Giáo án môn Sinh học Lớp 6 - Học kỳ I - Nguyễn Thị Ngọc Tuyết

Bài 2: NHIỆM VỤ CỦA SINH HỌC

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

-Nêu 1 số ví dụ để thấy được sự đa dạng của SV cùng với những mặt lợi, hại của chúng.

-Biết được 4 nhóm sinh vật chính: động vật, thực vật, vi khuẩn, nấm.

-Hiểu được nhiệm vụ của sinh học.

2.Kĩ năng: Rèn cho học sinh: Kĩ năng quan sát, so sánh.

3.Thái độ: Yêu thiên nhiên và môn học.

II.CHUẨN BỊ:

-Tranh phóng to về quang cảnh tự nhiên có 1 số động vật và thực vật.

-Tranh vẽ đại diện của 4 nhóm sinh vật chính (Hình 2.1 SGK/ 8)

III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP :

1. Ổn định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ:

-Nêu đặc điểm chung của cơ thể sống ?

-Con cá, cây xương rồng, con ruồi, viên phấn, vật nào là vật sống, vật nào là vật không sống ?

Vì sao ?

3. Hoạt động dạy – học:GV : Nguyễn Thị Ngọc Tuyết Trường THCS Chánh Nghĩa

Giaùo aùn sinh hoïc 6 Trang 3

Mở bài: Sinh học là khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật trong tự nhiên. Có nhiều loài sinh vật

khác nhau: động vật, thực vật, vi khuẩn, nấm,

Hoạt động 1: Tìm hiểu sinh vật trong tự nhiên.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG

a. Sự đa dạng của thế giới SV:

-Yêu cầu HS đọc và làm bài tập

mục  SGK/ 7

-Qua bảng thống kê trên em có

nhận xét gì về thế giới SV ?

Gợi ý:

+NX về nơi sống, kích thước ?

+Vai trò đối với đ/s con người ?

-Sự phong phú về MT sống, kích

thước, khả năng di chuyển của

sinh vật nói lên điều gì ?

b.Các nhóm sinh vật:

-Hãy quan sát lại bảng thống kê có

thể chia thế giới sinh vật thành

mấy nhóm ?

-Theo em nấm được xếp vào nhóm

nào ? ĐV hay thực vật ?

Yêu cầu HS đọc thông tin mục

 SGK/8

-TT đó cho em biết điều gì ?

-Khi phân chia sinh vật thành 4

nhóm, người ta dựa vào những đặc

điểm nào ?

-Kết luận và ghi bảng.

-Hoàn thành bảng thống kê trong

SGK.

-Nhận xét theo cột dọc, bổ sung và

hoàn chỉnh phần nhận xét.

-Trao đổi nhóm để rút ra kết luận:

Sinh vật rất đa dạng và phong

phú,chúng sống ở nhiều MT khác

nhau, có quan hệ mật thiết với

nhau và với con người.

-HS xếp những ví dụ trên thuộc

động vật hay thực vật.

-HS nghiên cứu thông tin Nấm

không phải là động vật, TV mà là 1

nhóm khác: Nấm.

-Sinh vật trong tự nhiên được chia

thành 4 nhóm lớn: vi khuẩn, nấm,

TV và động vật.

+Động vật: di chuyển được.

+Thực vật: có màu xanh.

+Vi khuẩn: rất nhỏ bé.

+Nấm: không có màu xanh lá.

1 . SV TRONG TỰ NHIÊN:

a. Sự đa dạng của thế

giới sinh vật:

SV trong rất đa dạng và

phong phú,chúng sống ở

nhiều MT khác nhau, có

quan hệ mật thiết với

nhau và với con người.

b. Các nhóm sinh vật:

Sinh vật trong tự nhiên

được chia làm 4 nhóm

lớn:

+Vi khuẩn.

+Nấm.

+Thực vật.

+Động vật

Hoạt động 2: Tìm hiểu nhiêm vụ của sinh học.

-Yêu cầu HS đọc

thông tin mục 

SGK/8 (Phần 2)

Trả lời câu hỏi:

nhiệm vụ của sinh học

là gì ?

-Nhiệm vụ của thực

vật học là gì ?

-HS đọc thông tin 1-2 lần, tóm tắt nội dung

chính để trả lời câu hỏi.

-Nhiêm vụ của sinh học: n/c CT, H Đ sống,

ĐK sống của SV và mqh giữa các SV với

nhau và với MT Tìm cách sử dung

chúng, phục vụ đ/s con người.

-Nhiệm vụ của thực vật học:

+Nghiên cứu đặc điểm hình thái, cấu tạo,

các hoạt động sống.

+Nghiên cứu sự đa dạng của thực vật và sự

phát triển của chúng.

+Tìm hiểu vai trò của thực vật tìm cách

sử dụng hợp lý, bảo vệ, phát triển và cải tạo

chúng.

2 . NHIỆM VỤ CỦA SINH HỌC.

Nhiệm vụ của sinh học cũng

như thực vật học là:

+Nghiên cứu hình thái, cấu

tạo, hoạt động sống.

+Nghiên cứu sự đa dạng và

sự phát triển của chúng.

+Sử dụng hợp lý và bảo vệ

chúng phục vụ đời sống con

người

pdf71 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 525 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Sinh học Lớp 6 - Học kỳ I - Nguyễn Thị Ngọc Tuyết, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
là mạch gỗ. 
Hoạt động 2 : Tìm hiểu sự vận chuyển của chất hữu cơ. 
-Yêu cầu HS hoạt động cá nhân: đọc TN, 
quan sát hình 17.2 SGK/ 55 
Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi sau: 
+Giải thích vì sao mép vỏ ở phía trên chỗ 
cắt phình to ra ? vì sao mép vỏ ở phía 
dưới không phình to ra ? 
+Mạch rây có chức năng gì ? 
+ Nhân dân thức ăn thường làm thế nào 
để nhân giống nhanh cây ăn quả như: 
cam, bưởi, nhãn, vải, hồng xiêm, ? 
*Gợi ý: 
-Giải thích thí nghiệm: khi bóc vỏ cây ta 
sẽ bóc đi cả phần mạch rây. 
-Mạch rây bị bóc đi, các chất hữu cơ vận 
chuyển trong thân theo chiều từ trên 
xuống dưới sẽ như thế nào ? 
-Vận dụng kiến thức trên giáo dục ý thức 
bảo vệ cây xanh: tránh tước vỏ cây để 
chơi đùa, không nên chằng buộc dây thép 
vào thân cây ? 
-HS đọc SGK và qs H 17.2. 
 Thảo luận nhóm để trả lời 
: 
+Mạch rây bị bóc đi các 
chất hữu cơ vận chuyển qua 
mạch rây bị ứ lại nên mép 
vỏ trên bị phồng to lên. 
+Mạch rây vận chuyển 
các chất hữu cơ đi nuôi cây. 
+Nhân dân thức ăn thường 
lợi dụng hiện tượng này để 
chiết cành. 
-Đại diện các nhóm trình 
bày kết quả thảo luận của 
nhóm, nhận xét. 
2 .VẬN CHUYỂN CHẤT 
HỮU CƠ. 
Các chất hữu cơ trong 
thân được vận chuyển 
nhờ mạch rây. 
IV. Củng cố : 
-HS trả lời các câu hỏi 1,2 SGK/ 56 
-Làm bài tập SGK/ 56 
V. Dặn dò : 
-Học bài. 
-Đọc bài 18 SGK / 57,58 
-Chuẩn bị 1 số loại củ như: củ khoai tây có mầm, củ su hào, củ gừng, củ dong thức ăn, 1 đoạn 
xương rồng, que nhọn, giấy thấm. 
VI/BI HỌC KINH NGHIỆM : 
.............................................................................................................................................. 
.............................................................................................................................................. 
.............................................................................................................................................. 
.............................................................................................................................................. 
Tuần: 10 Ngày soạn: ............................... 
Tiết: 19 Ngày dạy: ................................. 
 Bài 18 BIẾN DẠNG CỦA THÂN 
GV : Nguyễn Thị Ngọc Tuyết Trường THCS Chánh Nghĩa 
Giaùo aùn sinh hoïc 6 Trang 37 
I . MỤC TIÊU : 
1.Kiến thức: 
-Nhận biết được những đặc điểm chủ yếu về hình thái phù hợp với chức năng của 1 số thân biến 
dạng qua quan sát mẫu và tranh ảnh. 
-Nhận dạng được 1 số thân biến dạng trong thiên nhiên. 
2.Kĩ năng:Rèn cho học sinh: 
Kĩ năng quan sát mẫu vật thật, nhận biết kiến thức qua quan sát so sánh. 
3.Thái độ: Giáo dục lòng say mê môn học, yêu thiên nhiên và bảo vệ thiên nhiên. 
II. CHUẨN BỊ : 
1.GV: Tranh phóng to hình 18.1 và 18.2 SGK/ 57,58. 
 Mẫu vật thật: củ su hào còn đủ cành, củ khoai tây đã lên mầm, củ gừng, có mầm,  
2.HS: Chuẩn bị 1 số loại củ như: củ khoai tây có mầm, củ su hào, củ gừng, củ dong thức ăn, 1 đoạn 
xương rồng, que nhọn, giấy thấm. 
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP : 
1. Ổn định lớp: 
2.Kiểm tra bài cũ: 
-Em hãy mô tả lại TN chứng minh mạch gỗ của thân vận chuyển nước và muối khoáng. 
-Theo em mạch rây của thân giữ chức năng gì ? 
3. Hoạt động dạy – học: 
Mở bài: Thân cây cũng có những dạng biến dạng giống như rễ. Ta hãy quan sát số loại thân biến 
dạng và tìm hiểu chức năng của chúng. 
Hoạt động 1: Quan sát 1 số thân cây biến dạng. 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG 
a. Quan sát các loại củ tìm đặc điểm 
chứng tỏ chúng là thân. 
-Yêu cầu HS quan sát tất cả các loại củ đã 
mang đến lớp thảo luận trong nhóm để trả 
lời câu hỏi mục  (thứ nhất): 
-Quan sát các loại củ tìm đặc điểm chứng 
tỏ chúng là thân ? 
Gợi ý: HS tìm lá, các loại chồi như: chồi 
nách, chồi là và chồi ngọn. (Chú ý: bóc vỏ 
củ dong, tìm dọc củ có những mắt nhỏ đó 
là chồi nách còn các vỏ hình vảy là lá) 
+Kiểm tra các loại củ và phân loại chúng 
thành các nhóm dựa trên vị trí của nó so 
với mặt đất, hình dạng củ. 
+Hãy quan sát củ gừng và củ dong ta. Tìm 
đặc điểm giống nhau giữa chúng ? 
+Hãy quan sát củ khoai tây và củ su hào. 
Ghi lại những đặc điểm giống nhau và khác 
nhau giữa chúng ? 
-Yêu cầu các nhóm trình bày. 
Vậy các loại thân trên có tên gọi là gì ? 
Y/c HS đọc TT mục  SGK/58 
-Các loại thân trên có đặc điểm và chức 
năng gì ? Các em hãy thảo luận nhóm để 
trả lời các câu hỏi sau: 
-HS thảo luận nhóm (4’) để tìm đặc 
điểm của các loại củ. 
-Đặt mẫu vật lên bàn quan sát tìm 
xem các loại củ này có chồi, lá 
không ? 
-Quan sát mẫu vật, hình 18.1 
Kết luận: Các củ trên đều có 
chồi, lá  Vậy chúng là thân. 
+Củ dong, củ gừng có dạng rễ ở 
dưới mặt đất chứa chất dự trữ. 
+Củ khoai tây, củ su hào có dạng 
to, tròn chứa chất dự trữ. 
-Đại diện các nhóm trình bày, bổ 
sung. 
-Đọc thông tin SGK/ 58, ghi nhớ: 
+Củ khoai tây, củ su hào là thân củ. 
+Củ dong, củ gừng là thân rễ. 
-thảo luận nhóm (4’) trả lời: 
+Thân củ có dạng tròn, to dự trữ 
chất dinh dưỡng để nuôi cây 
+VD: 
1 . QUAN SÁT VÀ 
GHI LẠI NHỮNG 
THÔNG TIN VỀ 1 SỐ 
LOẠI THÂN BIẾN 
DẠNG. 
GV : Nguyễn Thị Ngọc Tuyết Trường THCS Chánh Nghĩa 
Giaùo aùn sinh hoïc 6 Trang 38 
+Thân củ có đặc điểm gì ? chức năng của 
thân củ đối với cây ? 
+Kể tên 1 số cây thuộc loại thân củ và công 
dụng của chúng ? 
+Thân rễ có đặc điểm gì ? chức năng của 
thân rễ đối với cây ? 
+Kể tên 1số loại cây thuộc loại thân rễ và 
nêu công dụng, tác hại của chúng ? 
b.Quan sát thân cây xương rồng. 
-Yêu cầu HS qs thân cây xương rồng  
Cây xương rồng thường sống ở đâu ? 
-GV dùng que nhọn đâm vào thân cây 
xương rồng.Yêu cầu HS nhận xét ? 
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm để trả lời các 
câu hỏi sau: 
+Thân cây xương rồng chứa nhiều nước có 
tác dụng gì ? 
+sống trong điều kiện nào lá biến thành gai 
? 
+kể tên 1 số cây mọng nước. 
-Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét.  
Tổng kết. 
+Thân rễ có dạng rễ ở dưới mặt đất 
 chứa chất dự trữ dùng khi cây ra 
hoa. 
+VD: cây cỏ tranh, cây nghệ, cỏ 
gừng,  
-Cây xương rồng thường sống ở 
nơi sa mạc, khô hạn. 
-Khi dùng que nhọn đâm vào thân 
cây xương rồng.thân cây xương 
rồng có nhiều nước. 
-Thảo luận nhóm 
+Thân cây xương rồng chứa nhiều 
nước có tác dụng dự trữ nước cung 
cấp cho cây trong điều kiện khắc 
nghiệt. 
+Sống trong điều kiện khắc nghiệt 
lá xương rồng biến đổi thành gai để 
giảm sự mất nước. 
+VD: cây trường sinh, cây cành 
giao, cây thuốc bỏng,  
Hoạt động 2 : Đặc điểm, chức năng của 1 số loại thân biến dạng. 
-Yêu cầu HS đọc mục  SGK/ 59 và hoàn 
thành bảng. 
-Yêu cầu đại diện 1-2 nhóm trình bày, 
-Cá nhân nhớ lại nội dung đã thảo 
luận ở phân trước để hoàn thành 
bảng SGK/ 59 
2 . ĐẶC ĐIỂM, 
CHỨC NĂNG CỦA 1 
SỐ LOẠI THÂN 
BIẾN DẠNG. 
Bảng SGK/ 59 
(đã sửa chữa) 
Tên mẫu vật 
Đặc điểm của thân 
biến dạng 
Chức năng đối với 
cây 
Tên thân 
biến dạng 
Củ su hào Thân củ nằm trên mặt đất 
Dự trữ chất dinh 
dưỡng 
Thân củ 
Củ khoai tây Thân củ nằm dưới mặt đất 
Dự trữ chất dinh 
dưỡng 
Củ gừng Thân rễ nằm trong đất 
Dự trữ chất dinh 
dưỡng Thân rễ 
Củ dong ta Thân rễ nằm trong đất 
Dự trữ chất dinh 
dưỡng Thân rễ 
Xương rồng Thân mọng nước nằm trên mặt đất 
Dự trữ nước. quang 
hợp 
Thân mọng 
nước 
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
-GV: Chú ý: thân cây xương rồng có khả 
năng dự trữ nước và quang hợp. 
IV . Củng cố : 
Hãy chọn ý trả lời đúng trong các câu sau đây: 
Câu 1: Trong những nhóm cây sau đây nhóm nào gồm toàn cây có thân rễ: 
a. Cây su hào, cây tỏi, cây cà rốt. b. Cây dong riềng, cây cải, cây gừng. 
c. Cây khoai tây, cây cà chua, cây củ cải. d. Cây cỏ tranh, cây nghệ, cây củ dong. 
Đáp án: câu d. 
Câu 2: Trong những nhóm cây sau đây nhóm nào gồm những thân cây mọng nước: 
GV : Nguyễn Thị Ngọc Tuyết Trường THCS Chánh Nghĩa 
Giaùo aùn sinh hoïc 6 Trang 39 
a. Cây xương rồng, cây cành giao, cây thuốc bỏng. d. Cây nhãn, cây cải, cây su hào. 
c. Cây giá, cây trường sinh lá tròn, cây táo. b. Cây mít, cây nhãn, cây sống đời 
Đáp án: câu a. 
C u 3 :Theo em cây chuối có phải là thân biến dạng không ? 
Đáp án: cây chuối có thân củ nằm dưới đất, thân cây chuối trên mặt đất thực chất chỉ là thân 
giả gồm các bẹ lá mọng nước. 
V. Dặn do : 
-Học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài và làm bài tập SGK/ 60 
-Đọc bài 19 SGK / 61,62. Ôn tập lại các kiến thức trong các chương: I, II, III. 
VI/BI HỌC KINH NGHIỆM : 
.............................................................................................................................................. 
.............................................................................................................................................. 
.............................................................................................................................................. 
Tuần: 10 Ngày soạn: ............................... 
Tiết: 20 Ngày dạy: ................................. 
ÔN TẬP 
I. MỤC TIÊU : 
Giúp HS củng cố lại những kiến thức đã học trong các chương I, II, III. 
II.CHUẨN BỊ : 
1.GV: Hệ thống câu hỏi và bài tập. 
2.HS: Ôn tập lại các kiến thức trong các chương: I, II, III. 
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP : 
1. Ổn định lớp : 
2.Kiểm tra bài cu : 
-Có bao nhiêu loại thân biến dạng ? cho ví dụ ? 
- Nêu đặc điểm và chức năng của các loại thân ? 
3. Hoạt động dạy – học: 
Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ. 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 
-GV dùng câu hỏi gợi nhớ lại 
kiến thức đã học. 
+Trình bày đặc điểm chung của 
thực vật ? 
+Tế bào thực vật có hình dạng 
và kích thước như thế nào ? 
Bao gồm những bộ phận nào ? 
Nêu chức năng của từng bộ 
phận ? 
+Theo em do đâu mà tế bào 
thực vật có thể lớn lên và phân 
chia được ? 
+Rễ được chia làm mấy loại ? 
nêu đặc điểm của từng loại ? 
+Rễ có mấy miền chính ? Nêu 
chức năng của từng miền ? 
-HS: HĐ cá nhân: nhớ lại kiến thức đã học, trả lời câu hỏi. 
+Đặc điểm chung của thực vật:=> 
• Tự tổng hợp được CHC . 
• Phần l

File đính kèm:

  • pdfGiao an Sinh Hoc lop 6.pdf