Giáo án Sinh học 8 trường THCS An Hiệp

I-Mục tiêu

1. Kiến thức

- Nêu được mục đích, ý nghĩa của kiến thức phần cơ thể người.

- Xác định được vị trí của con người trong giới Động vật.

2. Kĩ năng

- Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.

- Kĩ năng lắng nghe tích cực , trình bày suy nghĩ / ý tưởng, hợp tác trong hoạt động nhóm.

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin khi đọc SGK.

3. Thái độ

- Có ý thức học tập bộ môn Sinh học 8 để ứng dụng vào nhiều lĩnh vực đời sống.

II-Phương pháp

- Động não.

- Vấn đáp - tìm tòi.

- Trực quan.

- Dạy học nhóm.

 

doc241 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1530 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học 8 trường THCS An Hiệp, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
rong học tập.
II-Phương pháp
- Động não.
- Vấn đáp - tìm tòi.
- Trực quan.
- Dạy học nhóm.
- Giải quyết vấn đề.
III-Phương tiện
- Sơ đồ chuyển hoá vật chất và năng lượng ở tế bào.
- Bảng phụ.
IV-Tiến trình dạy – học
1. Ổn định: 1’
- Kiểm tra sỉ số.
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Trình bày vai trò của hệ tiêu hoá, hệ hô hấp, hệ bài tiết và hệ tuần hoàn đối với sự trao đổi chất?
- Phân biệt trao đổi chất ở cấp độ cơ thể và trao đổi chất ở cấp độ tế bào. Nêu mối quan hệ về sự trao đổi chất ở hai cấp độ này?
3. Bài mới: 30’
a. Mở bài: 2’
Tế bào trao đổi chất như thế nào? Vật chất do môi trường cung cấp được cơ thể sử dụng như thế nào?
b. Phát triển bài: 28’
Hoạt động 1: Chuyển hoá vật chất và năng lượng
Mục tiêu: HS nắm được khái niệm chuyển hoá, chuyển hoá gồm đồng hoá và dị hoá và nắm được mối quan hệ giữa chúng
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin, quan sát H 32.1 và trả lời câu hỏi:
- Sự chuyển hoá vật chất và năng lượng ở tế bào gồm những quá trình nào?
- Phân biệt trao đổi chất ở tế bào với sự chuyển hoá vật chất và năng lượng?
- Năng lượng giải phóng trong tế bào được sử dụng vào những hoạt động nào?
- GV giải thích sơ đồ H 32.1: Sự chuyển hoá vật chất và năng lượng.
- GV yêu cầu HS: Lập bảng so sánh đồng hoá và dị hoá. Nêu mối quan hệ giữa đồng hoá và dị hoá.
- Yêu cầu HS rút ra mối quan hệ giữa chúng.
- Tỉ lệ giữa đồng hoá và dị hoá trong cơ thể ở những độ tuổi và trạng thái khác nhau thay đổi như thế nào?
- HS nghiên cứu thông tin quan sát H 32.1 và trả lời.
- Thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi:
+ Gồm 2 quá trình là đồng hoá và dị hoá.
+ Trao đổi chất ở tế bào là trao đổi chất giữa tế bào với môi trường trong. Chuyển hoá vật chất và năng lượng sự biến đổi vật chất và năng lượng.
+ Năng lượng được sử dụng cho hoạt động co cơ, hoạt động sinh lí và sinh nhiệt.
- HS dựa vào khái niệm đồng hoá và dị hoá để hoàn thành bảng so sánh.
- 1 HS điền kết quả, các HS khác nhận xét, bổ sung.
+ Quan hệ mâu thuẫn ngược chiều.
+ Tỉ lệ không giống nhau. Trẻ em: đồng hóa lớn hơn dị hoá. Người già: đồng hoá nhở hơn dị hoá. nam đồng hoá lớn hơn nữ. Khi lao động đồng hoá nhỏ hơn dị hóa. Khi nghỉ ngơi đồng hoá lớn hơn dị hoá.
I-Chuyển hoá vật chất và năng lượng
Quá trình chuyển hoá vật chất và năng lượng diễn ra ở tế bào gồm hai mặt là đồng hoá và dị hoá. Đồng hoá, dị hoá là hai mặt đối lập nhau nhưng thống nhất với nhau, cùng song song tồn tại.
Hoạt động 2: Chuyển hoá cơ bản
Mục tiêu: HS nắm được lúc nghỉ ngơi cơ thể cũng tiêu dùng năng lượng và cách xác định chuyển hoá cơ bản
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- Cơ thể ở trạng thái “nghỉ ngơi” có tiêu dùng năng lượng không? Tại sao?
- GV : Năng lượng tiêu dùng khi cơ thể nghỉ ngơi gọi là gì? Nêu khái niệm chuyển hoá cơ bản? đơn vị và ý nghĩa?
- HS vận dụng kiến thức đã học và nêu được:
+ Có tiêu dùng năng lượng cho các hoạt động của tim, hô hấp, duy trì thân nhiệt ...
- 1 HS trả lời, nêu kết luận.
II-Chuyển hoá cơ bản
- Chuyển hoá cơ bản là năng lượng tiêu dùng khi cơ thể hoàn toàn nghỉ ngơi: tính bằng kJ (kilo Jun) trong đơn vị thời gian là một giờ đối với một kg cân nặng.
- Chuyển hoá cơ bản phụ thuộc vào giới tính, độ tuổi, trạng thái cơ thể và điều kiện khí hậu.
Hoạt động 3: Điều hoà sự chuyển hoá vật chất và năng lượng ở cấp độ cơ thể với trao đổi chất ở cấp độ tế bào
Mục tiêu: HS nắm được sự điều hoà chuyển hoá vật chất và năng lượng là nhờ cơ chế thần kinh và thể dịch
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- Yêu cầu HS đọc thông tin mục III và trả lời câu hỏi:
- Có những hình thức nào điều hoà sự chuyển hoá vật chất và năng lượng?
- HS nghiên cứu thông tin và trả lời.
III-Điều hòa sự chuyển hoá vật chất và năng lượng
Quá trình chuyển hoá vật chất và năng lượng được điều hoà bằng hai cơ chế thần kinh và thể dịch.
4. Củng cố: 3’
- Gọi HS đọc khung màu hồng.
- GV nhắc lại trọng tâm bài học: 
5. Kiểm tra đánh giá: 5’
- GV yêu cầu HS làm bài tập trắc nghiệm:
Cột A
Cột B
Kết quả
1. Đồng hoá
2. Dị hoá
3. Tiêu hoá
4. Bài tiết
a. Lấy thức ăn biến đổi thành chất dinh dưỡng hấp thụ vào máu.
b. Tổng hợp chất đặc trưng và tích luỹ năng lượng.
c. Thải các sản phẩm phân huỷ và các sản phẩm thừa ra môi trường ngoài.
d. Phân giải các chất đặc trưng thành chất đơn giản và giải phóng năng lượng.
6. Nhận xét, dặn dò: 1’
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK.
- Xem trước bài 35.
V-Rút kinh nghiệm tiết dạy
________________________________________________________________________
________________________________________________________________________
________________________________________________________________________
________________________________________________________________________
________________________________________________________________________
Ngày soạn: 20/ 12/ 2011
Ngày dạy: 22/ 12/ 2011
Tuần: 18
Tiết: 35
ÔN TẬP
I-Mục tiêu
1. Kiến thức
- Hệ thống hóa các kiến thức đã học.
- Nắm vững các kiến thức đã học.
2. Kĩ năng
- Khái quát hóa kiến thức đã học thành hệ thống.
- Rèn kĩ năng làm việc theo nhóm.
- Vận dụng các kiến thức đã học vào thực tiễn.
3. Thái độ
- Tích cực chiếm lĩnh tri thức.
II-Phương pháp
- Động não.
- Vấn đáp - tìm tòi.
- Trực quan.
- Dạy học nhóm.
- Giải quyết vấn đề.
III-Phương tiện
- Tranh ảnh có liên quan.
- Các nhóm với nội dung đã phân công (1 tờ giấy khổ to).
IV-Tiến trình dạy – học
1. Ổn định: 1’
- Kiểm tra sỉ số.
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Vì sao nói chuyển hóa vật chất và năng lượng là đặc trưng cơ bản của sự sống?
- Hãy nêu sự khác nhau giữa đồng hóa và dị hóa.
3. Bài mới: 38’
a. Mở bài: 2’
Hôm nay chúng ta tiến hành hệ thống hóa các kiến thức đã học nhằm giúp các em khác sâu các nội dung kiến thức này để chuẩn kiểm tra học kì đạt hiệu quả cao hơn.
b. Phát triển bài: 36’
Hoạt động: Hệ thống hóa các kiến thức
Mục tiêu: Nắm vững các hệ thống kiến thức
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
36’
- GV chia lớp thành 6 nhóm. Phân công mỗi nhóm làm 1 bảng.
- Yêu cầu các nhóm chiếu phim trong kết quả của nhóm minh hoặc dán kết quả (khổ giấy to) lên bảng.
- GV nhận xét ghi ý kiến bổ sung hoặc chiếu đáp án.
- Các nhóm tiến hành thảo luận nội dung trong bảng (cá nhân phải hoàn thành bảng của mình ở nhà)
- Thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến ghi và phim trong hoặc tờ giấy to.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác bổ sung.
- Các nhóm hoàn thiện kết quả.
- HS hoàn thành vào vở bài tập.
I-Hệ thống hóa kiến thức
Bảng 35-1, 2, 3, 4, 5, 6.
Bảng 35. 1: Khái quát về cơ thể người
Cấp độ tổ chức
Đặc điểm đặc trưng
Cấu tạo
Vai trò
Tế bào
- Gồm: màng, tế bào chất với các bào quan chủ yếu (ti thể, lưới nội chất, bộ máy Gôngi..) và nhân.
- Là đơn vị cấu tạo và chức năng của cơ thể.
Mô
- Tập hợp các tế bào chuyên hoá có cấu trúc giống nhau.
- Tham gia cấu tạo nên các cơ quan.
Cơ quan
- Được cấu tạo nên bởi các mô khác nhau.
- Tham gia cấu tạo và thực hiện chức năng nhất định của hệ cơ quan.
Hệ cơ quan
- Gồm các cơ quan có mối quan hệ về chức năng.
- Thực hiện chức năng nhất định của cơ thể.
Bảng 35. 2: Sự vận động của cơ thể
Hệ cơ quan thực hiện vận động
Đặc điểm cấu tạo
đặc trưng
Chức năng
Vai trò chung
Bộ xương
- Gồm nhiều xương liên kết với nhau qua các khớp.
- Có tính chất cứng rắn và đàn hồi.
Tạo bộ khung cơ thể
+ Bảo vệ 
+ Nơi bám của cơ
- Giúp cơ thể hoạt động để thích ứng với môi trường.
Hệ cơ
- Tế bào cơ dài
- Có khả năng co dãn
- Cơ co dãn giúp cơ quan hoạt động.
Bảng 35. 3: Tuần hoàn máu
Cơ quan
Đặc điểm cấu tạo đặc trưng
Chức năng
Vai trò chung
Tim
- Có van nhĩ thất và van động mạch.
- Co bóp theo chu kì gồm 3 pha.
- Bơm máu liên tục theo 1 chiều từ tâm nhĩ vào tâm thất và từ tâm thất vào động mạch.
- Giúp máu tuần hoàn liên tục theo 1 chiều trong cơ thể, mước mô cũng liên tục được đổi mới, bạch huyết cũng liên tục được lưu thông.
Hệ mạch
- Gồm động mạch, mao mạch và tĩnh mạch.
- Dẫn máu từ tim đi khắp cơ thể và từ khắp cơ thể về tim.
Bảng 35. 4: Hô hấp
Các giai đoạn chủ yếu trong hô hấp
Cơ chế
Vai trò
Riêng
Chung
Thở
Hoạt động phối hợp của lồng ngực và các cơ hô hấp.
Giúp không khí trong phổi thường xuyên đổi mới.
Cung cấp oxi cho các tế bào cơ thể và thải khí cacbonic ra ngoài cơ thể.
Trao đổi khí 
ở phổi
- Các khí (O2; CO2) khuếch tán từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp.
- Tăng nồng độ O2 và giảm nồng độ khí CO2 trong máu.
Trao đổi khí 
ở tế bào
- Cung cấp O2 cho tế bào và nhận CO2 do tế bào thải ra.
Bảng 35. 5: Tiêu hoá
Hoạt động
Cơ quan thực
hiện
Loại chất
Khoang miệng
Thực quản
Dạ dày
Ruột non
Ruột già
Tiêu hoá
Gluxit
Lipit
Prôtêin
x
x
x
x
x
Hấp thụ
Đường
Axit béo và glixêrin
Axit amin
x
x
x
4. Nhận xét, dặn dò: 1’
- Học bài.
- Xem trước các câu hỏi ôn tập bài 35.
V-Rút kinh nghiệm tiết dạy
________________________________________________________________________
________________________________________________________________________
________________________________________________________________________
________________________________________________________________________
________________________________________________________________________
Ngày soạn: 21/ 12/ 2011
Ngày dạy: 23/ 12/ 2011
Tuần: 18
Tiết: 36
ÔN TẬP (tt)
I-Mục tiêu
1. Kiến thức
- Hệ thống hóa các kiến thức đã học.
- Nắm vững các kiến thức đã học.
2. Kĩ năng
- Khái quát hóa kiến thức đã học thành hệ thống.
- Rèn kĩ năng làm việc theo nhóm.
- Vận dụng các kiến thức đã học vào thực tiễn.
3. Thái độ
- Tích cực chiếm lĩnh tri thức.
II-Phương pháp
- Động não.
- Vấn đáp - tìm tòi.
- Trực quan.
- Dạy học nhóm.
- Giải quyết vấn đề.
III-Phương tiện
- Tranh ảnh có liên quan.
- Các nhóm với nội dung đã phân công (1 tờ giấy khổ to).
IV-Tiến trình dạy – học
1. Ổn định: 1’
- Kiểm tra sỉ số.
2. Kiểm tra bài cũ: 11’
- Các nội dung kiến thức đã ôn ở tiết trước.
3. Bài mới: 32’
a. Mở bài: 2’
Hôm nay chúng ta tiếp thục tiến hành hệ thống hóa các kiến thức đã

File đính kèm:

  • docGiao an Sinh hoc 8 soan 4 cot ca na.doc