẩn bị một số củ đã dặn ở bài trước, que nhọn, giấy thấm, kẻ bảng ở SGK trang 59 vào vở.
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
* Ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài cũ
- Mô tả thí nghiệm chứng minh mạch gỗ của thân vận chuyển nước và muối khoáng?
- Chức năng của mạch rây?
1.Khám phá
2.Kết nối
Hoạt động 1: Quan sát một số thân biến dạng
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
a. Quan sát các loại củ, tìm đặc điểm chứng tỏ chúng là thân
- GV yêu cầu HS quan sát các loại củ xem chúng có đặc điểm chứng tỏ chúng là thân.
- GV lưu ý tìm củ su hào có chồi nách và gừng đã có chồi để học sinh quan sát thêm.
- GV cho HS phân chia các loại củ thành nhóm dựa trên vị trí của nó so với mặt đất và hình dạng củ, chức năng.
- GV yêu cầu HS tìm những đặc điểm giống và khác nhau giữa các loại củ này.
- GV lưu ý HS bóc vỏ của củ dong, tìm dọc củ có những mắt nhỏ đó là chồi nách, còn các vỏ (hình vẩy) là lá.
- GV cho HS trình bày và tự bổ sung cho nhau.
- GV yêu cầu HS nghiêncứu SGK trả lời 4 câu hỏi trang 58.
- GV nhận xét và tổng kết: một số loại thân biến dạng làm chức năng khác là dự trữ chất khi ra hoa kết quả.
b. Quan sát thân cây xương rồng
- GV cho HS quan sát thân cây xương rồng, thảo luận theo câu hỏi:
? Thân xương rồng chứa nhiều nước có tác dụng gì?
? Sống trong điều kiện nào lá biến thành gai?
? Cây xương rồng thường sống ở đâu?
? Kể tên một số cây mọng nước?
- GV cho HS nghiên cứu SGK rồi rút ra kết luận chung cho hoạt động 1.
- HS đặt mẫu lên bàn quan sát tìm xem có chồi, lá không?
- HS quan sát tranh ảnh và gợi ý của GV để chia củ thành nhiều nhóm.
- Yêu cầu HS nêu được:
+ Đặc điểm giống nhau: có chồi, lá " là thân.
+ Đều phình to " chứa chất dự trữ.
+ Đặc điểm khác nhau: dạng rễ; cue gừng, dong (có hình rễ), dưới mặt đất gọi là thân rễ.
Củ su hào, khoai tây (dạng tròn to) thân củ.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung,
- HS đọc mục £ SGK trang 58, trao đổi nhóm theo 4 câu hỏi SGK.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS quan sát thân, gai, chồi ngọn của cây xương rồng. Dùng que nhọn chọc vào thân, quan sát hiện tượng, trả lời các câu hỏi.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS đọc mục £ SGK trang 58 để sửa chữa kết quả.
Tiểu kết:
- Thân biến dạng để chứa chất dự trữ hay dự trữ nước cho cây.
Hoạt động 2: Đặc điểm của một số loại thân biến dạng
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV cho HS hoạt động độc lập theo yêu cầu của SGK trang 59.
- GV treo bảng đã hoàn thành kiến thức để HS theo dõi và sửa bài cho nhau.
- GV tìm hiểu số bài đúng và chưa đúng bằng cách gọi cho HS giơ tay, GV sẽ biết được tỉ lệ HS nắm được bài.
- HS hoàn thành bảng ở vở bài tập.
- HS đổi vở bài tập cho bạn cùng bàn, theo dõi bảng của giáo viên, chữa chéo cho nhau.
- 1 HS đọc to toàn bộ nội dung trong bảng của GV cho cả lớp nghe để ghi nhớ kiến thức.
3.Thực hành - Luyện tập
4. Vận dụng
- GV cho HS làm bài tập tại lớp, GV thu 15 bài chấm ngày tại lớp.
- Hay kiểm tra bằng những câu hỏi như SGV.
* Dặn dò
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết”
- Chuẩn bị bài sau:Chuẩn bị các kiến thức cho tiết sau ôn tập.
 *****************************
Tiết 20
S:23.10.2011	ÔN TẬP
G:26.10.2011
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh củng cố được các kiến thức đã học từ chương I đến chương III.
- Nhận biết rõ các đặc điểm có trên các tranh vẽ.
- Hiểu được chức năng phù hợp với cấu tạo.
2. Kĩ năng
- Có kĩ năng quan sát kính hiển vi thành thạo.
3. Thái độ
- Có thái độ yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
* Ổn định tổ chức
*Kiểm tra bài cũ: không
1.Khám phá
2.Kết nối
	- GV hướng dẫn HS ôn tập theo từng chương.
	- GV gợi ý bằng các câu hỏi để HS đưa ra nội dung:
a. Chương I: Tế bào thực vật
- Kính lúp, kính hiển vi: 	
+ Đặc điểm cấu tạo.
	+ Cách sử dụng.
- Quan sát tế bào thực vật: 	
+ Làm tiêu bản (phương pháp)
+ Cách quan sát và vẽ hình.
- Cấu tạo tế bào thực vật:	
+ Tìm được các 

File đính kèm:

  • docSinh hoc 6 hot.doc