Giáo án Sinh học 9 - Tuần 22 - Năm học 2009-2010
I. Mục tiêu :
a) Kiến thức : - HS phát biểu được khái niệm chung về môi trường sống , nhận biết được các loại môi trường sống của sinh vật
- Phân biệt được nhân tố sinh thái : nhân tố vô sinh , hữu sinh , con người
- Nêu được khái niệm giới hạn sinh thái
b) Kĩ năng : Rèn kĩ năng quan sát hình nhận biết kiến thức
- Kĩ năng hoạt động nhóm , vận dụng kiến thức giải thích thực tế
- Phát triển kĩ năng tư duy logich , khái quát hóa
c) Thái độ : Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường
II. Chuẩn bị : - Tranh hình 41.1 SGK
- Một số tranh ảnh khác về các sinh vật trong tự nhiên
III. Tiến trình :
1) Ổn định :
2) Bài dạy :
Mở đầu : Từ khi sự sống được hình thành , sinh vật đầu tiên xuất hiện cho đến nay thì sinh vật luôn có mối liên hệ với môi trường , chịu tác động từ môi trường , đó là kết quả của quá trình chọn lọc tự nhiên ( 2 phút
iải thích thực tế - Phát triển kĩ năng tư duy logich , khái quát hóa c) Thái độ : Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường II. Chuẩn bị : - Tranh hình 41.1 SGK - Một số tranh ảnh khác về các sinh vật trong tự nhiên III. Tiến trình : Ổn định : Bài dạy : Mở đầu : Từ khi sự sống được hình thành , sinh vật đầu tiên xuất hiện cho đến nay thì sinh vật luôn có mối liên hệ với môi trường , chịu tác động từ môi trường , đó là kết quả của quá trình chọn lọc tự nhiên ( 2 phút ) HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC NỘI DUNG * HOẠT ĐỘNG I : Tìm hiểu môi trường sống của sinh vật : ( 10 phút ) - Viết sơ đồ lên bảng : Thỏ rừng + Thỏ sống trong rừng chịu ảnh hưởng của các yếu tố nào ? à Tất cả các yếu tố đó tạo nên môi trường sống của thỏ + Môi trường sống là gì ? - Cho HS hoàn thành bảng 41.1 SGK tr.119 + quan sát các tranh hình đã chuẩn bị + Sinh vật sống trong những môi trường nào ? - Có rất nhiều môi trường khác nhau nhưng chúng thuộc 4 loại môi trường * HOẠT ĐỘNG II ; Tìm hiểu các nhân tố sinh thái của môi trường : ( 13 phút ) + Thế nào là nhân tố vô sinh ? + Thế nào là nhân tố hữu sinh ? - Cho HS hoàn thành bảng 41.2 SGK tr. 119 + Hãy nhận biết các nhân tố vô sinh và hữu sinh ? - Đánh giá hoạt động các nhóm , cho HS rút ra kết luận + Phân tích những hoạt động của con người ? + Trong 1 ngày ánh nắng mặt trời chiếu lên mặt đất thay đổi như thế nào ? + Ở nước ta độ dài ngày vào mùa hè và mùa đông có gì khác nhau ? + Sự thay đổi nhiệt độ trong 1 năm diễn ra như thế nào ? - Cúng HS nêu nhận xét chung về tác động của nhân tố sinh thái * HOẠT ĐỘNG III ; Tìm hiểu giới hạn sinh thái : ( 10 phút ) + Cá rô phi ở Việt Nam sống và phát triển ở nhiệt độ nào ? + Nhiệt độ nào cá rô phi sinh trưởng và phát triển thuận lợi nhất ? + Tại sao ngoài nhiệt độ 5 o C và 42o C thì cá rô phi sẽ chết ? - Các ví dụ : + Cây mắm biển sống và phát triển trong giới hạn độ mặn từ 0,36 % à 0,5% NaCl + Cây thông đuôi ngựa không sống được nơi có nồng độ muối > 0,4% + Từ các ví dụ trên em có nhận xét gì về khả năng chịu đựng của sinh vật với mỗi nhân tố sinh thái ? à Khái niệm ? + Các sinh vật có giới hạn sinh thái rộng đối với tất cả các nhân tố sinh thái thì khả năng phân bố của chúng như thế nào ? + Nắm được ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái và giới hạn sinh thái có ý nghĩa như thế nào đối với sản xuất nông nghiệp ? - Theo dõi sơ đồ , thảo luận nhóm , điền từ : Nhiệt độ , ánh sáng , độ ẩm , mưa thức ăn , thú dữ vào mũi tên - Đại diện phát biểu , các nhóm bổ sung - Từ sơ đồ à Khái quát khái niệm về môi trường sống - Dựa vào bảng 41.1 , kể tên các sinh vật và môi trường sống khác - Khái quát thành 1 số loại môi trường cơ bản ( VD : Môi trường đất , nước . ) - Nghiên cứu thông tin SGK tr. 119 à nêu khái niệm - Quan sát sơ đồ về môi trường sống của thỏ , thảo luận nhóm , điền vào bảng 41.2 - Đại diện các nhóm trình bày , nhóm khác bổ sung - Phân tích các tác động tích cực và tiêu cực - Thảo luận nhóm : + Ánh sáng ban ngày tăng dần vào buổi trưa rồi lại giảm + Mùa hè ngày dài hơn mùa đông + Mùa hè nhiệt độ cao . mùa đông nhiệt độ xuống thấp + Đại diện trình bày , nhóm khác bổ sung - Quan sát hình 41.2 SGK , thảo luận nhóm : + Từ 5 o C à 42OC + Từ 20O C à 35O C ( khoảng cực thuận ) + Vì quá giới hạn chịu đựng - Đại diện trình bày , nhóm khác bổ sung - Nhận xét : Mỗi loài chịu được 1 giới hạn nhất định với các nhân tố sinh thái - Sinh vật có giới hạn sinh thái rộng thường phân bố rông , dễ thích nghi - Gieo trồng đúng thời vụ , tạo điều kiện sống tốt cho vật nuôi và cây trồng I. Môi trường sống của sinh vật - Môi trường sống là nơi sinh sống của sinh vật , bao gồm tất cả những gì bao quanh có tác động trực tiếp hay gián tiếp lên sự sống , phát triển , sinh sản của sinh vật - Các loại môi trường gồm : nước , trên mặt đất , không khí , trong đất và sinh vật II. Các nhân tố sinh thái của môi trường : - Nhân tố vô sinh : + Khí hậu : Nhiệt độ , ánh sáng , gió + Nước : Nước ngọt , nước mặn , nước lợ . + Địa hình , thổ nhưỡng , độ cao , loại đất . - Nhân tố hữu sinh + Nhân tố vi sinh vật : Các vi sinh vật , nấm , thực vật , động vật + Nhân tố con người : Tác động tích cực ( cải tạo , nuôi dưỡng , lai , ghép ) hoặc tác động tiêu cực ( săn bắn , đốt phá) à Các nhân tố sinh thái tác động lên sinh vật thay đổi theo từng môi trường và thời gian III. Giơí hạn sinh thái : Giới hạn sinh thái là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với 1 nhân tố sinh thái nhất định 4) Củng cố : ( 7 phút ) - Môi trường là gì ? - Phân biệt nhân tố sinh thái - Thế nào là giới hạn sinh thái ? Cho ví dụ ? 5) Hướng dẫn học ở nhà : - Ôn bài , trả lời câu hỏi SGK ( 3 phút ) - Ôn lại kiến thức sinh thái thực vật lớp 6 - Kẻ bảng 42.1 tr.123 SGK vào vở Ngày soạn: 06 tháng 02 năm 2009 Tuần 22 – Tiết 44 ẢNH HƯỞNG CỦA ÁNH SÁNG LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT I. Mục tiêu : a) Kiến thức : - HS nêu được ảnh hưởng của nhân tố sinh thái ánh sáng đến các đặc điểm hình thái giải phẫu sinh lí và tập tính của sinh vật - Giải thích được sự thích nghi của sinh vật với môi trường b) Kĩ năng : - Rèn kĩ năng hoạt động nhóm - Kĩ năng khái quát hóa và tư duy logich c) Thái độ : Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật II. Chuẩn bị : - Tranh hình SGK - Một số lá cây : lá lốt , vạn niên thanh , cây lúa . ; cây lá lốt trồng trong chậu để ngoài ánh sáng lâu III. Tiến trình : Ổn định : Kiểm tra : ( 8 phút )- Môi trường sống của sinh vật là gì ? Có những loại môi trường nào ? - Nhân tố sinh thái là gì ? Nhân tố sinh thài bao gồm những nhóm nào ? Cho ví dụ Bài giảng : * Mở bài : Cho HS quan sát cây lá lốt trồng ngoài ánh sáng và cây lá lốt trồng trong bóng râm à Hãy nhận xét sự sinh trưởng phát triển của 2 cây này ? Vậy nhân tố ánh sáng ảnh hưởng như thế nào đến sự sinh trưởng phát triển của sinh vật ? ( 5 phút ) HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG I : Ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống thực vật : ( 10 phút ) - Nêu vấn đề : Ánh sáng ảnh hưởng đến hình thái và sinh lí của cây như thế nào ? - Cho HS quan sát cây lá lốt , vạn niên thanh , cây lúa à Nhận xét ảnh hưởng của ánh sáng đến hình thái và sinh lí của cây + Giải thích cách xếp lá trên thân của cây lúa và cây lá lốt ? + Sự khác nhau giữa 2 cách xếp lá này nói lên điều gì ? + Người ta phân biệt cây ưa bóng và cây ưa sáng dựa vào tiêu chuẩn nào ? - Liên hệ : Nghiên cưu SGK tr.122 , thảo luận nhóm , hoàn thành bảng 42.1 tr. 123 - Đại diện nhóm trình bày , các nhóm khác bổ sung - Quan sát cây lá lốt và cây lúa : + Cây lá lốt : lá xếp ngang nhận nhiều ánh sáng + Cây lá lúa : Lá xếp nghiêng tránh tia nắng chiếu thẳng góc à giúp thực vật thích nghi với môi trường -Dựa vào khả năng thích nghi của chúng với các điều kiện chiếu sáng của môi trường I. Aûnh hưởng của ánh sáng lên đời sống thực vật : - Ánh sáng ảnh hưởng đến hoạt động sinh lí của thực vật như quang hợp , hô hấp và hút nước của cây - Nhóm cây ưa sáng : gồm những cây sống nơi quang đãng - Nhóm cây ưa bóng : Gồm những cây sống nơi có ánh sáng yếu , dưới tán cây khác + Hãy kể tên cây ưa sáng và cây ưa bóng mà em biết ? + Trong nông nghiệp , người nông dân đã ứng dụng điều này vào sản xuất như thế nào ? Có ý nghĩa gì ? * HOẠT ĐỘNG II: Aûnh hưởng của ánh sáng lên đời sống của động vật ( 12 phút ) - Cho HS nghiên cứu thí nghiệm tr.123 SGK + Ánh sáng có ảnh hưởng tới động vật như thế nào ? + Kể tên những động vật thường kiếm ăn lúc chập choạng tối , ban đêm , buổi sáng sớm , ban ngày ? + Tập tính kiếm ăn và nơi ở của động vật liên quan với nhau như thế nào ? - Mở rông : Gà thường đẻ trứng ban ngày ; vịt thường đẻ trứng ban đêm ; mùa xuân nếu có nhiều ánh sáng cá chép đẻ trứng sớm hơn à Em hãy rút ra kết luận về ảnh hưởng của ánh sáng đến động vật ? + Trong chăn nuôi người ta có biện pháp kĩ thuật gì để tăng năng suất ? - à Trồng xen kẽ cây để tăng năng suất và tiết kiệm đất ( VD : Trồng đỗ dưới cây ngô ) - Nghiên cứu thí nghiệm , thảo luận nhóm , kết luận , cử đại diện trình bày - Nơi ở phù hợp với tập tính kiếm ăn . VD : Loài ban đêm hay ở trong hang tối - Khái quát kiến thức , phân chia động vật thành những nhóm thích nghi với những điều kiện chiếu sáng ngày đêm + Chiếu sáng để cá đẻ + Tạo ngày nhân tạo để gà vịt đẻ nhiều trứng II. Aûnh hưởng của ánh sáng lên đời sống của động vật : - Ánh sáng ảnh hưởng tới hoạt động của ĐV như : nhận biết , định hướng , di chuyển trong không gian , sinh trưởng , sinh sản - Nhóm động vật ưa sáng : gồm những động vật hoạt động ban ngày - Nhóm động vật ưa tối : Gồm những động vật hoạt độ
File đính kèm:
- Sinh9 Tuan 22.doc