Giáo án Sinh học Khối 7 - Tuần 31 - Năm học 2010-2011

I/ Mục tiêu bài học:

1. Kiến thức:

 + HS nêu được sự tiến hóa các hình thức sinh sản ở động vật từ đơn giản đến phức tạp.

 + Thấy được sự hoàn chỉnh các hình thức sinh sản hữu tính.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng hoạt động nhóm

3. Thái độ: GD ý thức bảo vệ động vật đặc biệt trong mùa sinh sản

II/ Chuẩn bị:

 - Giáo viên: Tranh sinh sản vô tính ở trùng roi, thủy tức, tranh về sự chăm sóc con

 - Học sinh: Đọc trước bài và kẻ bảng 1,2 SGK vào vở bài tập

III/ Tiến trình lên lớp:

1. ổn định lớp: ổn định lớp, kiểm tra sĩ số

2. Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra

3. Bài mới:

Hoạt động GV Hoạt động hS Nội dung

HĐ1: Tìm hiểu về hình thức sinh sản vô tính

- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi:

+ Thế nào là sinh sản vô tính?

+ Có những hình thức sinh sản vô tính?

- GV treo tranh 1 số hình thức sinh sản vô tính ở động vật không xương sống

+ Hãy phân tích các cách sinh sản ở thủy tức và trùng roi?

+ Tìm một số động vật khác có kiểu sinh sản giống như trùng roi?

- GV yêu cầu HS rút ra kết luận. - cá nhân tự đọc tóm tăt trong SGKtr.179 trả lời câu hỏi:

 

 

 

- Một vài HS trả lời HS khác bổ sung

- HS lưu ý chỉ có một cá thể tự phân đôi mọc thêm một cơ thể mới

 

- Trung amít, trùng giày

 I. Sinh sản vô tính

- Sinh sản vô tính không có sự kết hợp TB sinh dục đực và cái

- Hình thức sinh sản:

+ Phân đôi cơ thể

+ Sinh sản sinh dưỡng: Mọc chồi và tái sinh

 

doc5 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 394 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Khối 7 - Tuần 31 - Năm học 2010-2011, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 31	 Ngày soạn: 27.3.2011
Tiết: 59	 Ngày dạy: 
BÀI 55: TIẾN HÓA VỀ SINH SẢN
I/ Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: 
 + HS nêu được sự tiến hóa các hình thức sinh sản ở động vật từ đơn giản đến phức tạp. 
 + Thấy được sự hoàn chỉnh các hình thức sinh sản hữu tính.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng hoạt động nhóm
3. Thái độ: GD ý thức bảo vệ động vật đặc biệt trong mùa sinh sản
II/ Chuẩn bị:
 - Giáo viên: Tranh sinh sản vô tính ở trùng roi, thủy tức, tranh về sự chăm sóc con 
 - Học sinh: Đọc trước bài và kẻ bảng 1,2 SGK vào vở bài tập
III/ Tiến trình lên lớp:
1. ổn định lớp: ổn định lớp, kiểm tra sĩ số 
2. Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra 
3. Bài mới:
Hoạt động GV
Hoạt động hS
Nội dung
HĐ1: Tìm hiểu về hình thức sinh sản vô tính 
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi:
+ Thế nào là sinh sản vô tính?
+ Có những hình thức sinh sản vô tính?
- GV treo tranh 1 số hình thức sinh sản vô tính ở động vật không xương sống
+ Hãy phân tích các cách sinh sản ở thủy tức và trùng roi?
+ Tìm một số động vật khác có kiểu sinh sản giống như trùng roi?
- GV yêu cầu HS rút ra kết luận.
- cá nhân tự đọc tóm tăt trong SGKtr.179 trả lời câu hỏi:
- Một vài HS trả lời HS khác bổ sung
- HS lưu ý chỉ có một cá thể tự phân đôi mọc thêm một cơ thể mới 
- Trung amít, trùng giày
I. Sinh sản vô tính 
- Sinh sản vô tính không có sự kết hợp TB sinh dục đực và cái 
- Hình thức sinh sản:
+ Phân đôi cơ thể
+ Sinh sản sinh dưỡng: Mọc chồi và tái sinh
HĐ2: Tìm hiểu về sinh sản hữu tính 
- GV yêu cầu HS đọc SGK tr.179 trả lời câu hỏi:
(?)Thế nào là sinh sản hữu tính?
(?) So sánh sinh sản vô tính với sinh sản hữu tính ?
- Gọi hs trả lời, hs khác, nhận xét, bổ sung cho nhau 
- GV kẻ bảng để HS so sánh 
(?)Từ nội dung bảng so sánh này hãy rút ra nhận xét gì?
(?) Em hãy kể tên một số động vật KXS và ĐVCXS sinh sản hữu tính mà em biết?
- GV phân tích 
- GV yêu cầu trả lời câu hỏi 
(?) Hãy cho biết giun đất, giun đũa cơ thể nào là lưỡng tính, phân tính và có hình thức thụ tinh ngoài hoặc thụ tinh trong ?
- GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận hình thức sinh sản hữu tính và sinh sản hữu tính.
-Cá nhân tự đọc thông tin SGK tr143 trao đổi nhóm 
- có sự kết hợp giữa tế bào trứng và tinh trùng 
- Hs trả lời 
- Nhóm khác nhận xét bổ sung
- Sinh sản hữu tính ưu việt hơn sinh sản vô tính 
- Kêt hợp đặc tính của cả bộ mẹ
- Lắng nghe 
- Giun đũa phân tính, thụ tinh trong
- Giun đất : cá thể lưỡng tính, thụ tinh ngoài. 
* HS nhớ lại cách sinh sản của các loài ĐV như giun cá thằn lằn chim thú 
II. Sinh sản hữu tính 
 Là hình thức sinh sản có sự kết hợp giữa TB sinh dục đực và cái tạo thành hợp tử
HĐ 3 : Tìm hiểu về sự tiến hóa các hình thức sinh sản 
- GV yêu cầu các nhóm hoàn thành bảng SGKtr.80
- GV kẻ sẵn bảng này treo để HS chữa 
- GV cho HS theo dõi bảng kiến thức chuẩn 
- Dựa vào bảng trên trao đổi nhóm trả lời câu hỏi:
(?) thụ tinh trong ưu việt hơn thụ tinh ngoài như thế nào?
(?) Sự đẻ con ưu việt hơn so với đẻ trứng như thế nào?
(?) Tại sao sự phát triển trực tiếp lại tiến hóa hơn so với sự phát triển gián tiếp?
(?) Tại sao hình thức thai sinh lại tiến bộ nhất trong giới động vật?
- GV ghi tóm tắt ý kiến của các nhóm để các nhóm khác theo dõi 
- GV thông báo đáp án đúng yêu cầu HS rút ra kết luận: sự hoàn chỉnh các hình thức sinh sản
(?) Hình thức sinh sản hữu tính hoàn thiện dần qua các lớp ĐV được thể hiện như thế nào?
- GV tổng kết ý kiến của các nhóm thông báo đó là những đặc điểm thể hiện sự hoàn thiện hình thức sinh sản hữu tính
- Trao đổi nhóm nêu được 
- Đại diện nhóm trình bày ý kiến nhóm khác nhận xét bổ sung
- Trong mỗi nhóm:
+ Cá nhân đọc những câu lựa chọn nội dung trong bảng
+ Thống nhất ý kiến của nhóm để hoàn thành nội dung
- Các nhóm tiếp tục trao đổi thảo luận trả lời câu hỏi 
- Đại diện nhóm trình bày ý kiến nhóm khác bổ sung
- Lắng nghe và sửa chữa 
- Dựa vào bảng hoàn thiện để nhận xét 
- Lắng nghe và nắm kiến thức 
III. Sự tiến hóa các hình thức sinh sản 
- Sự hoàn chỉnh các hình thức sinh sản thể hiện :
+ Thụ tinh ngoài à thụ tinh trong
+ Đẻ nhiều trứng à đẻ ít trứngà đẻ con.
+ Phôi phát triển có biến thái à phát triển trực tiếp không có nhau thai à phát triển trực tiếp có nhau thai 
+ Con non không được nuôi dưỡngàđược nuôi dưỡng bằng sữa mẹ à được học tập thích nghi với cuộc sống.
4/ Củng cố:
- GV nhắc lại nội dung chính của bài 
5/ Dặn dò:
- Học baìo trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục " Em có biết"
- Ôn tập đặc điểm chung các ngành động vật đã học 
IV/ Rút Kinh Nghiệm:
	Thầy:..
	Trò:..
--------------------------------------
Tuần: 31	 Ngày soạn: 27.3.2011 
Tiết: 60	 Ngày dạy: 
BÀI 56 – CÂY PHÁT SINH GIỚI ĐỘNG VẬT 
I/ Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: 
 + nêu được mối quan hệ giữa các nhóm động vật 
 + Trình bày được ý nghĩa và tác dụng cảu cây phát sinh giới Động vật 
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng thu thập thông tin từ hình vẽ 
3. Thái độ: giáo dục ý thức yêu thích bộ môn 
II/ Chuẩn bị:
- Giáo viên: Tranh hình 56.1 – 3 SGK phóng to
- Học sinh: Ôn lại kiến thức đã học về đặc điểm chung các ngành động vật
III/ Tiến trình lên lớp:
1. ổn định lớp : ổn định lớp, kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: 
 (?) Thế nào là sinh sản vô tính và sinh sản vô tính ? 
 (?) Trình bày sự tiến hóa của các hình thức sinh sản ? 
3.Bài mới:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Nội dung
HĐ 1 : Tìm hiểu về bằng chứng về mối quan hệ giữa các nhóm động vật 
- Gv cho hs quan sát tranh phóng to hình 56.1 SGK, để trả lời câu hỏi :
(?) Thế nào là di tích hóa thạch ? 
(?) Vai trò của di tích hóa thạch ? 
- Gọi hs trả lời, hs khác nhận xét, bổ sung cho nhau 
- Gv cho hs quan sát tranh phóng to hình 56.2 A,B. thảo luận nhóm, thực hiện mục 6SGK 
- Gọi hs trả lời, hs khác nhận xét, bổ sung cho nhau 
- Gv nhận xét và chốt lại ý chính 
- Quan sát hình nắm kiến thức 
- Những di tích của động vật trong các lớp đá được gọi là di tích hóa thạch 
- Nhờ những di tích hóa thạch mà con người biết rõ nguồn gốc và mối quan hệ họ hàng giữa các nhóm động vật 
- Trả lời, nhận xét, bổ sung cho nhau 
- Quan sát, thảo luận nhóm tìm câu trả lời 
- Trả lời, nhận xét, bổ sung cho nhau 
- Ghi nhớ kiến thức 
I.Bằng chứng về mối quan hệ giữa các nhóm động vật
- Lưỡng cư cổ giống cá vây chân cổ : mình lưỡng cư cổ có vảy, có vây đuôi trên đầu còn di tích của nắp mang 
- Lưỡng cư cổ giống với lưỡng cư ngày nay : có 4 chi, chi 5 ngón, đầu dẹp, miệng rộng nằm ngang 
- Đặc điểm chim cổ giống với bò sát ngày nay : đuôi có nhiều đốt, hàm có răng, đầu cánh 3 ngón đều có vuốt 
à Những điểm giống nhau và khác nhau đó cho thấy lưỡng cư cổ có quan hệ họ hàng với cá vây chân cổ, chim có quan hệ họ hàng với bò sát. 
HĐ 2 : tìm hiểu về cây phát sinh giới động vật 
- Gv cho hs quan sát tronh phóng to hình 56.3 SGK 
(?) Cấu trúc của cây phát sinh giới động vật ? 
(?) Dựa vào chi tiết nào để biết được số lượng loài nhiều hay ít ? 
(?) ý nghĩa và tác dụng của cây phát sinh động vật ? 
- Gọi hs trả lời, hs khác nhận xét, bổ sung cho nhau 
- Nhận xét, chốt ý. 
- Gv cho hs trao đổi nhóm thực hiện mục 6SGK 
- Gọi hs trả lời, hs khác nhận xét, bổ sung cho nhau 
- Nhận xét, chốt ý. 
- Hs đọc thông tin , quan sát và thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi 
- Cây phát sinh là một sơ đồ hình cây phát ra những nhánh từ một gốc chung. Các nhánh ấy lại có những nhánh nhỏ hơn từ những gốc khác nhau và tận cùng bằng một nhóm động vật. Cây phát sinh chia động vật làm 2 nhóm : nhóm động vật không xương sống và động vật có xương sống.
- Dựa vào kích thước của nhánh trên cây phát sinh để biết được số lượng loài nhiều hay ít. kích thước của nhánh càng lớn bao nhiêu thì số loài của nhánh đó càng nhiều bấy nhiêu 
- ý nghĩa : 
 + Minh họa được mối quan hệ họ hàng giữa các loài động vật 
 + So sánh được nhánh nào có nhiều hoặc ít loài hơn nhánh khác. 
- Trả lời, hs khác nhận xét, bổ sung cho nhau 
- nắm kiến thức 
- Hs thảo luận và nêu được : 
 + chân khớp có quan hệ họ hàng gần với thân mềm hơn vì chúng nằm cùng một nhánh 
 + Ngành thân mềm ở vị trí gần giun đốt hơn nên chúng có họ hàng gần nhau hơn là giữa thân mềm với ruột khoang 
- Trả lời, hs khác nhận xét, bổ sung cho nhau 
- nắm kiến thức 
II. cây phát sinh giới Động vật 
- Cây phát sinh là một sơ đồ hình cây phát ra những nhánh từ một gốc chung. Các nhánh ấy lại có những nhánh nhỏ hơn từ những gốc khác nhau và tận cùng bằng một nhóm động vật. Cây phát sinh chia động vật làm 2 nhóm : nhóm động vật không xương sống và động vật có xương sống.
- ý nghĩa : 
 + Minh họa được mối quan hệ họ hàng giữa các loài động vật 
 + So sánh được nhánh nào có nhiều hoặc ít loài hơn nhánh khác. 
4/ Củng cố:
- GV dùng tranh cây phát sinh động vật , yêu cầu HS trình bày mối quan hệ họ hàng giữa các nhóm động vật
5/ Dặn dò:
- Học baì trả lời câu hỏi SGK 
- Đọc mục " Em có biết"
- HS kẻ phiếu học " Sự thích nghi của ĐV ở môi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng vào vở bài tập
- Đọc mục " Em có biết"
IV/ Rút Kinh Nghiệm:
	Thầy: 
	Trò:
Duyệt tuần 31
Nhận xét 

File đính kèm:

  • docTuan 31.doc