Giáo án Sinh học Lớp 10 - Bài 13: Khái quát về năng lượng và chuyển hóa vật chất - Năm học 2014-2015

A. Mục tiêu bài học

Sau khi học xong bài này HS phải:

1. Kiến thức

• Nêu được khái niệm năng lượng.

• Giải thích cấu trúc hóa học của ATP phù hợp với chức năng của chúng.

• Trình bày được sự chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào.

• Vận dụng được kiến thức đã học giải thích hiện tượng “phát sáng” ở đom đóm đực.

2. Kỹ năng

• Quan sát hình cấu trúc phân tử ATP.

• Làm việc nhóm.

• Tư duy nhanh nhẹn.

• Thuyết trình.

3. Thái độ

• Chủ động, tích cực tìm hiểu kiến thức bài học.

B. Phương pháp dạy học

• Hỏi đáp.

• Kĩ thuật động não.

• Kĩ thuật khăn trải bàn.

• Sơ đồ tư duy.

C. Chuẩn bị của GV, HS

1. Chuẩn bị của GV:

• Hình 13.1 Cấu trúc của phân tử ATP.

• Hình 13.2 Quá trình tổng hợp và phân giải ATP.

• Tranh 1 người bắn cung tên, cối xay gió, 1 người đẩy hòn đá.

2. Chuẩn bị của HS:

• 4 bạn 1 tờ giấy Ao.

D. Tiến trình lên lớp

I. Ổn định lớp.

II. Bài mới:

 

doc12 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 614 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 10 - Bài 13: Khái quát về năng lượng và chuyển hóa vật chất - Năm học 2014-2015, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 08-12-2014
Ngày dạy:............2014
BÀI 13: KHÁI QUÁT VỀ NĂNG LƯỢNG VÀ CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT
A. Mục tiêu bài học
Sau khi học xong bài này HS phải:
1. Kiến thức
Nêu được khái niệm năng lượng.
Giải thích cấu trúc hóa học của ATP phù hợp với chức năng của chúng.
Trình bày được sự chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào.
Vận dụng được kiến thức đã học giải thích hiện tượng “phát sáng” ở đom đóm đực.
2. Kỹ năng
Quan sát hình cấu trúc phân tử ATP.
Làm việc nhóm.
Tư duy nhanh nhẹn.
Thuyết trình.
3. Thái độ
Chủ động, tích cực tìm hiểu kiến thức bài học.
B. Phương pháp dạy học
Hỏi đáp.
Kĩ thuật động não.
Kĩ thuật khăn trải bàn.
Sơ đồ tư duy.
C. Chuẩn bị của GV, HS 
1. Chuẩn bị của GV:
Hình 13.1 Cấu trúc của phân tử ATP.
Hình 13.2 Quá trình tổng hợp và phân giải ATP.
Tranh 1 người bắn cung tên, cối xay gió, 1 người đẩy hòn đá.
2. Chuẩn bị của HS:
4 bạn 1 tờ giấy Ao.
D. Tiến trình lên lớp
I. Ổn định lớp.
II. Bài mới:
Hoạt động 1: Năng lượng và các dạng năng lượng có trong tế bào.
Mục tiêu:
Học sinh trình bày được khái niệm năng lượng.
Trình bày được các dạng năng lượng.
Liên hệ thực tế, phân biệt các dạng năng lượng trong thực tế.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung kiến thức
Lời dẫn:...
Kể tên 1 dạng năng lượng?
( mời liên tiếp nhiều học sinh trả lời, mỗi học sinh trả lời 1 dạng năng lượng. Yêu cầu các câu trả lời không được trùng nhau. _ kĩ thuật động não)
Hướng dẫn học sinh quan sát tranh hình: người bắn cung tên, cối xay gió, người đẩy hòn đá.
Năng lượng là gì?
Phân loại năng lượng?
Trong cuốn sách sinh học 10 này có năng lượng không?
Đáp án là có.
Vậy năng lượng đó ở dạng nào?
Đáp án: năng lượng ở dạng thế năng.
Khi đốt cuốn sách này thì năng lượng chuyển hóa như thế nào?
Kể tên một số dạng năng lượng trong tế bào?
ATP là gì?
ATP được sử dụng như thế nào?
Tại sao ATP được coi là đồng tiền năng lượng?
4 học sinh là 1 nhóm, trình bày câu trả lời trên giấy A0 theo hướng dẫn của giáo viên._ kĩ thuật khăn trải bàn.
Nhận xét sự tích cực hoạt động của từng học sinh và từng nhóm, đánh giá và cho điểm.
Tổng kết nội dung kiến thức.
Treo tranh và hướng dẫn học sinh quan sát tranh: cấu trúc của phân tử ATP.
Giải thích hiện tượng phát sáng ở đom đóm đực vào buổi tối?
Dự kiến học sinh trả lời:
+, năng lượng gió.
+, năng lượng mặt trời.
+, năng lượng để di chuyển.
+, năng lượng điện.
+,năng lượng để làm việc.
+,...
Học sinh quan sát tranh và tìm hiểu nguồn lực để thực hiện các việc đó.
Học sinh thảo luận nhóm và trả lời theo yêu cầu:
+, khái niệm năng lượng.
+, trạng thái tồn tại của năng lượng.
Học sinh nghiên cứu SGK trả lời.
Dự kiến học sinh trả lời: 
+, có.
+, không.
Học sinh trả lời:
Dự kiến học sinh trả lời:
+, năng lượng vẫn ở dạng thế năng.
+, năng lượng chuyển sang dạng động năng.
+, năng lượng tồn tại ở 2 dạng thế năng và động năng.
Học sinh nghiên cứu trả lời.
Kẻ giấy A0 
Mỗi học sinh trình bày ý kiến cá nhân của mình vào 1 ô xung quanh tờ A0 
Nhóm thảo luận rồi trình bày ý kiến chung vào phần chính giữa của tờ A0 
Treo tờ A0 lên bảng, đại diện nhóm trình bày.
Tìm hiểu mục “em có biết” để giải thích.
1. khái niệm năng lượng.
Năng lượng được định nghĩa là khả năng sinh công. Năng lượng trong tế bào thường tồn tại ở dạng tiềm ẩn chủ yếu trong các liên kết hóa học.
2. phân loại năng lượng.
Năng lượng được chia thành 2 loại: động năng và thế năng.
+, động năng là dạng năng lượng sẵn sàng sinh ra công.
+, thế năng là loại năng lượng dự trữ, có tiềm năng sinh công.
Năng lượng có thể chuyển hóa từ dạng này sang dạng khác. Thế năng ó động năng.
3. các dạng năng lượng trong tế bào.
Năng lượng trong tế bào tồn tại ở dạng: hóa năng, nhiệt năng, điện năng,...
+, giữ ổn định nhiệt độ cho cơ thể, tế bào, không có khả năng sinh công.
+, hóa năng: năng lượng tiềm ẩn trong các liên kết hóa học, đặc biệt là ATP.
4. ATP-đồng tiền năng lượng trong tế bào.
ATP là hợp chất cao năng gồm 3 phần:
+, bazo nito Adenin.
+, đường ribozo.
+, 3 nhóm photphat.
Liên kết giữa 2 nhóm phóm photphat cuối cùng dễ bị phá vỡ để giải phóng năng lượng.
Sử dụng ATP trong tế bào:
+, tổng hợp nên các chất hóa học cần thiết cho tế bào.
+, vận chuyển các chất qua màng, đặc biệt là vận chuyển chủ động tiêu tốn nhiều năng lượng.
+, sinh công cơ học, đặc biệt là sự co cơ, hoạt động lao động.
III. tiểu kết...
Hoạt động 2: Chuyển hóa vật chất.
Mục tiêu:
Học sinh trình bày được khái niệm chuyển hóa vật chất?
Giải thích được bản chất của quá trình chuyển hóa vật chất?
Nêu được vai trò của chuyển hóa vật chất?
Liên hệ thực tế về chế độ dinh dưỡng để tăng cường sức khỏe?
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung kiến thức
Lời dẫn:...
Thức ăn dinh dưỡng, đặc biệt là protein di vào cơ quan tiêu hóa được chuyển hóa như thế nào?
Thế nào là chuyển hóa vật chất?
Bản chất quá trình chuyển hóa vật chất?
Hướng dẫn học sinh quan sát tranh hình 13.2
Hướng dẫn học sinh lập sơ đồ mối quan hệ giữa các quá trình cần năng lượng với các quá trình cung cấp năng lượng?
Mời một số học sinh trình bày sơ đồ của mình.
Đánh giá, bổ sung.
Vai trò của quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng.
Vận dụng kiến thức về sự tiêu hóa và hấp thụ các chất ở sinh học 8, trả lời.
Nghiên cứu sách trả lời.
Nghiên cứu sách trả lời.
Học sinh quan sát tranh
Tư duy và lập sơ đồ._kĩ thuật tư duy.
Trình bày sơ đồ của mình, hoặc theo dõi sơ đồ của bạn.
Nghiên cứu sách trả lời.
Protein enzim aa
Protein màng ruột máu
Protein protein tế bào
Protein + O2 ATP và sản phẩm thải
ATP: sinh công.
Các chất khác như lipit, gluxit cũng chuyển hóa như vậy.
Quá trình chuyển hóa trải qua nhiều phản ứng hóa học với nhiều loại enzim khác nhau.
Chuyển hóa vật chất là tập hợp các phản ứng sinh hóa xảy ra bên trong tế bào.
Bản chất quá trình chuyển hóa vật chất bao gồm:
+, đồng hóa: tổng hợp các hợp chất hữu cơ phức tạp từ các chất đơn giản.
+, dị hóa: phân giải các chất hữu cơ phức tạp thành các chất đơn giản, cung cấp năng lượng cho tế bào.
(Phụ lục)
Giúp tế bào thực hiện các đặc tính đặc trưng khác của sự sống như sinh trưởng, phát triển, cảm ứng và sinh sản.
Chuyển hóa vật chất luôn kèm theo chuyển hóa năng lượng.
III. tiểu kết...
III. Củng cố:...
IV. Dặn dò, hướng dẫn học sinh học tập ở nhà.
- yêu cầu học sinh ôn lại bài cũ.
- yêu cầu học sinh chuẩn bị bài mới: 
Giới thiệu bài mới và nội dung cần đạt.
Hướng dẫn học sinh hoàn thành phiếu KWL theo mẫu:
Phiếu học tập KWL
Tên bài học: enzim và vai trò của enzim trong quá trình chuyển hóa vật chất.
Tên học sinh:
Tên lớp:
K (điều đã biết)
W (điều chưa biết)
L (điều muốn biết)
Yêu cầu học sinh điền thông tin vào cột K và W.
Yêu cầu học sinh gửi lại phiếu học tập KWL trước khi tới tiết học của bài tiếp theo.
Qua phiếu học tập, giáo viên điều chỉnh bài soạn sao cho phù hợp với nhận thức của học sinh.
V. Rút kinh nghiệm.
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Phụ lục 
 ATP
 Quang hợp sinh tổng hợp các hợp chất khác nhau 
 và các đại phân tử
 oxi hóa xacarit
 oxi hóa axit béo hoạt hóa các chất
 oxi hóa axit amin hút và vận chuyển tích cực
 co cơ
 chu trình kreb
 và chuỗi vận chuyển điện tử sinh điện
 ADP
(Cung cấp năng lượng) (cần năng lượng)
H. mối quan hệ giữa các quá trình cần năng lượng và các quá trình cung cấp năng lượng.

File đính kèm:

  • docBai 13 Khai niem ve nang luong va chuyen hoa vat chat(1).doc